1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Báo cáo khoa học >

Bãng 2.4: Nhung thay đổi trong chi so BSF và 5 giai đoan cua m®t cu®c KHHTNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 364 trang )


đ%nh trong m®t khn khổ quoc gia duy nhat; (iii) có thể de dàng xác đ%nh các tiêu

chí để phân biắt giua cuđc khỳng hoỏng mang tớnh hắ thong v khụng hắ thong da

trờn nhung bien đng cỳa ch so BSF.

2.2.2 Xác đ%nh các chi so cãnh báo sóm khung hỗng tien t¾ và khung hỗng h¾

thong ngân hàng tiem nĕng

Cho đen nay, câu hói ve các chỉ so cánh báo sóm KHTT và KHHTNH ln đi đầu trong

nhung cu®c tranh lu¾n giua các nhà khoa hoc và các nhà hoach đ%nh chính sách từ sau

sự bùng nổ cu®c KHTC Châu Á 1997-1998 và KHTC toàn cầu 2008. Ěa phần các

nghiên cúu thực nghi¾m ve h¾ thong cánh báo sóm KHTT và KHHTNH đeu sú dnng

các chỉ so cánh báo dựa trên các nghiên cúu trvóc và sự sẵn có cúa nguồn du li¾u

trong mau nghiên cúu. Các nghiên cúu trvóc hầu nhv cho thay các chỉ so cánh báo

KHTT khơng q khác so vói cánh báo KHHTNH, tiêu biểu nhv Kaminsky,

Lizondo & Reinhart (1998), Kaminsky & Reinhart (1999), Berg & Pattillo (1999),

Edison (2003), Ari (2012) đã đva ra các chỉ tiêu cánh báo KHTT mà Demiguc-Kunt

& Detragiache (1998), Kaminsky & Reinhart (1999), Eichengreen & Arteta (2000),

Godstein, Kaminsky & Reinhart (2000), Hosni (2014) đã sú dnng trong cánh báo

KHHTNH.

Có thể thay rằng, so lvong các chỉ so có khá nĕng cánh báo sóm KHTT và KHHTNH rat

nhieu. Tiêu biểu nhv Kaminsky, Linzondo & Reinhart (1998) đã tổng ket đen 105 chỉ so

từng đvoc sú dnng trong các nghiên cúu trvóc thu®c khu vực bên ngồi, khu vực tài

chính, khu vực thực, khu vực công, các bien thể che và cau trúc, các bien chính tr% và

hi¾u úng lây lan. Hay Frankel & Saravelos (2012) xem xét trên 50 chỉ so, Rose &

Spiegel (2011) xem xét trên 60 chỉ so, Alessi & Detken (2011) xem xét 89 chỉ so,

Babecký & ctg (2014) xem xét 30 chỉ so (trong nhieu trvòng hop danh sách các chỉ so

só dƿ nhieu là do vừa bao gồm dang du li¾u goc và các dang du li¾u khác nhau đvoc

bien đổi từ du li¾u goc). Tuy nhiên, khi sú dnng quá nhieu chỉ so cánh báo se làm cho

vi¾c theo dõi và lựa chon các ngvỡng cánh báo tró nên khó khĕn, ton kém chi phí và

khơng hi¾u q (Nguyen Phi Lân, 2011). Trong khi đó, mỗi quoc gia hay khu vực,

tín hi¾u cánh báo sóm khỳng hoỏng ch biu hiắn rừ nột ú mđt vi chỉ so đặc thù

gan vói boi cánh thực tien cúa quoc gia hay khu vực đó. Ngồi ra, h¾ thong cánh báo

sóm tham so se khơng thể thực hi¾n đvoc do van đe đa c®ng tuyen cao neu sú dnng so

lvong chỉ so cánh báo quá nhieu. Do đó, trong nghiên cúa mình, Kaminsky, Lizondo &

Reinhart (1998) đã chon ra 15 trong so 105 chỉ so, Alessi & Detken (2011) đã chon ra

18 trong so 89 chỉ so, Frankel & Saravelos (2012) đã chon ra 6 trong so 50 chỉ so để

đva vào mơ hình cánh báo. Ěa phần các nghiên cúu nhv Kaminsky & Reinhart

(1999), Demiguc-Kunt &



Detragiache (1998), Berg & Pattillo (1999), Glick & Hutchison (1999), Edison (2003),

Ari (2012), Jiu, Ho & Jin (2009), Comelli (2013), Comelli (2016) đeu chon loc và sú

dnng từ dvói 10 đen dvói 20 chỉ so cánh báo sóm. Bên canh đó, do han che ve nguồn so

li¾u các bien thể che, chính tr% nên hầu het các nghiên cúu trvóc đeu sú dnng các bien

kinh te vƿ mơ trong các h¾ thong cánh báo sóm KHTT và KHHTNH. Trên co só lvoc

kháo các nghiên cúu trvóc, lu¾n án đã tổng ket đvoc h¾ thong các chỉ so kinh te vƿ mô

phổ bien hàng đầu, đat hi¾u suat cao trong cánh báo sóm KHTT và KHHTNH tai các

quoc gia mói nổi đã từng xáy ra khúng hống trong q khú sau đây:

2.2.2.1 Nhóm các chi so kinh te trong nvóc

Ty giá thực

Các nghiên cúu cúa Kaminsky, Lizondo & Reinhart (1998), Kaminsky & Reinhart

(1999), Edison (2003), Berg & Patillo (1999), Yiu, Ho & Jin (2009) đã tìm thay bằng

chúng cho thay tỷ giá thực đóng vai trò quan trong trong cánh báo KHTT, trong khi đó

Borio & Lowe (2002), Eichengreen & Rose (1998), Kaminsky & Reinhart (1999) khẳng

đ%nh tỷ giá thực là chỉ so hi¾u q trong cánh báo sóm KHHTNH. Tỷ giá thực đo

lvòng sự thay đổi cúa khá nĕng canh tranh quoc te. M®t sự đ%nh giá quá cao cúa tỷ

giá thực làm giám khá nĕng canh tranh quoc te cúa m®t quoc gia so vói các đoi thú

canh tranh thvong mai cúa mình. Tỷ giá thực b% đ%nh giá cao và m®t khu vực bên

ngoài yeu se làm tĕng khá nĕng KHTT và KHHTNH. Ěiển hình là, trong giai

đoan tien KHTT và KHHTNH, tỷ giá thực cho thay bằng chúng b% đ%nh giá q cao

so vói múc trung bình trong thòi gian yên tƿnh (Dornbusch & ctg,1996). Kaminsky &

Reinhart (1999) cho rằng trong giai đoan trvóc khi dien ra sự snp đổ cúa đồng tien, tỷ

giá thực b% đ%nh giá cao tvong đoi so vói xu hvóng cúa nó (khống 20% so vói thòi

kǶ n tƿnh). Sự snt giám cúa tỷ giá thực cǜng cho thay sự gia tĕng trong tính de

tổn thvong cúa khu vực ngân hàng, bói vì sự snt giám trong khá nĕng canh tranh quoc

te có thể dan đen suy thoái kinh te, that bai kinh doanh và sự suy giám chat lvong cho

vay (Kaminsky & Reinhart, 1999). Goldstein, Kaminsky & Reinhart (2000) lắp luắn

rng s bien đng thực te cúa TGHĚ có thể dan đen nhung khó khĕn cho các ngân

hàng, hoặc trực tiep (khi có sự mat cân đoi giua các tài sán và no phái trá cúa các ngân

hàng), hoặc gián tiep (khi tao ra nhung tổn that lón trong hoat đ®ng cho vay cúa ngân

hàng). Các tác giá trên đeu cho rằng bien đ®ng lón ve tỷ giá thực có xu hvóng báo

trvóc khá nĕng KHHTNH.

Xuất khau

Các nghiên cúu trvóc nhv Kaminsky, Lizondo & Reinhart (1998), Kaminsky & Reinhart

(1999), Edison (2003), Berg & Patillo (1999) tìm thay bằng chúng xuat khẩu là chỉ so có



khá nĕng cánh sóm KHTT hi¾u q. Bên canh đó, Singh (2011), Kaminsky & Reinhart

(1999) cǜng chỉ ra rằng xuat khẩu có khá nĕng cánh báo sóm KHHTNH. Xuat khẩu đo

lvòng vi¾c mat đi khá nĕng canh tranh trên th% trvòng quoc te. Sự giám sút cúa tĕng

trvóng xuat khẩu có thể là ket q cúa vi¾c đ%nh giá cao ng nđi tắ. Mc khỏc, neu

toc đ tng trvúng xuat khẩu giám sút vì nhung lý do liên quan đen tỷ giá thì đieu này

có thể gây ra áp lực phỏ giỏ ng nđi tắ v dan en KHTT. Ngoi ra, sự snt giám cúa

xuat khẩu cǜng cho thay súc khóe cúa HTNH đang snt giám, bói le HTNH là noi cung

cap nguồn tài chính chú yeu cho các cơng ty xuat khẩu, điển hình là trong cu®c KHTC

2008, kim ngach xuat khẩu trên the giói thực sự giám 17% trong khi GDP chỉ giám

5% (Amiti & Weinstein, 2009). Kaminsky & Reinhart (1999) phán ánh rõ nét sự han

che trong tĕng trvóng xuat khẩu trvóc 1,5 nĕm khi các cu®c KHTT và KHHTNH bat

đầu. Vào thòi gian cu®c KHTT dien ra, toc đ® tĕng tvóng xuat khẩu hàng nĕm giám

xuong dvói 20% so vói múc trung bình đvoc quan sát trong thòi gian n tƿnh và xuat

khẩu đặc bi¾t giám manh trong thòi kǶ dien ra khúng hống kép.

Nh¾p khau

Kaminsky & Reinhart (1999) và Võ Th% Thúy Anh & ctg (2016) tìm thay bằng chúng

cho thay nh¾p khẩu là chỉ so cánh báo sóm KHTT hi¾u q, trong khi đó Kaminsky &

Reinhart (1999) và Singh (2011) cho thay chỉ so này có khá nĕng cánh báo sóm

KHHTNH. Toc đ® tĕng trvóng cúa nh¾p khẩu cao làm thâm hnt cán cân vãng lai, theo

đó dự tru ngoai t¾ giám dần để bù đap sự thâm hnt đó. Sopanha (2006) chỉ ra rằng rằng

thâm hnt tài khoán vãng do sự gia tĕng nhắp khu hng hoỏ v d%ch vn gõy ra mđt sự

bùng nổ trong tiêu dùng hon là đầu tv và đieu này có thể làm tĕng no nvóc ngồi và can

kiắt d tru ngoai hoi, lm cho mđt nen kinh te de b% tổn thvong hon trvóc nhung cú

soc, tĕng nguy co KHTT và KHHTNH. Ngoài ra, trong boi cánh cỳa mđt nen kinh te

mú núi chung, c biắt l các nen kinh te đang phát triển, nhung ánh hvóng cúa các

cu®c KHTT và KHHTNH trong khu vực và trên the giói có thể đvoc lan truyen qua

kênh nh¾p khẩu (Clipa & Caraganciu, 2009).

Tài khoãn vãng lai/GDP

Các nghiên cúu cúa Berg & Patillo (1999), Goldstein, Kaminsky & Reinhart (2000),

Kamin, Schindler & Samuel (2001), Rahman & Hasan (2014) chỉ ra rằng tài khốn vãng

lai/GDP đat hi¾u q cao trong cánh báo sóm KHTT và/hoặc KHHTNH. Khi thâm hnt

tài khốn vãng lai lón và kéo dài, nen kinh te có thể se gặp phái nguy co KHTT và

KHHTNH (Berg & Pattillo, 1999; Eichengreen & Arteta, 2000). Ěiển hình là cu®c



KHTT cúa Thái Lan 1997, khi quoc gia này do thâm hnt tài khốn vãng lai q lón,

cùng vói các khốn vay no ngan han khơng có khá nĕng thanh tốn đã khơng thể giu giá

đvoc đồng tien và dự tru ngoai hoi b% can ki¾t (Yoshitomi & Ohno, 1999).

Ty l¾ thvong mai

Các nghiên cúu Kamin, Schindler & Samuel (2001), Davis & Karim (2008a), Davis &

Karim (2008b), Modekurti (2015), Nguyen & Nguyen (2017) chỉ ra rằng sự snt giám

cúa tỷ l¾ thvong mai có thể làm suy yeu cán cân thanh tốn cúa m®t nvóc và do đó làm

tĕng khá nĕng xáy ra KHTT và KHHTNH. Trong khi đó, Kaminsky & Reinhart (1999)

khẳng đ%nh các cu®c khúng hống đvoc báo trvóc bói sự suy giám cúa tỷ l¾ thvong

mai hàng nĕm khống 10% so vói thòi gian n tƿnh.

Cung tien M2/dự tru ngoai hoi

Tỷ l¾ này đo lvòng khá nĕng đáp úng nhu cầu ngoai hoi cúa NHTW để trang trái các

khoán no cỳa HTNH trong trvũng hop mđt ngõn hng xuat hiắn tình trang rút tien gúi

đ®t bien hoặc trong m®t cu®c KHTT, bói vì các nhà đầu tv có thể đổ xụ chuyn i

nhung khoỏn tien gỳi nđi tắ sang ngoai t¾ (Lestano và ctg, 2003). Các nghiên cúu cúa

Kaminsky, Lizondo & Reinhart (1998), Edison (2003), Berg & Patillo (1999), Kamin,

Schindler & Samuel (2001) và Yiu, Ho & Jin (2009) đã khẳng đ%nh rằng M2/dự tru

ngoai hoi là chỉ so đat hi¾u q cao trong cánh báo sóm KHTT, trong khi đó Kaminsky

& Reinhart (1999), Babecký & ctg (2014) cho thay chỉ tiêu này cǜng thực hi¾n tot vai

trò cánh báo sóm KHHTNH. Kaminsky & Reinhart (1999) nhan manh rằng tỷ l¾ M2/dự

tru ngoai hoi cúa NHTW tĕng trvóng cao hon múc bình thvòng trvóc các cu®c khúng

hống KHTT và KHHTNH.

Dự tru ngoai hoi

Kaminsky & Reinhart (1999), Berg & Pattillo (1999), Ari (2012) cung cap bằng chúng

thực nghi¾m khẳng đ%nh vai trò quan trong cúa dự tru ngoai hoi trong cánh báo sóm

cánh báo KHTT và Kaminsky & Reinhart (1999), Godstein, Kaminsky & Reinhart

(2000), Singh (2011) cho thay chỉ so này đat hi¾u q tot trong cánh báo sóm

KHHTNH. Kaminsky & Reinhart (1999) chỉ ra rằng tĕng trvóng dự tru ngoai hoi cúa

NHTW giám đáng kể trong nhung tháng trvóc khi xáy ra các cu®c KHTT và

KHHTNH. Trong thòi kǶ trvóc 12 tháng trvóc khi bat đầu các cu®c KHTT, tĕng

trvóng dự tru ngoai hoi thap hon 20% so vói thòi kǶ yên tƿnh. Do đó, sự giám sút cúa

dự tru ngoai hoi l mđt ch tiờu ỏng tin cắy ve viắc ng tien cỳa mđt quoc gia ang

ch%u ỏp lc phá giá. NHTW có thể se thành cơng trong vi¾c duy trì TGHĚ co đ%nh và

chi m®t khốn lón dự



tru ngoai hoi trong quá trình này. Mặt khác, hầu het cỏc cuđc phỏ giỏ tien tắ voc bat

u búi nhung nỗ lực khơng ngừng cúa NHTW nhằm duy trì tỷ giá khien cho dự tru

ngoai hoi giám sút. Tổng múc dự tru ngoai hoi cǜng đvoc coi là m®t chỉ so nói lên khó

khĕn tài chính cúa m®t quoc gia trong vi¾c hồn trá các khốn no. Khi dự tru ngoai hoi

giám làm tĕng khá nĕng KHTT và theo đó gây nên bat ổn tài chính trong HTNH

(Lestano & ctg, 2003).

So nhân cung tien M2

So nhân cung tien M2 là chỉ so đat hi¾u quá cao trong h¾ thong cánh báo sóm cánh báo

KHTT đvoc phát hi¾n bói các nghiên cúu cúa Kaminsky &Reinhart (1999), Edison

(2003), Lang (2013). Ěồng thòi, Kaminsky & Reinhart (1999), Godstein, Kaminsky &

Reinhart (2000) cǜng khẳng đ%nh rằng so nhân cung tien M2 đóng vai trò quan trong

trong h¾ thong cánh báo sóm KHHTNH. Neu nhv chỉ so này có toc đ® tĕng trvóng cao,

có thể dan đen nguy co ve mat khá nĕng thanh khoán v cú th dan en cỏc cuđc tan

cụng tien tắ vúi ng nđi tắ (Lestano & ctg, 2003). Mỳc tng cao cúa so nhân cung

tien M2 có thể đvoc giái thích bói sự giám manh cúa tỷ l¾ dự tru bat buđc v viắc cat

giỏm d tru bat buđc thvũng đi kèm vói tien trình tự do hóa tài chính úng mđt vai trũ

trong viắc giỏi thớch s gia tng lón trong so nhân cung tien M2 (Kaminsky &

Reinhart, 1999). Kaminsky & Reinhart (1999) cǜng tìm thay bằng chúng cho thay sự

tĕng trvóng ve so nhân cung tien M2 tĕng dần lên trong khống thòi gian 9 tháng trvóc

khi bùng nổ KHTT và KHHTNH.

Tín dnng n®i đ%a/GDP

Tín dnng n®i đ%a/GDP là chỉ tiêu cánh báo sóm KHTT đat hi¾u suat cao đvoc tìm thay

trong các nghiên cúu thực nghi¾m cúa Kaminsky, Lizondo & Reinhart (1998),

Kaminsky & Reinhart (1999), Edison (2003), Ari (2012) và các nghiên cúu cúa

Demiguc – Kunt & Detragiache (1998), Kaminsky & Reinhart (1999), Eichengreen &

Arteta (2000), Godstein, Kaminsky & Reinhart (2000), Borio & Lowe (2002), Davis &

Karim (2008a), Davis & Karim (2008b), Borio & Drehman (2009), Asanovíc (2013),

Drehman & Juselius (2013), Hosni (2014), Babecký & ctg (2014) trong cánh báo

KHHTNH. Múc tĕng trvóng cao cúa tín dnng trong nvóc có thể là m®t chỉ so nói lên sự

mong manh cúa HTNH (Lestano & ctg, 2003). Nhieu nghiên cỳu nờu bắt s tn tai cỳa

mđt tvong quan tớch cực giua các van đe khu vực ngân hàng và mó r®ng tín dnng q

múc đo bằng sự thay đổi trong toc đ® tĕng trvóng tín dnng n®i đ%a/GDP. Theo nhung

nghiên cúu này, các giai đoan trvóc khúng hống thvòng đvoc đặc trvng bói sự tĕng



trvóng nhanh chóng thực sự cúa tín dnng n®i đ%a/GDP và do đó làm gia tĕng rúi ro tín

dnng. Kaminsky & Reinhart (1999) chỉ ra rằng sự tĕng trvóng tín dnng/GDP van duy trì

trên múc bình thvòng trvóc KHTT nhvng đặc bi¾t tĕng nhanh đáng kể trvóc các cu®c

khúng hống kép, và trong suot thòi gian này, nó van cao hon toc đ® tĕng trvóng trong

thòi kǶ n tƿnh. Tỷ l¾ này cǜng tĕng lên trong giai đoan đầu cúa các cu®c KHHTNH.

Ěieu này cho thay rằng, khi cu®c khúng hống nổ ra, các NHTW có thể bom tien cho

các ngân hàng trong h¾ thong nhằm giám bót tình hình khó khĕn tài chính cúa HTNH.

Trong khi tín dnng nhanh chóng mó r®ng trong thòi gian 6-18 tháng trvóc khi bat đầu

cu®c khúng hống, nen kinh te van đang trong giai đoan mó r®ng manh me vói toc đ®

tĕng trvóng GDP lành manh. Gánh nặng no cỳa cỏc hđ gia ỡnh v doanh nghiắp trú

nờn hiển nhiên khi nen kinh te trvot vào suy thoái. No xau phát sinh vói múc đ® ngày

càng lón trong HTNH khi khách hàng mat khá nĕng thanh toán. Bat ổn tài chính

trong khu vực ngân hàng có nguy co se dan đen KHTT (Lestano & ctg, 2003).

Lãi suất thực trong nvóc

Lãi suat thực trong nvóc đvoc tìm thay là chỉ so mang lai hi¾u suat cao trong h¾ thong

cánh báo sóm KHTT cúa Kaminsky, Lizondo & Reinhart (1998), Kaminsky & Reinhart

(1999), Kamin, Schindler & Samuel (2001), Edison (2003), Ari (2012), Comelli (2013)

và các nghiên cúu cúa Demiguc – Kunt & Detragiache (1998), Eichengreen & Rose

(1998), Kaminsky & Reinhart (1999), Eichengreen & Arteta (2000), Godstein,

Kaminsky & Reinhart (2000), Hosni (2014), Babecký & ctg (2014) ve h¾ thong cánh

báo sóm KHHTNH. Lestano & ctg (2003) cho rằng lãi suat thực cao phán ánh m®t nguy

co ve khúng hống thanh khốn hoặc là để chong đỡ vi¾c tan cơng tien t¾. Lãi suat

thực cao, đặc bi¾t là các kǶ han ngan se làm sâu sac thêm sự mat cân đoi kǶ han

giua huy đ®ng và cho vay trong HTNH và gây bat ổn tài chính trong HTNH.

Trong khi đó, Kaminsky & Reinhart (1999) khẳng đ%nh rằng tỷ l¾ lãi suat thực bien

đổi rat khác nhau trvóc các cu®c KHTT và KHHTNH. Ěoi vói KHTT, lãi suat dao

đ®ng quanh múc trung bình khống 0-2 điểm phần trĕm mỗi tháng trong suot thòi kǶ

yên tƿnh - đieu này phán ánh CSTT nói lóng trvóc các cu®c KHTT. Ngvoc lai, trong

giai đoan tien KHHTNH và khúng hoáng kép, lãi suat thực cao hon từ 1 đen 2 điểm

phần trĕm so vói thòi kǶ n tƿnh. Lãi suat thực cao có thể do nhieu nguyên nhân:

Hoặc phán ánh sự gia tĕng trong vi¾c chap nh¾n rúi ro cúa các ngân hàng1; hoặc cǜng

có thể là ket quá cúa vi¾c that chặt CSTT. Lãi suat thực se khơng quay tró lai múc đ®

nhv trong thòi kǶ n tƿnh khi cu®c

1



Xem Sundararajan & Balino (1991)



khúng hống sâu sac hon, bói le các ngân hàng có thể ngĕn chặn van đe rút tien gúi hàng

loat cúa khách hàng bằng cỏch giu lói suat huy đng cao.

Ty lắ lói sut cho vay/lãi suất tien gui

Kaminsky, Lizondo & Reinhart (1998), Kaminsky & Reinhart (1999), Edison (2003),

Lang (2013) tìm thay bằng chúng cho thay tỷ l¾ lãi suat cho vay/lãi suat tien gúi là chỉ

so đat hi¾u suat cao trong h¾ thong cánh báo sóm KHTT và Kaminsky & Reinhart

(1999), Godstein, Kaminsky & Reinhart (2000) cǜng cho thay chỉ so này hoat đng tot

trong hắ thong cỏnh bỏo súm KHHTNH. Kaminsky & Reinhart (1999) cho rằng tỷ l¾

lãi suat cho vay/lãi suat tien gúi bat đầu tĕng lên khống 6 tháng trvóc khi xáy ra KHTT,

và khi đen gần thòi gian khúng hống, tỷ l¾ này cao hon khống 10% so vói trong thòi

gian yên tƿnh. Ěieu này phán ánh sự suy giám trong chat lvong tín dnng và rúi ro tín

dnng tĕng lên. Bên canh đó, Kaminsky & Reinhart (1999) cǜng ch ra trong cỏc

cuđc KHHTNH, t lắ lói suat cho vay/lãi suat tien gúi van gần vói múc bình thvòng

trong thòi kǶ trvóc khúng hống. Chỉ có vào khống thòi gian khi các cu®c

KHHTNH đã ó trang thái đỉnh điểm, tỷ l¾ lãi suat cho vay/lãi suat tien gúi mói tĕng

trên múc đ® cúa nó trong thòi gian n tƿnh, bói vì các ngân hàng ngày càng tró nên

khơng muon cho vay do lo ngai rúi ro.

Tien gui ngân hàng

Tien gúi ngân hàng đvoc các nghiên cúu Kaminsky, Lizondo & Reinhart (1998),

Kaminsky & Reinhart (1999), Edison (2003) phát hi¾n là chỉ so đat hi¾u suat tot trong

h¾ thong cánh báo KHTT và Demiguc-Kunt & Detragiache (1998), Kaminsky &

Reinhart (1999), Asanovíc (2013) cǜng tìm thay bằng chúng tvong tự trong h¾ thong

cánh báo KHHTNH. Sự rút tien ồ at khói HTNH dien ra khi khúng hoáng bat đầu.

Goldfajn và Valdes (1995) ket luắn rng s rỳt tien gỳi đt bien trong HTNH thvòng

dien ra trvóc các cu®c KHTT và KHHTNH. Bên canh đó, Kaminsky & Reinhart (1999)

chỉ ra rằng toc đ® tĕng trvóng tien gúi ngân hàng van gần múc bình thvòng trong thòi

gian 18 tháng trvóc các cu®c KHTT và KHHTNH, nhvng sự snt giám các khoán tien

gúi ngân hàng tĕng toc khi các cu®c khúng hống bat đầu xáy ra. Trong các cu®c

KHTT và KHHTNH trong q khú thvòng đvoc đặc trvng bói sự đ®t bien rút tien gúi

ngân hàng vói qui mơ lón và dai dẳng và tien gúi ngân hàng chỉ bat đầu hồi phnc 1,5

nĕm sau khi bat u cỏc cuđc KHTC.

Ty lắ cho vay/tng tien gui ngân hàng



Tỷ l¾ cho vay/tổng tien gúi ngân hàng đvoc phát hi¾n bói các nghiên cúu cúa DemigucKunt & Detragiache (1998), Singh (2011), Asanovíc (2013), Hosni (2014), Babecký &

ctg (2014) cho thay đat hi¾u suat tot trong cánh báo KHHTNH. Sự gia tĕng cúa tỷ l¾

cho vay/tổng tien gúi cho thay rúi ro thanh khoán gia tĕng và gây bat ổn tài chính trong

HTNH (Demiguc-Kunt & Detragiache 1998).

Sãn lvong cơng nghi¾p

Sán lvong cơng nghi¾p là chỉ so cánh báo sóm hi¾u q đvoc phát hi¾n bói các nghiên

cúu cúa Kaminsky, Lizondo & Reinhart (1998), Kaminsky & Reinhart (1999), Edison

(2003), Ari (2012), Comelli (2013) trong cánh báo KHTT và Kaminsky & Reinhart

(1999), Godstein, Kaminsky & Reinhart (2000), Singh (2011), Asanovíc (2013) trong

cánh báo KHHTNH. Kaminsky & Reinhart (1999) cho rằng sự giám sút cúa sán lvong

cơng nghi¾p cho thay nen kinh te đang trong tình trang suy thối và đieu này thvòng

xáy ra trvóc các cu®c KHTT và KHHTNH. Ěoi vúi cỏc cuđc KHTT, tng trvúng sỏn

lvong cụng nghiắp dao đ®ng từ 2-6% thap hon múc tĕng trvóng trong thòi kǶ yên

tƿnh, cho thay nen kinh te đang trên đà suy thối khi cu®c khúng hống gần ke. Ěieu

thú v%, là trong các cu®c khúng hống kép, sự ket hop cúa cúa nhung van đe tien t¾

và bat ổn tài chính trong khu vực ngân hàng đã làm cho nen kinh te suy thối vói múc

đ® nặng ne hon so vói các cu®c KHTT hay KHHTNH riêng lẻ.

Chi so giá chúng khoán

Kaminsky, Lizondo & Reinhart (1998), Edison (2003), Ari (2012) tìm ra bằng chúng

cho thay chỉ so giá chúng khốn đat hi¾u suat tot trong h¾ thong cánh báo sóm KHTT.

Trong khi đó, Godstein, Kaminsky & Reinhart (2000), Asanovíc (2013) cho rằng chỉ so

này có vai trò quan trong trong h¾ thong cánh báo sóm KHHTNH. Kaminsky &

Reinhart (1999) khẳng đ%nh rằng sự snp đổ cúa chỉ so giá chúng khốn cho thay sự

tháo chay ồ at cúa các dòng von, voc coi l dau hiắu bỏo trvúc mđt cuđc

KHTT và KHHTNH. Và trong thòi gian 24 tháng trvóc khi m®t cu®c KHTT bat đầu,

th% trvòng chúng khốn kém ổn đ%nh hon so vói thòi gian n tƿnh. Sự suy yeu trong

giá cổ phieu phán ánh sự suy thoái mang tính chu kǶ cúa nen kinh te, sự đáo chieu cúa

dòng von vào và sự tồi t¾ trong báng cân đoi tài sán cúa các doanh nghi¾p. Và sự snp

đổ giá chúng khốn dien ra đặc bi¾t nghiêm trong khi KHTT và KHHTNH xáy ra cùng

lúc.

Ty l¾ lam phát

Lam phát là sự tĕng lên trong múc giá chung cúa nen kinh te (Samuelson & Nordhaus,

1989). Lam phát thvòng đồng hành vói múc lãi suat danh nghƿa cao, có hai cho hi¾u q



kinh te do nó làm sai l¾ch nhung tín hi¾u giá, kìm hãm tĕng trvóng trong trung và dài

han và làm suy yeu HTNH (Davis & Dilruba, 2008). Các nghiên cúu cúa DermirgucKunt & Detragiache (1998); Davis & Karim (2008); Yiu, Ho & Jin (2009); Singh

(2011); Asanovíc (2013); Babecký & ctg (2014) tìm thay bằng chúng cho thay lam phỏt

cao tỏc đng manh me en khỏ nng KHHTNH.

Hiắn tvong đơ la hóa

Thu¾t ngu “đơ la hóa” đã xuat hi¾n từ nhung nĕm đầu th¾p niên 70, mơ tá tình trang

ngoai t¾ hóa nen kinh te khi ngoai t¾ đvoc sú dnng m®t cách r®ng rãi (chính thúc hay

khơng chính thỳc) thay the cho ng tien nđi tắ trong ton bđ hay mđt so chỳc nng

tien tắ thc hiắn các giao d%ch nhv thanh tốn, tín dnng và dự tru giá tr% khơng

khác gì so vói đồng bán đ%a. Lý do chính cúa ngoai t¾ hóa là vì sự ổn đ%nh lón hon

trong giá tr% cúa ngoai t¾ trên ng nđi tắ. Bat k mđt ngoai tắ no cú khỏ nng

thay the ng nđi tắ cng se dan en hi¾n tvong này. Tuy nhiên, thơng thvòng đồng

ngoai t¾ manh và ổn đ%nh đó là đồng đơ la Mỹ nên các nhà kinh te thvòng goi hi¾n

tvong này là đơ la hóa. Theo tiêu chí cúa IMF, m®t nen kinh te đvoc coi là có tình trang

đơ la hố cao khi mà tỷ trong tien gúi bằng ngoai t¾ chiem t 30% trú lờn trong tng

khoi tien tắ mú rđng (M2). Trong đieu ki¾n tự do hóa tài chính giúp ngvòi dân và

doanh nghi¾p tiep c¾n đvoc nguồn von nvóc ngồi hay thực hi¾n các giao d%ch

quoc te de dàng thì vi¾c sú dnng đồng ngoai t¾ làm phvong ti¾n thanh toỏn thay

the cho ng nđi tắ tng lm cho tình trang đơ la hóa càng r®ng rãi. Havrylyshyn

& Beddies (2003) đã tìm thay bằng chúng cho thay trong nen kinh te có hi¾n tvong đơ

la hóa thì TGHĚ có nhieu bat ổn và cầu tien thieu ổn đ%nh. Quispe-Agnoli (2001) chỉ

ra rằng đơ la hóa m®t phần làm suy yeu v% trí cúa các NHTW là ngvòi cho vay cuoi

cùng, cán tró vi¾c đieu hành CSTT nhằm đat đvoc mnc tiêu ổn đ%nh tien t¾, làm gia

tĕng sự tổn thvong đoi vói h¾ thong tài chính. Honohan

& Shi (2002) cho rằng đơ la hóa làm gia tĕng rúi ro cho HTNH và kích hoat làn sóng

đầu co tien t¾ manh me gây bat ổn kinh te vƿ mô. Do đó, quoc gia có hi¾n tvong đơ la

hóa tiem ẩn nguy co KHTT và KHHTNH

Ty l¾ no cơng/GDP

Kamin, Schindler & Samuel (2001), Papadopoulos, Stavroulias & Sager (2016) tìm thay

bằng chúng cho thay tỷ l¾ no cơng/GDP đóng vai trò quan trong trong cánh báo sóm

KHTT và KHHTNH. Múc no cơng cao hon đvoc cho rằng se làm tĕng sự tổn thvong

đoi vói sự đáo chieu cúa các dòng von cháy vào trong nvóc và do đó làm tĕng khá nĕng

xáy ra KHTT và KHHTNH (Lestano và ctg, 2003).



Ty l¾ cân bằng tài khóa/GDP

Múc thâm hnt tài khóa cao hàm ý rằng khá nĕng KHTT và KHHTNH se tĕng lên, vì

thâm hnt tài khóa có thể làm tĕng khá nĕng tổn thvong đoi vói nhung cú soc và niem tin

cúa nhà đầu tv (Eichengreen & Arteta, 2000; Ari, 2012). Kaminsky & Reinhart (1999)

chỉ ra rằng cu®c khúng hống xáy ra vì m®t quoc gia tài tro thâm hnt ngân sách cúa

mình bằng cách in tien làm cho tĕng trvóng tín dnng quá múc dan đen sự snp đổ cúa che

đ® TGHĚ co đ%nh và bat ổn tài chính trong HTNH.

2.2.2.2 Nhóm các chi so kinh te tồn cầu

Lãi suất cua nvóc ngồi

Lãi suat quoc te tĕng thvòng đi kèm vói sự rút von cúa các nhà đầu tv nvóc ngồi

(Edison 2003; Eichengreen & Arteta 2000).

Sự tác đ®ng cua khung hỗng tài chính khu vực và the giói

Nhung kinh nghi¾m tai các quoc gia mói nổi và cu®c khúng hống Tequila Mexico

1994-1995 cǜng cho thay tien t¾ có thể b% tan cơng đầu co mặc dù m®t cu®c khúng

hống đang dien ra ó m®t noi nào khác. Gerlach & Smets (1995) cung cap các h¾ thong

lý thuyet đầu tiên ve sự lây lan trong các cu®c KHTT. Gerlach & Smets (1995) cho thay

sự lây lan xáy ra vì sự snp đổ cúa m®t đồng tien có thể có tác đ®ng đen giá cá và thu

nh¾p cúa các quoc gia khác trong khu vực thông qua khá nĕng canh tranh. Fratzscher

(1999) đã chúng minh rằng múc đ® nghiêm trong cúa m®t cu®c KHTT trong m®t quoc

gia khơng chỉ đvoc xác đ%nh bói nen táng kinh te vƿ mơ mà còn ch%u tác đ®ng bói sự

lây nhiem khúng hống từ các quoc gia lân c¾n. Ơng xác đ%nh sự lây lan nhv vi¾c

truyen tái cúa m®t cu®c khúng hống mà khơng đvoc gây ra bói yeu to kinh te vƿ mơ

cúa quoc gia b% ánh hvóng nhvng bói sự gần gǜi cúa nó từ nhung quoc gia noi cu®c

khúng hống bat nguồn. Fratzscher (1999) đã xác đ%nh hai loai tvong tự nhau: Lây lan

do hđi nhắp thc s v tớch hop lõy lan ti chớnh. Viắc lõy lan do hđi nhắp thc s

xỏy ra khi m®t cu®c KHTT xáy ra cùng vói sự mat giỏ manh cỳa ng nđi tắ cỳa mđt

quoc gia trong vi¾c mat khá nĕng canh tranh cúa mình các nvóc oi thỳ canh tranh.

Viắc lõy lan hđi nhắp ti chớnh xáy ra khi m®t cu®c KHTT xáy ra cùng vói s mat

giỏ manh cỳa ng nđi tắ khien nh u tv rút von khói các nen kinh te khác do ho

lo so rằng nhung nen kinh te khác cǜng se trỏi qua cỏc cuđc tan cụng tien tắ v phỏ

giỏ.

Mđt loai lây nhiem có liên quan đen m®t cu®c KHHTNH đvoc đieu tra bói Goldfajn &

Valdes (1999). Ho tìm thay bằng chúng rằng m®t HTNH de b% tổn thvong khi có sự

đáo chieu cúa dòng von quoc te gây súc ộp lờn s mat giỏ ng nđi tắ. Neu d kien

cú s



mat giỏ tien tắ xỏy ra thỡ mỳc đ tổn thvong trong HTNH ngày càng trầm trong hon do

xáy ra tình trang mat cân đoi ve kǶ han và tien tắ cựng lỳc. Tỡnh trang đt bien rỳt tien

gỳi ngân hàng xuat hi¾n gây khó khĕn thanh khốn trong HTNH, và các nhà đầu tv

nvóc ngồi gặp van đe thanh khốn trong m®t cu®c KHHTNH quoc gia này phán úng

bằng cách rút von tai các HTNH quoc gia khác, vì v¾y dan đen sự lây lan. Sachs,

Tornell & Velasco (1996) giái thích rằng cu®c khúng hống đồng peso cúa Mexico khói

xvóng bat ổn trong các đồng tien cúa Argentina, Brazil và Philippines là bằng chúng

cúa lây lan. Nhung quoc gia trái qua tình trang này đeu có nen táng vƿ mô yeu và

KHTT xáy ra từ áp lực đầu co tien t¾. Eichengreen, Rose & Wyplosz (1996) đã chỉ ra

rằng có sự lây lan KHTT tai 20 quoc gia cơng nghi¾p trong giai đoan 1959-1993. Bên

canh đó, Frankel & Schmukler (1996) tìm thay bằng chúng ve hành vi lây lan trong

cu®c khúng hống đồng peso cúa Mexico. Ěoi vói cu®c KHTC Châu Á, Baig &

Goldfajn (1999) tìm thay bằng chúng cúa sự lây lan qua tình hình kinh te và chính tr%

ó các nvóc châu Á. Fratzscher (1999) cho thay hđi nhắp thc te v hđi nhắp ti chớnh

l thú pham gây ra sự lây lan cúa cu®c khúng hoáng đồng peso cúa Mexico và KHTC

Châu Á. Chang & Velasco (1998) đổ lỗi lo các khoán no ngan han cúa khu vực ngân

hàng vvot quá dự tru ngoai hoi tai các quoc gia trong cu®c KHTC Châu Á. Bằng chúng

khác ve sự lây lan là trong các nghiên cúu cúa Goldfajn & Valdes (1997), Fratzscher

(1998) và Glick & Rose (1999). Clipa & Caraganciu (2009) cho thay trong boi cánh

m®t nen kinh te mó nói chung, đặc bi¾t là các nen kinh te mó nhó, đang phát triển,

nhung ánh hvóng cúa m®t cu®c KHTC khu vực và the giói thvòng đvoc lan truyen

qua các kênh nhv: Kênh tài chính, kênh ngoai thvong, kênh đầu tv trực tiep, kênh

kieu hoi và kênh vi¾n tro phát triển chính thúc. Trong đó, kênh ngoai thvong là

kênh truyen dan tác đ®ng đen hầu het các nen kinh te the giói do phần lón các quoc

gia đã tự do hóa kênh giao d%ch này. Ozkan & Unsal (2012) đặc bi¾t nhan manh

rằng quy mơ cúa tác đ®ng cúa KHTC tồn cầu đen nen kinh te trong nvóc tai các quoc

gia mói nổi là do múc đ® mó cúa thvong mai.

Ngồi nhung chỉ so co bán cánh báo sóm KHTT và KHHTNH nêu trên, các nghiên

trvóc cho thay trong h¾ thong các chỉ so dùng để cánh báo KHTT thvòng sú dnng bien

KHHTNH và trong h¾ thong các chỉ so dùng để cánh báo KHHTNH thvòng sú dnng

bien KHTT (Glick & Hutchinson 1999; Goldstein, Kaminsky & Reinhart 2000; Yiu, Ho

& Jin 2009; Babecký & ctg 2014). Bói le KHTT và KHHTNH thvòng có moi quan h¾

nhân quá lan nhau, KHTT có thể dan đen KHHTNH và ngvoc lai KHHTNH cǜng có thể

là nguyên nhân gây ra KHTT (Velasco 1987, Obstfeld 1994, Rojas-Suarez & Weisbrod



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (364 trang)

×