1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Báo cáo khoa học >

2 H¾ thong cãnh báo sóm khung hoãng tien t¾ và khung hoãng h¾ thong ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 364 trang )


KHTT và KHHTNH trong tvong lai, giúp chính phú và các co quan chúc nĕng đva ra

nhung goi ý chính sách và hành đ®ng nhằm phòng ngừa KHTT cǜng nhv KHHTNH.

Yeu to “sóm” trong thu¾t ngu “cánh báo sóm” theo nghiên cúu cúa Kaminsky &

Reinhart (1999) đvoc xác đ%nh trong vòng 24 tháng trvóc khi m®t cu®c KHTT hay

KHHTNH bat đầu. Tuy nhiên, tùy thu®c vào quan điểm cúa các nhà nghiên cúu mà

“cúa sổ cánh báo” có thể thay đổi.

Các nghiên cúu trvóc cǜng cho thay thiet ke m®t h¾ thong cánh báo sóm KHTT và

KHHTNH đòi hói cần có ba yeu to chú yeu là:

(1) Xác đ%nh các giai đoan KHTT và KHHTNH, nhằm tao co só cho viắc xõy dng

bien phn thuđc cho hắ thong cỏnh bỏo sóm KHTT và KHHTNH. Bien phn thu®c này

là bien ròi rac nh¾n hai giá tr% 1 hoặc 0, theo đó giai đoan đvoc xác đ%nh có

KHTT và KHHTNH se nh¾n giá tr% 1 và ngvoc lai giai đoan đvoc xác đ%nh khơng

xáy ra KHTT và KHHTNH se nh¾n giá tr% 0.

(2) Xác đ%nh các chỉ so cánh báo sóm KHTT và KHHTNH tiem nĕng. Các chỉ so này

đvoc xác đ%nh dựa trên nen táng các mơ hình lý thuyet ve KHTT và KHHTNH, cǜng

nhv các nghiên cúu trvóc trong và ngồi nvóc có liên quan. Ěây là co só cho vi¾c lựa

chon các bien giái thích cho h¾ thong cánh báo sóm KHTT và KHHTNH.

(3) Xác đ%nh cách tiep c¾n để tao ra các cánh báo sóm ve KHTT và KHHTNH. Vói

vi¾c chon cách tiep c¾n phù hop se chon ra các chỉ so cánh báo sóm KHTT và

KHHTNH có ý nghƿa thong kê cao trong t¾p hop các chỉ so cánh báo sóm KHTT và

KHHTNH tiem nĕng, đồng thòi vóc tính xác suat cánh báo sóm KHTT và KHHTNH

nhằm dự báo khá nĕng KHTT và KHHTNH trong tvong lai.

2.2.1 Xác đ%nh các giai đoan khung hỗng tien t¾ và khung hỗng h¾ thong ngân

hàng

2.2.1.1 Xác đ%nh các giai đoan khung hoóng tien tắ

Liờn quan en %nh ngha mđt cuđc KHTT nhv the nào se giúp các nhà kinh te xác đ

%nh các giai đoan KHTT và có thể dự báo đvoc thòi điểm KHTT. Các nghiên cúu

thực nghi¾m trên the giói thvòng dựa trên sự bien đ®ng cúa chỉ so áp lực th% trvòng

ngoai hoi EMP để xác đ%nh các giai đoan KHTT.

Khái ni¾m EMP lần đầu tiên đvoc đva ra bói Girton & Roper (1977) và ngày càng đvoc

hồn thi¾n qua các nghiên cúu cúa Boyer (1978), Roper & Turnovsky (1980), Kim

(1985), Burdekin & Burkett (1990), Weymark (1995) và Eichengreen, Rose & Wysplosz

(1995, 1996). Có thể nói nghiên cúu cúa Eichengreen, Rose & Wysplosz (1995, 1996) là



nghiên cúu hồn thi¾n nhat ve chỉ so EMP đvoc úng dnng rđng rói trong viắc xỏc

%nh cỏc giai oan KHTT tai các quoc gia trên the giói. Chỉ so EMP bao gồm nhung

thay đổi tvong đoi theo trong so cúa TGHĚ danh nghƿa, dự tru ngoai hoi và lãi suat. Chỉ

so EMP đvoc Eichengreen, Rose & Wysplosz (1995, 1996) xác đ%nh là bình quân gia

quyen cúa sự thay đổi TGHĚ danh nghƿa (NER), lãi suat thực (r) và dự tru ngoai hoi

(res).

EMP 

ω

i,t



NER  NER







NER





i,t1



i,t



NER i,t



1



ω



 r





r



 r

i,t



i,t

1



res  res





ω







res





i,t







i,t1



re

s

i,t1











Trong đó ωi là trong so tính cho thay đổi tvong úng cúa các chỉ tiêu i (NER, r, res)

đvoc tính l giỏ tr% ngh%ch ỏo cỳa đ lắch chun cỳa sự thay đổi chính bien i.

Theo đó, đồng tien cúa m®t quoc gia se ch%u áp lực phá giá (KHTT xáy ra) neu chỉ so

EMP vvot quá 1,5 lần đ® l¾ch chuẩn so vói trung bình cúa mau xem xét (m®t so

nghiên cúu khác nhv Kaminsky, Lizondo & Reinhart (1998) sỳ dnng 3 đ lắch chun;

Herrera

& Garcia (1999) sỳ dnng 1,5 đ lắch chun; Park (2001) sỳ dnng 1,1 đ lắch chun;

Glick v Hutchison (2011) sỳ dnng 2 đ lắch chuẩn).

Eichengreen, Rose & Wysplosz (1996) nhan manh m®t cu®c KHTT xáy ra trong boi

cánh áp lực th% trvòng ngoai hoi khơng chỉ đvoc xác đ%nh khi nam bat các trvòng hop

cỳa cỏc cuđc tan cụng tien tắ thnh cụng, tỳc là, khi sự mat giá cúa tien t¾ xáy ra, mà

còn tính đen trvòng hop cúa các cu®c tan cơng tien t¾ khơng thành cơng (snt giám

trong dự tru ngoai hoi và/hoặc tĕng lãi suat để chong lai áp lực tien t¾).

Tvong tự, Kaminsky, Lizondo & Reinhart (1998) và Kaminsky & Reinhart (1999) cǜng

đe xuat chỉ so EMP theo nghiên cúu cúa Eichengreen, Rose & Wysplosz (1995, 1996),

nhvng loai trừ yeu to lãi suat do b% thieu nguồn so li¾u này.

Có nhieu chỉ trích liên quan đen cách tính chỉ so EMP cúa Eichengreen, Rose &

Wysplosz (1995, 1996) hay Kaminsky, Lizondo & Reinhart (1998) và Kaminsky &

Reinhart (1999). Tuy nhiên, trong thực te khơng có mơ hình nào là hồn hỏo v mụ hỡnh

EMP cng vắy. Búi vỡ, cuđc KHTT xáy ra không chỉ bat nguồn từ sự thay đổi cúa

TGHĚ, lãi suat hay dự tru ngoai hoi mà còn phn thu®c vào nhieu yeu to khác nhv chat

lvong thể che, sự ổn đ%nh chính tr% và nhung dau hi¾u bat ổn nhv sai lầm trong đieu

hành chính sách, lam phát tĕng cao, thâm hnt ngân sách, thâm hnt cán cân vãng lai...

2.2.1.2 Xác đ%nh các giai đoan khung hoãng h¾ thong ngân hàng



Các nghiên cúu thực nghi¾m trên the giói đã chỉ ra có hai phvong pháp thvòng đvoc áp

dnng để xác đ%nh các giai đoan KHHTNH là phvong pháp sự ki¾n và phvong pháp chỉ

so. Hai phvong pháp này đeu dựa trên đ%nh nghƿa KHHTNH.



Phvong pháp sự ki¾n xác đ%nh m®t cu®c KHHTNH chỉ sau khi xáy ra các sự ki¾n

nhat đ%nh nhv tháo chay ngân hàng (rút tien gỳi đt bien), úng cỳa, sỏp nhắp, ngy

le ngõn hàng, tái cap von, no xau khổng lồ... (Calomiris & Gorton 1991; Kaminsky &

Reinhart 1999; Demiguc-Kunt & Detragiache 1998; Ergrungor & Thomson 2005;

Laeven & Valencia, 2012). Tuy nhiên, phvong pháp ny cú mđt so han che. Viắc xỏc

%nh cỏc cuđc khúng hống chỉ khi nó tró nên nghiêm trong đú để kích hoat các sự

ki¾n nhat đ%nh có thể dan en s chắm tre trong viắc tha nhắn mđt cuđc khúng

hống (Hagen & Ho 2003), ví dn nhv các ngân hàng có thể đvoc quoc huu hóa hoặc

ngày le ngân hàng có thể chỉ xáy ra khi cu®c khúng hống đã lan sang tồn b®, và chi

phí cúu tro tài chính chỉ phát sinh trong thòi kǶ h¾u khúng hống sau m®t đ® tre thòi

gian nhat đ%nh. Hon nua, các sự ki¾n trên đvoc xem nhv sự ngau nhiên von có trong đ

%nh nghƿa KHHTNH. Chẳng han nhv khơng có lý do đvoc nêu ra là tai sao chi phí

cúu tro tài chính toi thiểu đvoc an đ%nh ó múc 2% GDP hoặc lý do tai sao các múc

ngvỡng cho no xau/tổng so von cho vay phái vvot quá 10% nhv trong đ%nh nghƿa

KHHTNH cúa Demirguc-Kunt & Detragiache (1998). Ngoài ra, Ahmed (1998) cho

rằng phvong pháp sự ki¾n khơng xem xét bat kǶ múc ngvỡng rõ ràng và do đó tat cá

các sự ki¾n bat ổn trong HTNH đeu đvoc goi là các cu®c KHHTNH. Phvong pháp này,

do đó khơng xác đ%nh đvoc múc đ® khác nhau cúa m®t cu®c khúng hống nghiêm

trong. Ngồi ra khơng có du li¾u đáng tin c¾y ve 'sự ki¾n' nhv tỷ l¾ no xau, nhung du

li¾u nhv v¾y thvòng đvoc che tác. Hon nua, dựa trên phvong pháp sự ki¾n khó xác đ

%nh chính xác thòi điểm khói đầu và ket thúc cúa m®t cu®c KHHTNH. Cuoi cùng,

các nghiên cúu dựa trên phvong pháp sự ki¾n đeu sú dnng du li¾u hàng nĕm nên

thvòng áp đặt tồn b® m®t nĕm khúng hống, mặc dù có thể khúng hống có thể chỉ

xáy ra chỉ trong m®t vài tháng cúa nĕm đó (Hagen & Ho, 2003). Phvong pháp chi so

đvoc sú dnng cho vi¾c xác đ%nh các giai đoan KHHTNH, đvoc xây dựng dựa trên

dòng nghiên cúu chỉ so EMP cho vi¾c xác đ%nh các giai đoan KHTT, có nhieu loi the

hon so vói phvong pháp sự ki¾n. Phvong pháp chỉ so khơng đòi hói các s kiắn xỏc

%nh mđt cuđc KHHTNH v do ú cú mđt xỏc suat thap hon nhắn biet voc cu®c

khúng hống q mu®n. Tính nĕng hap dan cúa phvong pháp chỉ so là dựa trên chuỗi

thòi gian hàng tháng hay hàng q vói hàm ý chỉ rõ thòi gian khúng hống cn thể hon.

M®t so nhà kinh te đã phát triển chỉ so riêng cúa ho để xác đ%nh các giai đoan

KHHTNH nhv Kibritcioglu (2003), Hagen & Ho (2003).

Kibritcioglu (2003) đã xây dựng chỉ so de tổn thvong cúa khu vực ngân hàng BSF áp

dnng cho 22 quoc gia (Argentina, Bolivia, Brazil, Chile, Indonesia, Israel, Japan, Jordan,



Kenya, Malaysia, Malta, Mexico, Pakistan, Peru, Philippines, Poland, South Korea,

Sweden, Thailand, Trinidad, Turkey, Venuezuela) đã từng trái qua KHHTNH trong

vòng ba th¾p kỷ. Ket quá nghiên cúu cúa ông cho thay phvong pháp chỉ so BSF rat đon

gián nhvng huu ích trong vi¾c giám sát nhung thĕng trầm trong HTNH, cn thể là ông đã

cung cap m®t bằng chúng thông qua sự so sánh nhung cu®c KHHTNH thực te đã xáy

ra tai các quoc gia này vói nhung giai đoan de tổn thvong trong HTNH theo tính tốn

chỉ so BSF cho thay rat tvong đồng.

CPS



 t

C



BSF3 =



PS



 FL



C PS

 



  



 DEP  

t



FL



 











DEP 

 



t



DEP









FL



3



Trong đó:



LCPSt LCPSt 12

LFLt 



; FL

; DEP LDEPt LDEPt

LCP t 12

LFL

12

t12

t

t 

S

LDEPt 12

LF t12

L

Chỉ so BSF3 đvoc xác đ%nh là giá tr% trung bình đvoc chuẩn hóa cúa CPS, FL và DEP,

CP

S



t



trong đó µ và Ń l trung bỡnh so hoc v đ lắch chun cỳa ba bien tvong úng. LCPS là

tổng tín dnng thực cúa HTNH đoi vói khu vực tv nhân; LFL là no nvóc ngồi thực cúa

HTNH; LDEP là tổng tien gúi ngân hàng thực; CPS là phần trĕm thay đổi 12 tháng cúa

tổng tín dnng thực cúa HTNH đoi vói khu vực tv nhân (phán ánh rúi ro tín dnng); FL là

phần trĕm thay đổi 12 tháng cúa no nvóc ngồi thực cúa HTNH (phán ánh rúi ro tỷ giá);

DEP là phần trĕm thay đổi 12 tháng cúa tổng tien gúi thực cúa HTNH (phán ánh rúi ro

thanh khốn). Vi¾c sú dnng dang du li¾u phần trĕm thay đổi 12 tháng nhằm trỏnh tỏc

đng cỳa yeu to mựa vn trong du liắu theo tần suat tháng (Kaminsky & Reinhart,

1999). Chỉ so BSF3 đvoc đe xuat để đo lvòng nhung bat ổn tài chính trong HTNH

cúa m®t quoc gia. Chừng nào BSF3 khơng l¾ch đáng kể so vói 0 thì trong ngan han se

khơng có van đe nghiêm trong trong HTNH. Giai đoan cánh báo sóm KHHTNH đvoc

theo sau bói m®t sự snt giám nhanh chóng trong giá tr% cúa BSF3, do đó có thể đvoc

liên ket vói sự giám đáng kể trong (i) tien gúi ngân hàng (rút tien gúi ngân hàng); (ii)

trong tín dnng đoi vói khu vực tv nhân (nhv m®t phán úng đáng kể làm tĕng no xau);

và/hoặc (iii) no nvóc ngồi cúa HTNH (đặc bi¾t là khi đoi mặt vói sự snt giám thực te

hoặc tiem nĕng trong giỏ tr% ng nđi tắ). Do ú, Kibritcioglu (2003) ó phân bi¾t

giua giai đoan de tổn thvong ó múc trung bình và giai đoan de tổn thvong ó múc cao

bằng cách xác đ%nh hai ngvỡng tùy ý. Theo đó, HTNH m®t quoc gia đvoc coi là trong

giai đoan de tổn thvong ó múc trung bình neu: 0 > BSF3t > -0,5 và HTNH de tổn

thvong ó múc cao khi: -0,5



BSF3. Mđt HTNH ch voc chap nhắn l phnc hi hồn tồn từ cu®c khúng hống khi

chỉ so BSF3 đat trung bình thòi kǶ mau cúa nó (bằng 0). Mơ hình chu kǶ thòi gian cúa

m®t cu®c KHNH và nĕm giai đoan giá đ%nh cúa nó đvoc mơ tá tóm tat tai Báng 2.4.

Bãng 2.4: Nhung thay đổi trong chi so BSF và 5 giai đoan cua m®t cu®c KHHTNH

Hành vi cua Hvóng

thay Tính de tổn

các

ngân đổi trong chi so thvong

trong Xác suất KHHTNH

hàng

BSF

HTNH

Giai đoan

1

Giai đoan

2

Giai đoan

3



Giám*(Giai đoan

Chap nh¾n rúi Tĕng đáng kể

lac quan, hay Xác suat bat đầu tĕng*

trên 0

ro quá múc

bùng nổ)

Xác suat tĕng hon nua

Thvòng han Bat đầu giám

Bat đầu tĕng

(có thể là phát sinh sự

che rúi ro

đ®t ng®t

hống loan)

Giám

xuong Tĕng m®t cách

dvói 0 (nhvng đáng kể (de tổn HTNH đang đen gần

Han che rúi ro

van còn lón hon thvong ó múc ranh giói khúng hống

-0,5)

trung bình)

Tiep tnc gia tĕng

Giám

xuong

(de tổn thvong ó

dvói -0,5

múc cao)



Thơng thvòng, m®t cu®c

khúng hống xáy ra trong

giai đoan này



Giai đoan

4



Han che rúi ro



Giai đoan

5



Dần dần các

Bat đầu giám tró Cu®c khúng hống đã

ngân hàng bat Tĕng ve hvóng

lai (thòi kǶ phnc qua neu BSF là rat gần

đầu có rúi ro 0

hồi)

hoặc bằng 0 tró lai

tró lai



* Mặc dù sự gia tĕng chỉ so BSF hàm ý m®t sự snt giám khá nĕng de b% tổn thvong trong ngan han, đieu này thực sự phái

đvoc hiểu nhv là m®t chỉ so đáng báo đ®ng cho cu®c khúng hống sap xáy ra, neu sự gia tĕng trong chỉ so là đáng kể và

tiep tnc trong m®t thòi gian. Do đó, xác suat khúng hống bat đầu tĕng trong giai đoan ban đầu, bói vì xuat hi¾n nhieu rúi

ro cúa các ngân hàng trong khống thòi gian đó.



Nguồn:



Kibritcioglu



(2003) Ngồi ra, để thú nghi¾m ý tvóng mà sự đ®t bien rút tien gúi ngân hàng

(bank runs) khơng đóng m®t vai trò quan trong trong các cu®c KHHTNH,

Kibritcioglu (2003) đã xây dựng chỉ so BSF2 bằng cách bó qua vai trò cúa nhung thay

đổi trong các khốn tien gúi ngân hàng thực lên sự mong manh ve ti chớnh trong

HTNH, v do ú bat k đ lắch cúa BSF2 so vói BSF3 se giúp chúng ta hiểu thờm

ve tm quan trong tvong oi cỳa hiắn tvong đt bien rút tien gúi trong các cu®c

KHHTNH.

CPS



t







BSF2=





CPS



 FL 

C PS







  t FL 

 FL 



  

2



Theo Kibritcioglu (2003), phvong pháp chỉ so BSF có nhung vu điểm nhv: (i) Chỉ so

BSF rat huu ích trong vi¾c giám sát nhung thĕng trầm trong HTNH bằng cách sú dnng

du li¾u ngân hàng hàng tháng; (ii) các chỉ so BSF hàng tháng có thể de dàng đvoc xác



đ%nh trong m®t khn khổ quoc gia duy nhat; (iii) có thể de dàng xỏc %nh cỏc tiờu

chớ phõn biắt giua cuđc khỳng hống mang tính h¾ thong và khơng h¾ thong dựa

trên nhung bien đ®ng cúa chỉ so BSF.

2.2.2 Xác đ%nh các chi so cãnh báo sóm khung hỗng tien t¾ và khung hỗng h¾

thong ngân hàng tiem nĕng

Cho đen nay, câu hói ve các chỉ so cánh báo sóm KHTT và KHHTNH luụn i u trong

nhung cuđc tranh luắn giua cỏc nhà khoa hoc và các nhà hoach đ%nh chính sách từ sau

sự bùng nổ cu®c KHTC Châu Á 1997-1998 và KHTC tồn cầu 2008. Ěa phần các

nghiên cúu thực nghi¾m ve h¾ thong cánh báo sóm KHTT và KHHTNH đeu sú dnng

các chỉ so cánh báo dựa trên các nghiên cúu trvóc và sự sẵn có cúa nguồn du li¾u

trong mau nghiên cúu. Các nghiên cúu trvóc hầu nhv cho thay các chỉ so cánh báo

KHTT không quá khác so vói cánh báo KHHTNH, tiêu biểu nhv Kaminsky,

Lizondo & Reinhart (1998), Kaminsky & Reinhart (1999), Berg & Pattillo (1999),

Edison (2003), Ari (2012) đã đva ra các chỉ tiêu cánh báo KHTT mà Demiguc-Kunt

& Detragiache (1998), Kaminsky & Reinhart (1999), Eichengreen & Arteta (2000),

Godstein, Kaminsky & Reinhart (2000), Hosni (2014) đã sú dnng trong cánh báo

KHHTNH.

Có thể thay rằng, so lvong các chỉ so có khá nĕng cánh báo sóm KHTT và KHHTNH rat

nhieu. Tiêu biểu nhv Kaminsky, Linzondo & Reinhart (1998) đã tổng ket đen 105 chỉ so

từng đvoc sú dnng trong các nghiên cúu trvóc thu®c khu vực bên ngồi, khu vực tài

chính, khu vực thực, khu vực cơng, các bien thể che và cau trúc, các bien chính tr% và

hi¾u úng lây lan. Hay Frankel & Saravelos (2012) xem xét trên 50 chỉ so, Rose &

Spiegel (2011) xem xét trên 60 chỉ so, Alessi & Detken (2011) xem xét 89 chỉ so,

Babecký & ctg (2014) xem xét 30 chỉ so (trong nhieu trvòng hop danh sách các chỉ so

só dƿ nhieu là do vừa bao gồm dang du li¾u goc và các dang du li¾u khác nhau đvoc

bien đổi từ du li¾u goc). Tuy nhiên, khi sú dnng quá nhieu chỉ so cánh báo se làm cho

vi¾c theo dõi và lựa chon các ngvỡng cánh báo tró nên khó khĕn, ton kém chi phí và

khơng hi¾u q (Nguyen Phi Lân, 2011). Trong khi đó, mỗi quoc gia hay khu vực,

tín hi¾u cánh báo sóm khúng hống chỉ biểu hiắn rừ nột ú mđt vi ch so c thự

gan vói boi cánh thực tien cúa quoc gia hay khu vực đó. Ngồi ra, h¾ thong cánh báo

sóm tham so se khơng thể thực hi¾n đvoc do van đe đa c®ng tuyen cao neu sú dnng so

lvong chỉ so cánh báo q nhieu. Do đó, trong nghiên cúa mình, Kaminsky, Lizondo &

Reinhart (1998) đã chon ra 15 trong so 105 chỉ so, Alessi & Detken (2011) đã chon ra

18 trong so 89 chỉ so, Frankel & Saravelos (2012) đã chon ra 6 trong so 50 chỉ so để

đva vào mô hình cánh báo. Ěa phần các nghiên cúu nhv Kaminsky & Reinhart

(1999), Demiguc-Kunt &



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (364 trang)

×