1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Công nghệ >

Các loại nét vẽ Bảng2GK tr7 Mặt cắt chập Mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu tương Chuẩn bị nội dung - Nghiên cứu bài 5 SGK.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.3 KB, 55 trang )


Hoạt động 3 : Giới thiệu tỉ lệ Câu 1 : Thế nào là tỉ lệ bản vẽ ?
Câu 3 : Căn cứ SGK tr 6 , II , em xác định có mấy loại TL ? Kể tên , cho ví dụ ?
GV :+ HS lưu ý, khơng được sử dụng TL khác khơng có trong quy định
+Cách xác định TL tiếp theo ?
Câu 4 : Khi vẽ,căn cứ vào đâu để chọn TL? II . Tỉ lệ - TCVN 7286 : 2003
ISO5455 :1971 1 . Định nghĩa : SGK
2 . Các loại tỉ lệ : Có 3 loại TL ,gồm :
- TL thu nhỏ : 1:2 , 1:5 , 1:10 1:20, 1:50, 1:100…
-TL ngun hình : 1 :1 - TL phóng to : 2:1 , 5:1 , 10:1
20:1, 50:1, 100:1… Chú ý : Tùy theo kích thước của vật
thể được biểu diễn và khổ giấy vẽ mà chọn TL thích hợp
Hoạt đơng 4 : Giới thiệu nét vẽ Câu 1 : Quan sát H 1.3 tranh phóng to và
bảng 1.2 SGK tr7 . Em cho biết : - A1 là loại nét vẽ nào ? biểu
diễn đường gì của vật ? Tương tự câu hỏi tìm hiểu
cho : B1,2,3 ; C1 ; F1 ; G1,2 GV : có 5 loại nét vẽ .Quy định hình
dạng , ứng dụng ISO-128 – 20 : 1996 . Hướng dẫn HS vẽ các nét vẽ
Câu 2 :Theo TC quy định ,nét vẽ có chiều rộng là bao nhiêu ?
GV : Nét đậm có độ rộng lớn gấp khoảng từ 2 đến 3 lần so với nét mảnh . Ví
dụ , nếu chọn nét mảnh rộng 0.13mm thì nét đậm tương ứng là 0.25mm . Thơng thường
với khổ A4 thì ta chọn nét đậm 0.5mm , nét mảnh 0.25mm
Câu 3 : Việc quy định độ rộng của nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ ?
GV: + độ rộng - chế tạo bút - sử dụng bút
+ hướng dẫn HS vẽ các loại nét vẽ
III . Nét vẽ - TCVN 8- 20 : 2002 ISO 128 - 20 :1996
1. Các loại nét vẽ Bảng1.2GK tr7
- Nét liền đậm - Nét liền mảnh
- Nét lượn sóng - Nét đứt mảnh
- Nét gạch chấm mảnh
Ứng dụng của các nét vẽ Bg12gk tr7

2. Chiều rộng của nét vẽ SGK tr7


d ={ 0.13 ;0.18 ;0.25 ; 0.5 ; 0.7 ;1.4 ; 2} mm
Thường nét đậm vẽ rộng : 0.5 mm, nét mảnh vẽ rộng 0.25mm
Hoạt động 5 : Giới thiệu chữ viết GV : Trên bản vẽ kĩ thuật , ngoài các hình
vẽ còn có phần chữ và số để ghi kích thước ,
VI . Chữ viết – TCVN 7248- 2: 2003 ISO 3092 – 2 : 2000
3
Gv:Trần Tiến Nam
các kí hiệu , và các chú thích cần thiết khác Câu 1 : Yêu cầu của chữ viết trên bản vẽ kĩ
thuật ntn ? Rõ ràng , thống nhất , dễ đọc
GV : TCVN 7248 -2 :2003 ISO 3092 -2 : 2000 quy định khổ chữ và kiểu chữ của
chữ la-tinh Câu 2 : Khổ chữ quy định ntn?
Câu 3 : Kiểu chữ viết ntn? HS xem H1.4 SGK tr 8 nhận xét về kiểu
dáng và kích thước các phần của chữ
1 . Khổ chữ - Khổ chữ h được xác định bằng
chiều cao của chữ hoa mm . Có các khổ chữ sau : 1.8 , 2.5 , 3.5 , 5 , 7 ,
10 , 14 , 20mm - Chiều rộng d của nét chữ :
d =
10 1
h
2 . Kiểu chữ Xem H1.4 SGK tr8
Hoạt động 6 : Giới thiệu cách ghi kích thước
Câu 1 : Con số kích thước trên bản vẽ cho ta biết gì ?
Câu 2 : Nếu kích thước ghi trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa
đến kết quả ntn ? Cách ghi kích thước? GV - khẳng định tầm quan trọng của
việc ghi kích thước - để tránh sai phạm , nhầm lẫn thì
ta ghi kích thước theo các quy định TCVN 5705 : 1993
Câu 3 : Đơn vị đo dùng trên bản vẽ là đơn vị nào?
GV : Đơn vị mm không ghi trên bản vẽ . Nếu dùng đơn vị khác thì phải ghi rõ
V . Ghi kích thước TCVN5705:1993
1 . Đường gióng kích thước : được vẽ bằng nét liền mảnh , thường kẻ
vng góc với đoạn cần ghi kích thước
2 . Đường kích thước : được vẽ bằng nét liền mảnh , song song với
đoạn cần ghi kích thước , ở đầu mút của nó có mũi tên chạm đường gióng
hay gạch chéo , lùi vào so với đầu đường gióng khoảng 2 – 4mm
3 . Chữ số kích thước :
- Chữ số kích thước chỉ KT thực , khơng phụ thuộc vào TL bản vẽ và
thường được ghi trên đường kích thước Xem H1.6 SGK TR9
- Độ dài thường dùng đơn vị đo mm , không ghi đơn vị trên bản vẽ
H1.6 - Góc dùng đơn vị đo độ , phút ,
giây H1.7 4 Kí hiệu Ø , R
- Kí hiệu Ø ghi trước con số kích thước đường kính củ đường tròn
4
Gv:Trần Tiến Nam
Đường gióng KT : HS quan sát h1.5 SGK tr9
Đường kích thước : HS quan sát h1.5 SGK tr9
Chữ số kích thước : kí hiệu ? đơn vị ? vị trí ?
- Kí hiệu R ghi trước con số kích thước bán kính của cung tròn
Hoạt động 7 : Tổng kết , đánh giá Câu 1 : H1.8 , kích thước nào ghi sai ?
Câu 2 :Khi trình bày bản vẽ , ta cần phải tuân theo các tiêu chuẩn nào ? Câu 3 : Tại sao bản vẽ kỹ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn ? ý nghĩa
Câu 4 : Tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật là gì ? Câu 5 : Kể tên các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ ?
Dặn dò :- HS về nhà trả lời các câu hỏi SGK tr 10 - Làm bài tập 1, 2 SGK tr10 vào vở
- Đọc thông tin bổ xung
Tiết 2 –Tuần 2
5
Gv:Trần Tiến Nam
Bài 2 - HÌNH CHIẾU VNG GĨC A.Mục tiêu
Qua bài giảng, HS cần : - Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vng góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ. - Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba.

B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung:


- Nghiên cứu bài 2 SGK. - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Trang vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12, 13 SGK.
- Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mơ hình 3 mặt phẳng chiếu. C.Tiến trình
I. Phân bố bài giảng: Bài giảng gồm hai nội dung chính:
+ Phương pháp chiếu gọc thứ nhất PPCGT1. + Phương pháp chiếu gọc thứ 3 PPCGT3.
Trọng tâm của bài: + Vị trí tương đối giữa vật thể và các mặt phẳng hình chiếu.
+ Cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ. II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Tỉ lệ là gì? Có mấy loại tỉ lệ? Ví dụ cho từng loại ? Câu 2 : Hãy nêu tên gọi, mơ tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
Câu 3 : Trình bày các qui định khi ghi kích thước? 3. Đặt vấn đề vào bài mới :
Ở lớp 8 các em đã được biết khái niệm hình chiếu vng góc.Trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng HCVG để biểu diễn hình dạng của vật thể, chúng được vẽ bằng những
phương pháp nào ? ta nghiên cứu bài 2. 4 .Nội dung bài mới :
6
Gv:Trần Tiến Nam
7
Gv:Trần Tiến Nam Hoạt động của GV và HS
Sau đó trả lời câu hỏi Câu 1 : Trong PPCG1, vật thể được đặt như
thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh
GV : Trong 3 mphc , mphc đứng gọi là mphc chính
Câu 2 : Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay
như thế nào? HS quan sát H2.2 SGK tr 12
Câu 3 : Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? Hình 2.2 trang 12 SGK.
HS vẽ h 2.2 vào vở
, MPHC cạnh xoay sang phải 90 để
các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
-Trên bản vẽ hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt
bên phải hình chiếu đứng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ 3 - HS quan sát hình 2.3 SGK
Câu 1: Em cho biết trg PPCG3, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình
chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh. Câu 2: Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu
bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay như thế nào?
-HS quan sát H2.4SGK tr13

II. Phương pháp chiếu góc thứ ba PPCG3


- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo bởi 3 mặt phẳng chiếu đứng, chiếu
bằng, chiếu bằng cạnh vng góc với nhau từng đơi một . Sao cho mphc
đứng ở trước , mphc bằng ở trên , mphc cạnh ở bên trái vật thể . Khi
chiếu , ta nhìn theo từ trước , từ trên và từ trái theo thứ tự vuông góc với mphc
đứng , bằng , cạnh - Mặt phẳng chiếu bằng được xoay lên
trên 90
o
, mặt phẳng chiếu cạnh xoay sang trái 90
o
để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt
Tiết 3 –Tuần 3 Bài 3 -THỰC HÀNH: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
A.Mục tiêu Qua bài thực hành này, GV cần làm cho HS :
- Vẽ được ba hình chiếu vng góc gồm HCĐ đứng, HCB bằng, HCC cạnh của vật thể đơn giản theo PPCG1
- Ghi được kích thước của vật thể trên các hình chiếu - Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.

B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung:


- Nghiên cứ bài 3 SGK Công nghệ 11. - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành.
2 .Chuẩn bị phương tiện dạy bài thực hành: + GV :
- Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 trang 19 SGK. - Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L hình 3.1 SGK.
- Tranh vẽ các đề của bài 3. +HS:
- Chuẩn bị vật liệu : Giấy khổ A4 , giấy kẻ ô hay kẻ li - dụng cụ để vẽ thực hành.: thước , êke , compa…, bút chì cứng , bút chì mềm , tẩy ,…

C. Tiến trình I. Phân bố thời gian


Bài thực hành gồm hai phần được tiến hành trong 1 tiết: - Phần 1: GV giới thiệu bài khoảng 10 phút.
- Phần 2: HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV khoảng 35 phút. II . Nội dung thực hành :
- Lập bản vẽ trên khổ A4 gồm ba HCVG và các kích thước của vật mẫu theo H3.1 SGK tr15 hay hình biểu diễn ba chiều của vật thể

III. Các hoạt động dạy thực hành 1. Ổn định lớp:


2 . Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1 . Kể tên các HCVG , mỗi loại HCVG cho biết kích thước nào của vật ?Khi vẽ
ta nhìn theo hướng nào ? 3. Tiến trình thực hiện:
8
Gv:Trần Tiến Nam
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ HC của một vật GV : Muốn vẽ HC của một vật ta làm như
thế nào ? Ví dụ ta vẽ HC của giá chữ L H3.1 SGK tr15
+ Quan sát giá chữ L gồm các khối hình học nào tạo thành ? Xét từ ngoài vào
+Để biểu diễn chính xác hình dạng của vật sao cho dễ vẽ , ta Chọn các hướng chiếu
nào ? + Hình hộp bao ngoài giá chữ Lcó kích
thước 50.28.38 , dùng giấy vẽ khổ A4 297.210 thì ta
chọn TL vẽ nào ? Cách bố trí các hình trên bản vẽ ?
GV : Hướng dẫn HS cách chọn TL , cách bố trí hình vẽ cân đối
+ Vẽ từng phần theo thứ tự nào ? dùng nét

I. Cách vẽ HC của vật thể Khi vẽ HC của một vật ta tiến hành


các bước như sau : Bước 1: Phân tích hình dạng vật thể,
chọn hướng chiếu vng góc với các mặt của vật sao cho dễ vẽ
Bước 2:Chọn TL bản vẽ thích hợp . Bố trí các hình chiếu cân đối .
Bước 3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh theo thứ tự từ lớn đến
nhỏ .
Bước 4: Tô đậm các nét thấy và các
9
Gv:Trần Tiến Nam
vẽ nào ? HS quan sát h 3.4
+ Cách ghi kích thước ? thứ tự ghi ?
+ Kẻ khung vẽ và khung tên GV : Hướng dẫn HS kẻ khung tên Hình
3.7 SGK
GV : Thực tế , khung bản vẽ và khung tên thường ta kẻ trước, lúc chuẩn bị gấy vẽ để
kiểm tra nét đứt.
Bước 5: Ghi kích thước của các khối hình học tạo nên vật theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn .
Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên , ghi nội dung khung tên và phần ghi
chú Nếu có
Hoạt động 2: tổ chức thực hành
10
Gv:Trần Tiến Nam
GV giao đề cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm :
+Xác định kích thước + Vẽ phác trên giấy kẻ ôli
+Vẽ trên giấy khổ A4 HS Về nhà hoàn chỉnh , nộp bài làm cho GV

II. Thực hành Quan sát, nhắc nhở, uốn nắn khi cần


thiết.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá - GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS. + Kĩ năng làm bài của HS.
+ Thái độ học tập của HS. - GV thu bài để chấm điểm.
- GV nhắc nhở các em về nhà đọc trước bài 4 SGK.
11
Gv:Trần Tiến Nam
Tiết 4 - Tuần 4 Bài 4 .MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
AMục tiêu Qua bài giảng, HS cần:
- Hiểu được khái niệm và cơng dụng của mặt cắt và hình cắt. - Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
- Nhận biết được các mặt cắt, hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật. B. Chuẩn bị
1. Kiến thức liên quan Trong phần vẽ kĩ thuật của Cơng nghệ 8, HS đã học khái niệm về hình cắt - mặt cắt và
ứng dụng thực tế. 2. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4 trong SGK. - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 8 sách Công nghệ 8. 3. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2 trang 22, 23 SGK. - Vật mẫu theo hình 4.1 SGK.

C. Tiến trình I. Phân bố bài giảng


- Bài giảng có 3 nội dung chính được giảng trong 1 tiết: + Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
+ Mặt cắt. + Hình cắt.
- Trọng tâm của bài: + Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
+ Cách vẽ các loại mặt cắt và hình cắt. II. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Hình chiếu là gì? Kể tên các loại hình chiếu? Xác định vị
trí HC trên bản vẽ? 3. Đặt vấn đề vào bài mới:
Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng bên trong như lỗ, rãnh nếu dùng hình biểu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, khó đọc. Vì vậy, trên các
bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt, hình cắt để biểu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể.
12
Gv:Trần Tiến Nam
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ
hình 4.1 SGK để giới thiệu vật thể, mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt,
cách tiến hành cắt.
GV phân tích , gợi ý và đặt câu hỏi để HS có thể phân biệt mặt phẳng
chiếu, mặt phẳng cắt, vị trí nên đặt mặt phẳng cắt, từ đó HS có thể đưa
ra các khái niệm thế nào là mặt phẳng cắt, mặt cắt, hình cắt?
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc vẽ kí hiệu của vật liệu.

I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt


- Mặt phẳng cắt : là mp song song với mphc, tưởng tượng cắt vật làm hai phần
Thường chọn là mp đối xứng của phần vật thể cần quan sát
- Mặt cắt : Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt.
- Hình cắt : Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt
Chú ý: Phần mặt cắt biểu diễn bằng đường gạch gạchnét liền mảnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt - GV đặt câu hỏi: Mặt cắt dùng để
làm gì? Dùng trong trường hợp nào?
- Căn cứ vào hình 4.2, 4.3, 4.4 trong SGK, GV hỏi:
+ Có mấy loại mặt cắt? Định nghĩa? Quy ước vẽ ra sao? Ứng
dụng?

II. Mặt cắt Mặt cắt dùng để biểu diễn tiết diện vng góc


của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có nhiều phần lỗ, rãnh.

1. Mặt cắt chập Mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu tương


ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh.
Ứng dụng: Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản.
13
Gv:Trần Tiến Nam
+ Mặt cắt chập và Mặt cắt rời khác nhau như thế nào?

2. Mặt cắt rời Mặt cắt được vẽ ở ngoài hình chiếu, đường


bao được vẽ bằng nét liền đậm. Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu
bằng nét gạch chấm mảnh. Ứng dụng: Mặt cắt chập dùng để biểu diễn
vật thể có hình dạng phức tạp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt - GV yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm hình cắt. - HS quan sát hình 4.5, 4.6, 4.7
trong SGK và trả lời câu hỏi: + Có mấy loại hình cắt?
+ Ứng dụng của từng loại hình cắt đó? Qui ước vẽ?

III. Hình cắt: có 3 loại 1. Hình cắt tồn bộ: sử dụng một mặt phẳng


cắt dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
2.Hình cắt một nửa: Hình biểu diễn gồm nửa hình cắt ghép với nửa hình chiếu, đường phân
cách là đường tâm. Ứng dụng: để biểu diễn vật thể đối xứng.
3. Hình cắt cục bộ: biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn vẽ
bằng nét lượn sóng.
Hoạt động 4: Tổng kết – đánh giá - GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS:
+ Thế nào là mặt cắt? hình cắt? + Mặt cắt, hình cắt dùng để làm gì?
+ Mặt cắt gồm những loại nào? Cách vẽ như thế nào? + Hình cắt gồm những loại nào? Chúng được dùng trong những trường hợp nào?
- GV giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc phần thông tin bổ sung về kí hiệu của hình cắt.
+ Bài tậpvề nhà 1, 2, 3 SGK trang 26, 27. + Đọc trước : Bài 5 Hình chiếu trục đo.
14
Gv:Trần Tiến Nam
Tiết 5 – Tuần 5 Bài 5 : HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO

A. Mục tiêu Qua bài giảng, HS cần:


- Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo .HCTĐ , góc trục đo , HSBD , HCTĐ vng góc đều , vng góc cân
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.hình chiếu trục đo vng góc đều và xiên góc cân.

B. Chuẩn bị 1. Kiến thức liên quan:


Trong bài 4, 5, 6 sách Công nghệ 8 các em đã được làm quen với các hình khối đa diện, khối tròn xoay.

2. Chuẩn bị nội dung - Nghiên cứu bài 5 SGK.


- Đọc tài liệm tham khảo liên quan đến bài giảng. - Xem lại bài 4, 5, 6 sách Công nghệ 8.

3. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK.


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×