Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 364 trang )
Võ Th% Thúy Anh & ctg (2016) sú dnng mô hình Signal để cánh báo KHTT Vi¾t Nam
trong giai đoan 2005–2014. Ket quá nghiên cúu cho thay các dau hi¾u cánh báo KHTT
cúa Vi¾t Nam chú yeu là nh¾p khẩu tĕng, xuat khẩu giám, dv thừa cung tien thực M1,
suy giám dự tru ngoai hoi, tĕng trvóng tien gúi huy đ®ng thap, lãi suat thực cao và cao
hon so vói lãi suat thực nvóc ngồi, lãi suat cho vay q cao so vói lãi suat huy đ®ng,
tín dnng tĕng trvóng nóng và suy giám sán lvong đầu ra.
Nguyen & Nguyen (2017) sú dnng Signal cánh báo KHTT cho Vi¾t Nam trong giai
đoan 1998–2014 vói 14 chỉ so gồm tỷ giá thực, xuat khẩu, GDP thực, cung tien M1, dự
tru ngoai hoi, so nhân cung tien M2, thừa so thvong mai, nh¾p khẩu, chênh l¾ch lãi
suat trong nvóc so vói nvóc ngồi, tỷ l¾ lãi suat cho vay/lãi suat tien gúi, tien gúi ngân
hàng, lãi suat tien gúi thực, M2/dự tru ngoai hoi và tín dnng n®i đ%a/GDP.
2.3.1.2 Các nghiên cúu trvóc su dnng mơ hình Signal trong cãnh báo khung hỗng
h¾ thong ngân hàng
Borio & Lowe (2002) sú dnng Signal cánh báo KHHTNH tai 34 quoc gia cơng nghi¾p
và mói nổi trong giai đoan 1960–1999. Các tác giá lựa chon các bien chúa thơng tin
cánh báo KHHTNH, sau đó tổng hop cỏc bien ny tao ra mđt tớn hiắu tổng hop. Ket
quá cho thay: Ěoi vói các quoc gia cơng nghi¾p, chỉ so tổng hop tot nhat là ket hop tín
dnng và giá cổ phần; đoi vói các nvóc th% trvòng mói nổi, chỉ so tổng hop tot nhat là ket
hop tín dnng, giá cổ phần và TGHĚ.
Borio & Drehman (2009) phát triển nghiên cúu cúa Borio & Lower (2002) bằng cách sú
dnng mơ hình Signal trên co só phát triển chỉ so tổng hop ket hop tín dnng vúi giỏ bat
đng sỏn cho 18 quoc gia cụng nghiắp trong giai đoan 1980–2003 và áp dnng ngoài
mau cho giai đoan 2004–2008 vì ho cho rằng trong l%ch sú, sự tĕng manh bat thvòng
trong tín dnng n®i đ%a và giá tài sán có xu hvóng báo trvóc KHHTNH.
Alessi & Detken (2011) sú dnng Signal kiểm tra hi¾u suat cúa các chỉ so cánh báo sóm
bong bóng giá tài sán tai 18 nvóc OECD trong giai đoan 1970-2007. Ket quá cho thay
thvóc đo thanh khốn tồn cầu là chỉ so hi¾u q nhat, cung cap thơng tin dự báo huu
ích cho các nhà hoach đ%nh chính sách.
Drehman & Juselius (2013) sú dnng Signal đánh giá sự vung manh cúa các chỉ so cánh
báo sóm KHHTNH tai 26 quoc gia trong giai đoan quý 1/1980 - quý 2/2012. Ket quá
nghiên cúu cho thay tín dnng n®i đ%a/GDP là chỉ so tot nhat tai cúa sổ tín hi¾u dài
hon, trong khi đó tỷ l¾ no q han chiem vu the ó cúa sổ tín hi¾u ngan.
Drehman & Tsatsaronis (2014) sú dnng Signal cánh báo KHHTNH tai 53 quoc gia mói
nổi trong giai đoan 1972–2011. Ket quá cho thay tai các nvóc đã xáy ra KHHTNH, tín
dnng/GDP là chỉ so duy nhat đú manh cho vi¾c hình thành các lỗ hổng tài chính.
2.3.1.3 Các nghiên cúu trvóc su dnng mơ hình Signal trong cãnh báo khung hỗng
tien t¾ và khung hỗng h¾ thong ngân hàng
Kaminsky & Reinhart (1999) sú dnng Signal cánh báo KHTT và KHHTNH tai 20 nen
kinh te trong giai đoan 1970–1995. Nhung phát hi¾n chính cúa nghiên cúu này là:
KHHTNH đi trvóc và giúp giái thích KHTT, tuy nhiên KHTT làm sâu sac hon
KHHTNH và tự do hóa tài chính thvòng đi trvóc KHHTNH, các cu®c khúng hống xáy
ra khi nen kinh te đi vào suy thối, sau m®t đot bùng nổ kéo dài trong hoat đ®ng kinh te
đvoc thúc đẩy bói tín dnng, dòng von và đồng tien đ%nh giá quá cao.
Goldstein, Kaminsky & Reinhart (2000) sú dnng Signal cánh báo KHTT và KHHTNH
tai 25 quoc gia mói nổi và cơng nghi¾p nhó trong giai đoan 1970–1995. Ket q cho
thay: (i) Các chỉ so cánh báo sóm đat hi¾u suat cao trong cánh báo KHTT gồm tỷ giá
thực, KHHTNH, giá cổ phieu, xuat khẩu, M2/dự tru ngoai hoi, dự tru ngoai hoi, tài
khoán vãng lai/GDP, tài khoán vãng lai/đầu tv; (ii) Các chỉ so cánh báo sóm đat hi¾u
suat cao trong cánh báo KHHTNH gồm tỷ giá thực, giá cổ phieu, so nhân cung tien M2,
chỉ so sán xuat công nghi¾p, xuat khẩu, lãi suat thực, dòng von vào ngan han/GDP và
tài khốn vãng lai/đầu tv. Ket q trên tìm thay bằng chúng KHHTNH là nguyên nhân
gây ra KHTT nhvng không phái là ngvoc lai.
Nguyen Th% Kim Thanh (2008) sú dnng Signal cánh báo KHTT và KHHTNH tai Vi¾t
Nam trong giai đoan 1991–2005 vói cúa sổ cánh báo 24 tháng. Ket quá nghiên cúu cho
thay các chỉ so cánh báo quan trong là: Tỷ l¾ tài sán no ngoai t¾/tài sán có ngoai t¾ cúa
HTNH, dự tru ngoai hoi, no nvóc ngồi ngan han/dự tru ngoai hoi, thay đổi trong 12
tháng cúa tỷ l¾ tài khốn von ngan han/GDP, thay đổi trong 12 tháng cúa lãi suat thực.
Ngô Th% Thu Trà & ctg (2016) sú dnng Signal cánh báo cĕng thẳng tien t¾ và thanh
khốn trong HTNH tai Vi¾t Nam trong giai đoan 2001-2015 vói cúa sổ cánh báo 6
tháng. Ket quá nghiên cúu cho thay: (i) Ěoi vói cánh báo cĕng thẳng tien t¾ USD/VND,
các chỉ so cánh báo at hiắu quỏ cao gm: Tớn dnng nđi %a, cỏn cõn thvong mai/GDP,
t lắ ti sỏn no nvúc ngoi/huy đng von, cán cân vãng lai/GDP, tài sán có nvóc
ngồi/M2, tín dnng n®i đ%a/GDP, dự tru ngoai hoi; (ii) Ěoi vói cánh báo cĕng thẳng
thanh khoán VND, các chỉ so cánh bỏo at hiắu quỏ cao gm: huy đng von/M2, tng
tớn dnng/GDP, cán cân vãng lai/GDP, tín dnng VND/GDP, dự tru ngoai hoi, tổng tín
dnng/huy đ®ng von, cán cân ngân sách/GDP, tài sán no nvóc ngồi/huy đ®ng von.
Sun & Huang (2016) sú dnng Signal cánh báo KHTC Trung Quoc trong giai đoan tháng
01/1994 - tháng 12/2012. Ket quá nghiên cúu cho thay 4 chỉ so đat hi¾u quá cao trong
cánh báo sóm gồm: Tỷ l¾ tĕng trvóng cúa tổng dv no/tien gúi, lam phát, chỉ so giá bat
đ®ng sán và toc đ® tĕng trvóng cúa cung tien M2.
2.3.2 Các nghiên cúu trvóc su dnng mơ hình Logit/Probit
2.3.2.1 Các nghiên cúu trvóc su dnng mơ hình Logit/Probit trong cãnh báo khung
hỗng tien t¾
Berg & Patillo (1999) sú dnng Probit cánh báo KHTT tai 23 quoc gia trong giai đoan
1970–1996. Ket quá cho thay KHTT liên quan đen sự thay đổi tỷ giá thực, xuat khẩu, tài
khoán vãng lai/GDP, M2/dự tru ngoai hoi, tĕng trvóng dự tru ngoai hoi.
Kamin, Schindler & Samuel (2001) sú dnng Probit cánh báo KHTT tai 26 quoc gia
trong giai đoan 1981–1999. Ket quá cho thay KHTT liên quan nhieu đen sự thay đổi cúa
tỷ giá thực, tỷ giá thvong mai, tài khoán vãng lai/GDP, M2/dự tru ngoai hoi, tĕng trvóng
M1 và M2, no cơng/GDP, lãi suat Fed Fund và tĕng trvóng GDP cúa các nvóc OECD.
Nguyen Trong Hồi & Trvong Hồng Tuan (2010) sú dnng Logit cánh báo KHTT cho 15
th% trvòng mói nổi trong giai đoan 1996-2005. Ket quá cho thay các chỉ tiêu cánh báo
KHTT gồm so dv tài khoán vãng lai/GDP, dự tru ngoai hoi, xuat khẩu, tín dnng n®i đ
%a, dân chú và nhung quy đ%nh cúa chính phú.
Nguyen Phi Lân (2011) sú dnng Logit cánh báo sóm KHTT tai Vi¾t Nam trong giai
đoan tháng 01/1996 - tháng 12/2009. Ket quá nghiên cúu cho thay các chỉ so có khá
nĕng cánh báo sóm KHTT tai Vi¾t Nam gồm tỷ giá thực, dự tru ngoai hoi, no nvóc
ngồi ngan han/dự tru ngoai hoi, M2/dự tru ngoai hoi, tài khốn vãng lai/GDP, tĕng
trvóng kinh te trong nvóc, toc đ® tĕng giá dầu the giói và tĕng trvóng kinh te Mỹ.
Ari (2012) sú dnng Logit cánh báo KHTT cho Thổ Nhƿ KǶ trong giai đoan tháng
1/1990
- tháng 12/2008. Ket quá nghiên cúu cho thay các chỉ so chú yeu có khá nĕng cánh báo
sóm KHTT gồm thâm hnt ngân sách, tĕng trvóng cung tien, tĕng trvóng no nvóc ngồi
ngan han, rúi ro cúa HTNH (sai l¾ch co cau tien t¾) và cú soc bat loi từ bên ngoài.
Rahman & Hasan (2014) sú dnng Logit cánh báo KHTT tai Bangladesh trong giai đoan
tháng 01/1999 - tháng 12/2010. Ket quá nghiên cúu cho thay các chỉ so cánh báo sóm
KHTT gồm tài khốn vãng lai và M2/dự tru ngoai hoi.
Frost & Saiki (2014) sú dnng Probit cánh báo KHTT tai 46 quoc gia phát triển và mói
nổi trong giai đoan quý 01/1975 - quý 04/2011. Ket quá nghiên cúu cho thay: Mó cúa tài
khốn von có liên quan đen giám khá nĕng KHTT (ngoai trừ các quoc gia mói nổi) và
tĕng trong dòng von g®p làm tĕng nguy co KHTT.
Pham (2015) sú dnng Logit cánh báo KHTT tai Vi¾t Nam trong giai đoan tháng 01/1996
- tháng 07/2012 vói cúa sổ cánh báo 1-2 tháng. Ket quá cho thay các chỉ so có khá nĕng
cánh báo KHTT gồm tỷ giá thực, dự tru ngoai hoi và tĕng trvóng tín dnng trong nvóc.
Comelli (2016) so sánh hi¾u q trong và ngồi mau cúa h¾ thong cánh báo sóm
KHTT Logit và Probit tai 29 quoc gia mói nổi trong giai đoan tháng 01/1995 - tháng
12/2012. Ket quá nghiên cúu cho thay toc đ® tĕng trvóng GDP thực manh me hon và tài
sán nvóc ngồi ròng cao hon làm giám xác suat xáy ra KHTT, trong khi múc đ® cao cúa
tín dnng đoi vói khu vực tv nhân làm tĕng xác suat KHTT. Ngồi ra, hi¾u q cánh
báo sóm KHTT theo mơ hình Logit và Probit là tvong tự nhau.
2.3.2.2 Các nghiên cúu trvóc su dnng mơ hình Logit/Probit trong cãnh báo khung
hỗng h¾ thong ngân hàng
Demiguc–Kunt & Detragiache (1998) sú dnng Logit nghiên cúu các yeu to quyet đ%nh
KHHTNH tai 65 quoc gia phát triển và đang phát triển trong giai đoan 1980–1994. Ket
quá nghiên cúu cho thay KHHTNH liên quan nhieu đen tĕng trvóng kinh te thap, lam
phát cao, lãi suat thực cao, dự tru ngoai hoi, GDP thực bình quân đầu ngvòi và sự tồn tai
cúa m®t co che báo hiểm tien gúi rõ ràng.
Eichengreen & Rose (1998) sú dnng Probit nghiên cúu KHHTNH tai 100 quoc gia mói
nổi trong giai đoan 1975–1992. Ket quá cho thay lãi suat ó mien Bac có liên quan chặt
che vói sự xuat hi¾n cúa KHHTNH tai các quoc gia mói nổi. Sự gia tĕng 1% lãi suat ó
mien Bac làm tĕng khá nĕng KHHTNH tai mien Nam khống 3%. Sự đóng góp cúa các
bien trong nvóc là khơng đáng kể, tuy nhiên, sự đ%nh giá quá cao cúa tỷ giá thực, chu
kǶ kinh doanh trong nvóc và các khốn no nvóc ngồi là tien đe cho sự de vỡ tài chính.
Eichengreen & Arteta (2000) sú dnng Probit nghiên cúu KHHTNH tai 78 quoc gia trong
giai đoan 1975–1997. Ket quá nghiên cúu cho thay KHHTNH liên quan nhieu đen tĕng
trvóng tín dnng n®i đ%a/GDP và tỷ l¾ cân bằng tài khóa/GDP.
Davis & Karim (2008a) sú dnng Logit cánh báo KHHTNH tai 105 quoc gia phát triển và
đang phát triển giai đoan 1979–2003. Ket quá cho thay KHHTNH liên quan đen GDP
thực, tỷ giá thvong mai, GDP thực bình qn đầu ngvòi và M2/dự tru ngoai hoi.
Singh (2011) sú dnng Probit cánh báo KHHTNH An Ě® trong giai đoan 1995–2010.
Ket quá nghiên cúu cho thay KHHTNH liên quan đen tài sán ngoai t¾/no ngoai t¾,
nh¾p khẩu, so nhân cung tien M3, lãi suat th% trvòng tien t¾, lãi suat thực, chỉ so giá
chúng khốn, lam phát, dự tru ngoai hoi, sán lvong, xuat khẩu, tổng cho vay/tien gúi.
Hmili & Bouraoui (2015) sú dnng Logit cánh báo KHHTNH tai 6 quoc gia đang phát
triển Châu Á trong giai đoan 1973–2012. Ket quá nghiên cúu cho thay trong so 6 yeu to
kinh te vƿ mô quyet đ%nh khá nĕng KHHTNH thì lam phát thể hi¾n súc manh tiên
đốn đáng kể nhat, trong khi tĕng trvóng kinh te, tỷ giá thực, M2/dự tru ngoai hoi, tín
dnng cho khu vực tv nhân/GDP và no nvóc ngồi ngan han có ánh hvóng nhó.
Tamadonejad & ctg (2016) sú dnng Logit cánh báo KHHTNH tai 10 quoc gia Ěông Á
trong giai đoan 1995–2010. Ket quá nghiên cúu cho thay các khoán no ngan han và
TGHĚ có thể gây ra nhung cu®c tan cơng mang tính đầu co trong thòi kǶ bat ổn chính
tr%, suy thối kinh te và mơi trvòng pháp lu¾t khơng hi¾u q.
Papadopoulos, Stavroulias & Sager (2016) sú dnng Logit cánh báo KHHTNH tai các
nvóc EU15 trong giai đoan quý 1/2001 - quý 1/2014. Ket quá nghiên cúu cho thay
KHHTNH đvoc đặc trvng bói GDP, tỷ l¾ that nghi¾p, chi tiêu, thu nh¾p và no cúa
chính phú, tín dnng đoi vói khu vực tv nhân, chỉ so giá tiêu dùng và giá lao đ®ng thực
te.
2.3.2.3 Các nghiên cúu trvóc su dnng mơ hình Logit/Probit trong cãnh báo khung
hỗng tien t¾ và khung hỗng h¾ thong ngân hàng
Glick & Hutchinson (1999) sú dnng Probit cánh báo KHTT và KHHTNH tai 90 quoc
gia phát triển và mói nổi trong giai đoan 1975–1997. Ket quá nghiên cúu cho thay moi
tvong quan manh me giua KHTT và KHHTNH trong các mau phn nen kinh te mói nổi,
tuy nhiên moi tvong quan này khơng tồn tai trong mau tổng thể bao gồm các quoc gia
phát triển. Các tác giá cho rằng đ® mó cúa th% trvòng mói nổi vói dòng von quoc te và
co cau tài chính tự do hóa, làm cho các quoc gia này đặc bi¾t de b% khúng hống kép.
Falcetti & Tudela (2008) sú dnng Probit nghiên cúu các yeu to quyet đ%nh KHTT,
KHHTNH tai 92 th% trvòng mói nổi trong giai đoan 1970-1990. Ket quá nghiên cúu
cho thay KHTT và KHHTNH đvoc đieu khiển bói các nguyên tac co bán chung, song
giua chúng khơng tồn tai moi quan h¾ nhân q. Tuy nhiên, các quoc gia đã
trái qua KHHTNH trong quá khú, de b% KHHTNH trong tvong lai.
Yiu, Ho & Jin (2009) sú dnng Probit cánh báo KHTT và KHHTNH cho Hồng Kông và
các nen kinh te EMEAP trong giai đoan 1990-2008. Ket quá nghiên cúu cho thay bong
bóng giá bat đ®ng sán và chúng khốn, sự bùng nổ cho vay và sự snt giám súc khóe tài
chính cúa các NHTM là nhung chỉ so quan trong trong cánh báo KHTT và KHHTNH.
Ngồi ra, sự snt giám trong tĕng trvóng kinh te, lam phát cao và tỷ l¾ no nvóc ngồi
ngan han/dự tru ngoai hoi là yeu to quyet đ%nh quan trong trong sự suy yeu HTNH,
trong khi M2/dự tru ngoai hoi, cán cân thvong mai/GDP, tỷ giá thực và sự hđi nhắp
thvong mai vúi Trung Quoc l cỏc ch so quan trong cúa áp lực tien t¾. Áp lực tien tắ
tỏc đng manh me v ng thũi lờn s suy yeu cúa HTNH nhvng không phái là ngvoc
lai.
Frankel & Saravelos (2012) sú dnng mơ hình Logit và Probit kháo sát các chỉ so cánh
báo sóm cu®c KHTC 2008-2009 tai 122 quoc gia. Ket quá nghiên cúu cho thay múc dự
tru ngoai hoi và sự đ%nh giá cao cúa tỷ giá thực trong nĕm 2007 là nhung chỉ so cánh
báo sóm at hiắu quỏ cao trong viắc giỏi thớch cuđc khỳng hống 2008-2009.
2.3.3 Các nghiên cúu trvóc su dnng phvong pháp BMA
2.3.3.1 Các nghiên cúu trvóc su dnng BMA trong cãnh báo khung hỗng tien t¾
Crespo-Cuaresma & Slacik (2009) sú dnng BMA để đánh giá sự vung manh cúa các chỉ
so cánh báo KHTT tai 24 quoc gia mói nổi đã trái qua KHTT trong nhung nĕm 1980 và
1990. Ket quá cúa nghiên cúu chỉ ra rằng các yeu to quyet %nh s xuat hiắn cỳa cỏc
cuđc KHTT gm tng trvúng sán lvong, so dv tài khoán vãng lai và lãi suat thực.
2.3.3.2 Các nghiên cúu trvóc su dnng BMA trong cãnh báo khung hỗng h¾
thong ngân hàng
Hosni (2014) sú dnng BMA để nghiên cúu các chỉ so cánh báo sóm KHHTNH tai 14
quoc gia mói nổi và 15 quoc gia phát triển trong giai đoan 1970–2012. Ket quá nghiên
cúu cho thay cu®c KHHTNH ó các nvóc này đvoc đặc trvng bói tỷ suat loi nhu¾n/tổng
tài sán cúa HTNH, tỷ l¾ no xau/tổng dv no, tỷ l¾ tĕng chi phí/thu nh¾p, tĕng trvóng tín
dnng n®i đ%a và no nvóc ngồi/GDP.
2.3.3.3 Các nghiên cúu trvóc su dnng BMA trong cãnh báo khung hỗng tien t¾
và khung hỗng h¾ thong ngân hàng
Babecký & ctg (2014) nghiên cúu các chỉ so cánh báo sóm KHTT và KHHTNH tai 40
quoc gia phát triển trong giai đoan 1970–2010. Ket quá nghiên cúu cho thay KHTT
thvòng đvoc báo trvóc bói cu®c KHHTNH, nhvng khơng phái là ngvoc lai. Bên canh
đó, ket quá BMA cho thay: (i) KHHTNH và KHTT có xu hvóng đvoc báo trvóc bói sự
bùng nổ trong hoat đ®ng kinh te; (ii) sự tĕng trvóng cúa tín dnng trong nvóc, tĕng dòng
von đầu tv trực tiep nvóc ngồi, tĕng lãi suat th% trvòng tien t¾ cǜng nhv tĕng GDP the
giói và lam phát là nhung chỉ so báo trvóc phổ bien cúa các cu®c KHHTNH; (iii) khúi
u cuđc KHTT thvũng voc bat u bng viắc tĕng lãi suat th% trvòng tien t¾, sự xau
đi
cúa ngân sách chính phú và vi¾c giám dự tru cúa NHTW.
2.3.4 Các nghiên cúu trvóc su dnng phvong pháp 2SLS
Dreher, Herz & Karb (2005) sú dnng phvong pháp 2SLS nghiên cúu moi liên ket giua
KHTT và khúng hoáng no tai 80 quoc trong giai đoan 1975-2000. Ket quá nghiên cúu
cho thay sự xuat hi¾n cúa KHTT làm tĕng đáng kể nguy co khúng hoáng no và ngvoc
lai và cá hai loai khúng hống có nhieu khá nĕng xáy ra neu gánh nặng no cao hon.
Dapontas (2011) sú dnng phvong pháp 2SLS nghiên cúu các yeu to quyet đ%nh KHTT
tai Hungary trong giai đoan 1995-2009. Ket quá nghiên cúu cho thay KHTT chú yeu có
nguồn goc từ các van đe cau trúc cúa nen kinh te trong nvóc sau khi Hungary chuyển
sang nen kinh te th% trvòng mói nổi. Sự mat giá ng nđi tắ liờn quan ỏng k en
chờnh lắch lói suat, dự tru ngoai hoi và tài khoán vãng lai.
2.3.5 Các nghiên cúu trvóc su dnng mơ hình Markov Switching
Martinez-Peria (2002) sú dnng Markov Switching nghiên cúu các cu®c tan cơng đầu co
tien t¾ tai các quoc gia mói nổi trong giai đoan 1979-1993. Ket quá cho thay thâm hnt
ngân sách và kǶ vong se làm gia tĕng xác suat chuyển đổi sang trang thái đầu co tien
t¾. Abiad (2003) sú dnng mơ hình Markov Switching cánh báo sóm KHTT tai 5 quoc
gia ASEAN trong giai đoan 1972-1999. Ket quá nghiên cúu cho thay mơ hình đat hi¾u
q cánh báo ngồi mau cá ve van đe phát tín hi¾u cánh báo khúng hống và giám báo
đ®ng sai. Từ đó, nghiên cúu chỉ ra rằng vi¾c đieu chỉnh TGHĚ linh hoat là rat quan
trong.
Ho (2004) nghiên cúu tính huu ích cúa mơ hình Markov Switching trong cánh báo
KHHTNH tai 47 quoc gia trong giai đoan 1980-2001. Ket quá cho thay, Markov
Switching làm giám sự tùy ti¾n trong vi¾c xác đ%nh các giai đoan khúng hống. Tuy
nhiên, cách tiep c¾n này có khuynh hvóng tao ra nhieu cu®c khúng hống hon và ít
manh me hon so vói các cách tiep c¾n khác. Tỏc giỏ ket luắn rng mđt ỳng dnng rng
buđc cỳa mụ hỡnh chuyn i che đ en nhắn dang khỳng hống là đáng ngò.
2.3.6 Các nghiên cúu trvóc su dnng mơ hình ANNs
Franck & Schmied (2003) sú dnng mơ hình ANNs để dự đoán KHTT. Cn thể là, ANNs
kiểm tra xem liắu cỏc cuđc tan cụng mang tớnh u co ó Nga vào nĕm 1998 và Brazil
vào nĕm 1999 có thể dự đốn đvoc do tình trang bat ổn gần đây ó các nvóc Ěơng Á. Ket
q cho thay, ANNs đat hi¾u q cao trong dự đốn KHTT hon so vói mơ hình Logit.
Roy (2009) so sánh hi¾u q cúa ANNs trong dự báo KHTT tai 23 quoc gia Châu Á
trong giai đoan tháng 01/1970 - tháng 12/1997 vói Signal và Logit. Ket quá nghiên cúu
cho thay ANNs vvot tr®i hon so vói Logit trong vi¾c dự báo khúng hống.
Sekmen & Kurkcu (2014) sú dnng ANNs cánh báo KHTT tai Thổ Nhƿ KǶ giai đoan
1990-2011. Ket quá nghiên cúu cho thay ANNs đat hi¾u suat cao hon các phvong pháp
khác trong dự báo KHTT tai Thổ Nhƿ KǶ. Mơ hình xác đ%nh thành cơng phần lón các
trvòng hop KHTT ó Thổ Nhƿ KǶ trong suot giai đoan lay mau.
2.3.7 Các nghiên cúu trvóc su dnng mơ hình Neuro Fuzzy
Lin & ctg (2006) sú dnng Neuro Fuzzy cánh báo KHTT tai 20 quoc gia trong giai đoan
tháng 06/1970 - tháng 06/1998. Ket quá nghiên cúu cho thay Neuro Fuzzy có khá nĕng
dự đốn KHTT tot hon so vói Logit và Signal.
2.3.8 Các nghiên cúu trvóc su dnng ket hop các cách tiep c¾n
2.3.8.1 Các nghiên cúu trvóc su dnng ket hop các cách tiep c¾n trong cãnh báo
khung hỗng tien t¾
Nguyen Vi¾t Hùng & Hà QuǶnh Hoa (2011) sú dnng Signal và Logit cánh báo KHTT
ó Vi¾t Nam trong giai đoan tháng 01/1995 - tháng 03/2010. Ket quá nghiên cúu cho
thay các chỉ so có khá nĕng cánh báo KHTT gồm M1, tỷ giá thực, dự tru ngoai hoi, xuat
khẩu và tĕng trvóng tín dnng n®i đ%a.
Candelon, Dumitrescu & Hurlin (2012) sú dnng Logit và Markov Switching cánh báo
KHTT tai 12 quoc gia mói nổi trong giai đoan tháng 01/1985 đen tháng 01/2005. Dựa
trên súc manh dự đốn cúa từng mơ hình, các tác giá ket lu¾n rằng Logit tot hon so vói
Markov Switching. Hon nua, bien kǶ vong se cái thi¾n rõ ràng tính dự báo cúa h¾
thong cánh báo sóm.
Comelli (2013) so sánh hi¾u q cúa h¾ thong cánh báo sóm KHTT cho 29 quoc gia
mói nổi trong giai đoan tháng 01/2009 đen tháng 12/2011 bằng hai cách tiep c¾n
tham so (Logit) và phi tham so (Signal). Ket quá cho thay mơ hình tham so đat hi¾u
q ngồi mau cao hon so vói mơ hình phi tham so. Cá hai h¾ thong cánh báo sóm
đeu cho thay rằng vi¾c mú rđng tien tắ, cú th phỏn ỏnh s gia tĕng nhanh chóng
trong tín dnng và dự kien se tĕng khá nĕng khúng hống. Bên canh đó, các bien vƿ mơ
đeu có ý nghƿa quan trong nhv tĕng trvóng GDP thực, tỷ l¾ dự tru ngoai hoi/no nvóc
ngồi ngan han, tĕng trvóng dự tru ngoai hoi, tỷ l¾ von hóa/dự tru ngoai hoi.
Modekurti (2015) sú dnng mô hỉnh Signal và Logit cánh báo KHTT tai An Ě® trong
giai đoan tháng 04/1990 - tháng 12/2014. Ket quá nghiên cúu cho thay các chỉ so cánh
báo sóm KHTT hi¾u q tai An Ě® gồm tỷ giá thực, xuat khẩu, giá vàng trong nvúc,
cung tien rđng, chờnh lắch lói suat (giua M v An Ě®), dự tru ngoai hoi, thừa so
thvong mai, dòng von đầu tv gián tiep nvóc ngồi, chỉ so sán xuat cơng nghi¾p.
2.3.8.2 Các nghiên cúu trvóc su dnng ket hop các cách tiep c¾n trong cãnh báo
khung hỗng h¾ thong ngân hàng
Davis & Karim (2008b) sú dnng Signal và Logit cánh báo sóm KHHTNH tai 105 quoc
gia trong giai đoan 1979–2003. Ket quá nghiên cúu cho thay, tĕng trvóng GDP thực và
tỷ giá thvong mai là các chỉ so manh me trong cánh báo KHHTNH.
Asanovíc (2013) sú dnng Logit và BMA cánh báo sóm KHHTNH ó Montenegro trong
giai đoan tháng 01/2005 - tháng 09/2012. Ket quá nghiên cúu cho thay các chỉ so có khá
nĕng cánh báo sóm KHHTNH gồm tổng tài sán, tổng tien gúi, tổng dv no tín dnng, tổng
so tổn that cho vay, h¾ so cho vay/tien gúi, tổng tien lãi, tổng các khoán cho vay ròng
cúa HTNH, lãi suat Euribor, lam phát, chỉ so giá chúng khoán.
Lainà, Nyholm & Sarlin (2014) sú dnng Signal và Logit cánh báo sóm KHHTNH tai 11
quoc gia Châu Âu trong giai đoan quý 1/1980 - quý 2/2013. Ket quá nghiên cúu cho
thay tỷ l¾ cho vay/tổng tien gúi, toc đ® tĕng giá nhà, toc đ® tĕng trvóng kinh te, giá cổ
phieu là nhung chỉ so cánh báo tot nhat.
2.3.8.3 Các nghiên cúu trvóc su dnng ket hop các cách tiep c¾n trong cãnh báo
khung hỗng tien t¾ và khung hỗng h¾ thong ngân hàng
ADB (2005) sú dnng mơ hình Signal và Logit/Probit để xây dựng h¾ thong cánh báo
sóm KHTT và KHHTNH tai 6 nvóc Ěơng Á (Indonesia, Hàn Quoc, Malaysia, Thái Lan,
Singapore và Philippines). Ket quá nghiên cúu cho thay 5 chỉ so quan trong nhat: (i)
Trong cánh báo KHTT gồm: Thâm hnt cán cân vãng lai/GDP, tỷ giá thực so vói USD, tỷ
giá thực đa phvong, tỷ l¾ no tài chính/tài sán có nvóc ngồi, tỷ giá thực giua USD/JPY
và (ii) trong cánh báo KHHTNH gồm: Tài sán no nvóc ngồi/tài sán có nvóc ngồi, lãi
suat thực cúa Mỹ, no ngan han/dự tru ngoai hoi, dự tru ngoai hoi và lãi suat thực.
Giovanis (2012) sú dnng Probit và Neuro-Fuzzy để cánh báo KHTT và KHHTNH tai
Mỹ trong mau giai đoan 1950–2006 và ngoài mau giai đoan 2007–2010. Ket quá nghiên
cúu cho thay Neuro-Fuzzy hoat đ®ng tot hon Logit/Probit trong dự báo khúng hống.
Tóm lai, dựa trên co só lvoc kháo các nghiên cúu trvóc liên quan đen h¾ thong cánh báo
sóm KHTT và KHHTNH, có thể thay lƿnh vực nghiên cúu này đã phát triển rat manh
me trong hon 40 nĕm qua cùng vói m®t khoi lvong nghiên cúu đồ s® cá ve khía
canh lý thuyet lan thực nghi¾m. Các cơng trình nghiên cúu thực nghi¾m ve h¾ thong
cánh báo sóm KHTT và KHHTNH rat nhieu, đặc biắt k t sau cuđc KHTC Chõu
19971998, v cho đen nay van ln là m®t chú đe mang tính hoc thuắt v thũi s
nhắn voc s quan tõm rđng rãi cúa các nhà nghiên cúu, các tổ chúc tài chính quoc te
và các NHTW
trên the giói. Ěiển hình nhv: Các nghiên cúu ve h¾ thong cánh báo sóm KHTT gồm:
Kaminsky, Lizondo & Reinhart (1998), Berg & Patillo (1999), Kamin, Schindler &
Samuel (2001), Edison (2003), Martinez-Peria (2002), Abiad (2003), Franck & Schmied
(2003), Ho (2004), Dreher, Herz & Karb (2005), Lin & ctg (2006), Crespo-Cuaresma &
Slacik (2009), Roy (2009), Dapontas (2011), Ari (2012), Comelli (2013), Lang (2013),
Candelon, Dumitrescu & Hurlin (2012), Megersa & Cassimon (2013), Comelli (2016),
Rahman & Hasan (2014), Frost & Saiki (2014), Sekmen & Kurkcu (2014), Modekurti
(2015), Nguyen & Nguyen (2017); Các nghiên cúu ve h¾ thong cánh báo sóm
KHHTNH gồm: Eichengreen & Rose (1998), Eichengreen & Arteta (2000), Borio &
Lowe (2002), Borio & Drehman (2009), Singh (2011), Alessi & Detken (2011),
Asanovíc (2013), Drehman & Juselius (2013), Hosni (2014), Drehman & Tsatsaronis
(2014), Lainà, Nyholm & Sarlin (2014), Hmili & Bouraoui (2015), Tamadonejad & ctg
(2016), Papadopoulos, Stavroulias & Sager (2016); Các nghiên cúu ve h¾ thong cánh
báo sóm KHTT và KHHTNH gồm: Kaminsky & Reinhart (1999), Glick & Hutchinson
(1999), ADB (2005), Falcetti & Tudela (2008), Yiu, Ho & Jin (2009), Frankel &
Saravelos (2012), Giovanis (2012), Babecký & ctg (2014), Sun & Huang (2016).
Tuy nhiên, tat cá các nghiên cúu trên đeu chva tích hop bon cách tiep c¾n Signal,
Logit/Probit, BMA và 2SLS trong cánh báo sóm KHTT và KHHTNH. Bói le, vi¾c sú
dnng cách tiep c¾n nào se quyet đ%nh hi¾u q cúa h¾ thong cánh báo sóm do mỗi
cách tiep c¾n đeu có nhung the manh và bat c¾p riêng (vu điểm cúa cách tiep c¾n
này là nhvoc điểm cúa cách tiep c¾n kia và ngvoc lai), khơng có cỏch tiep cắn no l
hon hỏo v ni trđi hon hẳn nên vói vi¾c ket hop cá bon cách tiep c¾n se đat đvoc
hi¾u quá và chat lvong cao nhat trong cánh báo sóm KHTT và KHHTNH trên co só
phát huy het loi the và khac phnc han che cúa từng cách tiep c¾n. Jung & Jeong (2011)
chỉ ra rằng chat lvong h¾ thong cánh báo sóm se đvoc cúng co và cái thi¾n trên co só
tích hop các cách tiep c¾n khác nhau. Ngồi ra, các nghiên cúu trvóc ve cánh báo
KHTT và KHHTNH đeu chva: Tính đen tác đ®ng cúa KHTC tồn cầu 2008 đen khá
nĕng xáy ra KHTT v KHHTNH; tớnh en tỏc đng cỳa hiắn tvong đơ la hóa trong
nen kinh te đen khá nĕng xáy ra KHTT; và tính đen tác đ®ng cúa tính de tổn thvong
cúa khu vực ngân hàng đen khá nĕng xáy ra KHTT. Trong khi đó, van đe lan truyen
KHTC đặc bi¾t nhan manh trong các nghiên cúu cúa Baig & Goldfajn (1999),
Fratzscher (1999), Goldfajn & Valdes (1997), Fratzscher (1998), Glick & Rose
(1999), Clipa & Caraganciu (2009) và Ozkan & Unsal (2012). Honohan & Shi (2002)
cho rằng đơ la hóa làm gia tĕng rúi ro
cho HTNH và kích hoat làn sóng đầu co tien t¾ manh me gây bat ổn kinh te vƿ mô.
Kaminsky & Reinhart (1999), Goldstein, Kaminsky & Reinhart (2000), Glick &
Hutchinson (1999) cho thay tai các quoc gia mói nổi, KHHTNH xáy ra se là nguyên
nhân gây ra KHTT, đieu này khẳng đ%nh nhung tổn thvong trong HTNH se tác đ®ng
manh me đen khá nĕng KHTT.
Xét trong boi cánh Vi¾t Nam, từ sau 2008, lƿnh vực nghiên cúu ve h¾ thong cánh báo
sóm KHTT cǜng đã bat đầu đvoc chú trong, bao gồm nhung nghiên cúu thực nghi¾m
cúa Nguyen Khac Quoc Báo (2010), Nguyen Phi Lân (2011), Nguyen Vi¾t Hùng & Hà
QuǶnh Hoa (2011), Pham (2015), Lê Th% Thùy Vân (2015), Võ Th% Thúy Anh & ctg
(2016), Nguyen & Nguyen (2017). Ěoi vói lƿnh vực cánh báo KHTT và KHHTNH, có
các nghiên cúu từ phía NHNN gồm cúa Nguyen Th% Kim Thanh (2008) và nghiên cúu
mói đây cúa Ngơ Th% Thu Trà & ctg (2016) thu®c Vn Dự báo Thong kê Tien t¾ nhvng
chỉ t¾p trung ve cánh báo cĕng thẳng tien t¾ và thanh khốn trong HTNH tai Vi¾t
Nam. NHNN là co quan quán lý cúa Nhà nvúc trong lnh vc tien tắ v hoat đng
cỳa hắ thong ngân hàng tai Vi¾t Nam. Mặc dù thòi gian qua NHNN ln có nhung
bi¾n pháp can thi¾p k%p thòi nhằm ổn đ%nh th% trvòng ngoai hoi và có nhung bvúc
i thớch hop trong lđ trỡnh tỏi co cau hắ thong ngân hàng. Tuy nhiên, ve cơng tác
cánh báo sóm KHTT và KHHTNH tai NHNN van chva đvoc quan tâm đúng múc.
Cho đen nay, tai NHNN van chva v¾n hành các h¾ thong cánh báo sóm KHTT và
KHHTNH, trong khi đó cơng tác này rat đvoc chú trong tai các quoc gia trong khu vực
Ěơng Á từ sau cu®c KHTC Châu Á nhv Thái Lan, Hàn Quoc, Philippines...
Xét tổng thể, nhung nghiên cúu trên tai Vi¾t Nam đeu chva: (i) Tính đen tác đ®ng cúa
tỷ giá thực đa phvong, chỉ so giá chúng khốn tổng hop và sự tác đ®ng cúa KHTC toàn
cầu 2008 đen khá nĕng xáy ra KHTT và KHHTNH tai Vi¾t Nam; (ii) Sú dnng phvong
pháp BMA, 2SLS trong vi¾c xác đ%nh các chỉ so cánh báo sóm KHTT và KHHTNH
tai Vi¾t Nam; (iii) Tích hop bon cách tiep c¾n Signal, Logit/Probit, BMA và 2SLS
trong cánh báo sóm KHTT và KHHTNH tai Vi¾t Nam; (iv) Tính đen tác đ®ng cúa
tính de tổn thvong trong khu vực ngân hàng đen khá nĕng xáy ra KHTT tai Vi¾t Nam;
(v) Tính đen tác đ®ng cúa áp lực th% trvòng ngoai hoi đen khá nĕng xáy ra KHHTNH
tai Vi¾t Nam và
(vi) Tớnh en tỏc đng cỳa hiắn tvong ụ la húa trong nen kinh te đen khá nĕng xáy ra
KHTT tai Viắt Nam. Trong khi ú, Viắt Nam ngy cng hđi nh¾p vào nen kinh te khu
vực và the giói, ngày càng đoi mặt vói nhung bat ổn, rúi ro, đặc biắt trong lnh vc ti
chớnh do tỏc đng cỳa quỏ trình tự do hóa. HTNH Vi¾t Nam phát triển vói toc đ® rat