1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

Đánh giá Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: Đánh giá :

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.39 KB, 35 trang )


+ Dựa vào sơ đồ SGK và vốn hiểu biết hãy phân tích ảnh hởng của các nhân tố
tới sự phát triển và phân bố CN. Nhóm 1+2 : Vị trí Địa lý
Nhóm 3+4: Nhân tố tự nhiên Nhóm 5+6 : Nhân tố KT-XH.
+ Đại diện các nhóm trả lời GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
triển và phân bố công nghiệp. 1- Vị trí Địa lý: lựa chọn địa điểm và cơ
cấu ngành CN, hình thức tổ chức lãnh thổ.
2- Nhân tố tự nhiên: Quy mô các xí nghiệp, phân bố CN.
3- Nhân tố KT-XH: Quyết định sự phát triển của CN.

IV. Đánh giá


+ Gọi 2 học sinh trình bày hai câu hỏi sau: CM vai trò chủ đạo của CN
So sánh đặc điểm của SXCN với SX Nông nghiệp . V. Hoạt động nối tiếp.
+ Làm các câu hỏi và bài tập trang 120 SGK. + Nghiên cứu bài 32.
......................................................................................................................
Ngày soạn Tháng Năm 200
Bài 32
Địa lý các ngành Công nghiệp .

I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần:


1- Về kiến thức + Hiểu đợc vai trò, cơ cấu ngành công nghiệp năng lợng, tình hình sản xuất và
phân bố của ngành CN năng lợng: khai thác than, khai thác dầu và CN điện lực. + Hiểu đợc vai trò, tình hình sản xuất và phân bố của ngành CN luyện kim.

2- Về kỹ năng


+ Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố trữ lợng dầu mỏ, những nớc khai thác than, dầu mỏ và sản xuất điện chủ yếu trên thế giới.
+ Biết nhận xét biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lợng thế giới. 3- Về thái độ, hành vi
+ Nhận thức đợc tầm quan trọng của ngành CN năng lợng và luyện kim trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nớc ta, những thuận lợi cũng nh hạn chế
của hai ngành này so với thế giới. II. Thiết bị dạy học
+ Các hình ảnh minh hoạ về ngành CN khai thác than, dầu, điện lực, luyện kim đen và màu trên thế giới và ở Việt nam.
+ Phóng to hình 32.4 và 32.5 trong SGK + Bản đồ Địa lý khoáng sản TG.
III. Hoạt động dạy học + Bài cũ: Trình bày vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp.
+ Mở bài: Hệ thống công nghiệp rất đa dạng bao gồm nhiều ngành sản xuất khác nhau. Bài học hôm nay chúng ta bắt đầu tìm hiểu ngành CN năng lợng và CN
24
luyện kim là những ngành kinh tế cơ bản và quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá của một nớc.

IV. Đánh giá :


Nêu vai trò của CN Điện lực, luyện kim. V. Hoạt động nối tiếp:
Làm các câu hỏi và bài tập trang 125 SGK.
Đáp án phiếu học tập
Luyện kim đen Luyện kim màu
Vai trò + Sản phẩm đợc sử dụng trong
tất cả các ngàng KT quốc dân.
+ Cung cấp nguyên liệu cho CN chế tạo máy, chế tạo Ô
tô, Máy bay Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
HĐ1 : Cá nhân + Dựa vào nội dung SGK, bảng số liệu
và các hình 32.3; 32.4 hãy nêu : Vai trò và cơ cấu của ngành công
nghiệp năng lợng ? Tình hình SX và phân bố của ngành
công nghiệp năng lợng ? Vai trò và phân bố của từng ngành CN
năng lợng.
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
.............................................................. HĐ2: Cả lớp
+ Dựa vào nội dung SGK và hình 32.5 hãy hoàn thành phiếu học tập sau:
LK đen LK màu
Vai trò
Đặc điểm KT-KT
Phân bố + HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.

I. Công nghiệp năng l ợng


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×