Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.97 KB, 32 trang )
Bảng 4.7. So sánh hoạt tính, RON của sản phẩm lỏng, độ bền (τ) của các xúc tác điển hình trong đồng phân
hóa n-C6 ở nhiệt độ tối ưu (Ttư) ở 1 atm và 7 atm.
Xúc tác
P
atm
Ttư
C
X
%
S
%
Y
%
RON
giờ
1
7
1
7
1
7
350
300
350
325
275
250
32
82
39
79
66
79
59
85
90
84
76
98
18,9
69,7
35,1
66,4
50,2
77,4
30
57
43
58
58,5
65,5
1,25
14
3
>34
1,0
> 30
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
1
7
225
275
250
250
250
275
225
275
250
250
350
325
30
81
41
80
59
76
61
80
74
79
76
82
85
94
49
98
85
99
96
98
86
99
85
81
25,0
76,1
19,8
78,8
50,5
75,5
58
78,4
63,5
78,3
65
69,7
48,6
71,5
42,4
75,8
51,0
73
61,6
75,2
64,6
72,1
56
60
1
> 31
3
> 50
4
> 50
23,7
>34
o
Xúc tác Pd
0,8Pd/HY
0,8Pd/Al-HY(2,5:1)
0,8Pd/HZSM5
Xúc tác Pt
0,10Pt/HZSM5
0,15Pt/HZSM5
0,35Pt/HZSM5
0,45Pt/HZSM5
0,60Pt/HZSM5
0,35Pt/Al-HY(2,5:1)
4.5.2. Ảnh hưởng của áp suất phản ứng đến hoạt tính xúc tác trong đồng
phân hóa hỗn hợp n-pentane + n-hexane.
Bảng 4.8. Hoạt tính xúc tác trong đồng phân hóa hỗn hợp ở 1atm và 7 atm.
Xúc tác
0,8Pd/HZSM5
0,8Pd/Al-HY(2,5:1)
0,35Pt/HZSM5
0,35Pt/Al-HY(2,5:1)
P
atm
1
7
1
7
1
7
1
7
Ttư
o
C
250
275
325
350
250
300
350
325
X
%
57
76
34
61
63
77
61
79
YisoC6
%
67
79
49
71
75
64
70
42
YisoC5
%
33
67
18
42
45,6
48
42
34
Yiso
%
51
73
34
56
60,3
56
55
37
Siso
%
89
96
100
92
95
73
90
47
RON
63,1
71
59,0
66
68,5
69
66,7
69
giờ
7
>35,5
4
>32,5
> 30
24
> 33
Đặc điểm chung của các xúc tác khi làm việc ở áp suất cao là độ bền của các
xúc tác đều tăng (bảng 4.8). Ở 1 atm xúc tác 0,35Pt/HZSM5 có hiệu suất đồng
phân hóa cao nhất và sản phẩm có RON cao nhất, nhưng ở 7 atm xúc tác
0,8Pd/HZSM5 trở thành xúc tác có hiệu suất tạo isomer và RON cao nhất. Ở 7
o
atm và ngay ở 275 C trên xúc tác 0,8 %Pd/HZSM5 hiệu suất isohexane có thể
đạt tới ~ 73 %, sản phẩm lỏng có RON 71 và xúc tác có độ bền hoạt động cao.
CHƯƠNG 5 ĐỘNG HỌC VÀ CƠ CHẾ PHẢN ỨNG ĐỒNG PHÂN
HĨA N-HEXANE Ở ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
5.1
Động học phản ứng đồng phân hóa n-hexane ở áp suất khí quyển
Động học của phản ứng đồng phân hóa n-hexane được nghiên cứu trên bốn xúc
tác có hoạt tính và độ bền cao nhất là 0,35Pt/HZSM5 và 0,35Pt1,09Ni/HZSM5, 0,8Pd-1,09Ni/HZSM5 và 0,8Pd-1,25Co/HZSM5.
Kết quả nghiên cứu cho thấy sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nhiệt độ (lgr =
f(1/T)) trong hệ tọa độ Arrhenius trên cả bốn xúc tác khơng tuyến tính, chứng
tỏ phương trình tốc độ phản ứng có dạng phân số.
Hình 5.1. Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng (r) vào
áp suất n-C6 (PnC6) trên 0,8Pd-1,09Ni/HZSM5 và
0,8Pd-1,25Co/HZSM5.
Hình 5.2. Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng (r) vào
áp suất H2 (PH2) trên 0,8Pd-1,09Ni/HZSM5 và 0,8Pd1,25Co/HZSM5.
Tốc độ phản ứng tăng khi áp suất riêng phần của n-hexane và hydro tăng (hình
5.1 và 5.2). Vậy trên các xúc tác này ở áp suất 1 atm, hydro có ảnh hưởng
dương đối với tốc độ phản ứng. Đặc điểm phụ thuộc này cho phép dự đốn PnC6
và PH2 tham gia trong phương trình tốc độ phản ứng ở cả tử và mẫu số.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng (r) vào độ chuyển hóa nhexane (X) có dạng đường cong lõm, chứng tỏ sản phẩm kìm hãm phản ứng.
Sự phụ thuộc của đại lượng nghịch đảo tốc độ phản ứng (1/r) vào áp suất riêng
phần isohexane (PisoC6) (hình 5.3) có dạng tuyến tính, cho thấy PisoC6 chỉ tham
gia vào mẫu số của phương trình động học với số mũ có khả năng là 1.
Hình 5.3. Sự phụ thuộc của đại
lượng nghịch đảo tốc độ phản
ứng đồng phân hóa n-hexane
(1/r) vào áp suất riêng phần của
isohexane (PisoC6) trên hai xúc
tác
0,8Pd-1,09Ni/HZSM5
và
0,8Pd-1,25Co/HZSM5.
Từ các kết quả trên, phương trình động học tổng quát của phản ứng đồng phân
o
hóa n-hexane trên bốn xúc tác ở áp suất khí quyển, trong vùng nhiệt độ 215 C o
300 C được đề xuất như sau:
kP
r
(Cn1 k
P
k lP
P
1 nC 6H14
2
n
m
P H 2
k
nC 6 H14
m2
H
2
3 iC6H14
k
Pm 4 P n
4
4
H
2
nC 6H14
)2
(5.1)
Tính tốn số liệu thực nghiệm theo phương pháp bình phương cực tiểu với công
cụ Solver trong Excel cho phương trình động học có dạng:
r 1
k
P
1 nC
6H14
P0,5
kP
(5.2)
nC 6 H14 0,5
H2
k P
2
H
2
k P
3
iC6H14
Giá trị của các hằng số động học của phản ứng trên bốn xúc tác được nêu trong
bảng 5.1.
13
Kết quả cho thấy, động học phản ứng đồng phân hóa n-hexane trên các xúc tác
lưỡng chức năng chứa kim loại Pt hoặc Pd mang trên HZSM5 không phụ thuộc
vào thành phần xúc tác cũng như phụ gia và biểu thức 5.2 là phương trình động
học chung cho phản ứng trên các xúc tác khác nhau. Quy luật chung của phản
14
ứng trên các xúc tác này là n-hexane và hydro có ảnh hưởng tích cực đến tốc độ
phản ứng. Chúng tham gia vào phản ứng ở trạng thái hấp phụ, trong đó hydro ở
dạng ngun tử, còn n-hexane dạng phân tử và phản ứng diễn ra trong vùng che
phủ trung bình (= 0,5). Hệ số hấp phụ của các chất trên tất cả các xúc tác
như sau: k3 > k1 >> k2. Sự chênh lệch hệ số hấp phụ của n-hexane và
isohexane là không nhiều.
Bảng 5.1. Giá trị các hằng số của phương trình động học phản ứng đồng phân hóa n-hexane trên các xúc tác.
Xúc tác
0,35Pt/H
ZSM5
Sai số:
23,9 %
0,35Pt1,09Ni/
HZSM5
Sai số:
27,7 %
0,8Pd1,09Ni/
HZSM5
Sai số:
25,4 %
động học
k,
mmol.g
1 -1
.h .hPa-
Ea
ko
cal.mol
488
498
523
548
533
573
-
0,0711
0,1472
0,2852
-
0,5215
15064
2,91E+05
-1
.K-1
1,5
k1, hPa
-1
-
0,0190
0,0160
0,0137
-
0,0119
-3526
5,38E-04
k2, hPa
-0,5
-
0,0124
0,0111
0,0100
-
0,0091
-2366
1,14E-03
k3, hPa
-1
-
0,0320
0,0218
0,0154
-
0,0112
-7927
1,06E-05
-
0,3000
0,4440
0,6340
-
0,8776
8116
1,09E+03
k,
mmol.g1 -1
.h .hPa1,5
k1, hPa
-1
-
0,0150
0,0025
0,0004
-
0,0001
-37091
7,89E-19
k2, hPa
-0,5
-
0,0005
0,0004
0,0003
-
0,0002
-4518
5,30E-06
k3, hPa
-1
-
0,0155
0,0035
0,0009
-
0,0002
-30805
4,68E-16
0,2830
0,3300
0,4723
7421
5.96E+02
k,
mmol.g1 -1
.h .hPa-
-
0,5400
1,5
k1, hPa
-1
0,8961
0,7800
0,5643
-
0,5000
-
-6701
8.93E-04
k2, hPa
-0,5
0,2288
0,2000
0,1462
-
0,1300
-
-6491
2.83E-04
k3, hPa
-1
1,0295
1,0200
0,9981
-
0,9900
-
-449
0.6474
11540
4.67E+04
HZSM5
k,
mmol.g1 -1
.h .hPa
Sai số:
27.9 %
k1, hPa
0,8Pd1,25Co/
Nhiệt độ (K)
Hằng số
-
-
0.3165
0.4020
0.7020
0.8646
-1
0.8905
0.7850
0.5850
-
0.5241
-
-6088
1.67E-03
k2, hPa
-0,5
0.0625
0.0503
0.0303
-
0.0251
-
-10492
1.25E-06
k3, hPa
-1
1.1259
1.0800
0.9800
-
0.9451
-
-2011
1.41E-01
1,5
Tuy không ảnh hưởng đến quy luật động học của phản ứng nhưng thành phần
xúc tác làm thay đổi tính chất lý-hóa, hoạt tính của xúc tác, và giá trị các hằng
số động học của phản ứng.
5.2
Nghiên cứu cơ chế phản ứng đồng phân hóa bằng phương pháp TR
Đặc điểm của phản ứng trong trạng thái chưa ổn định được khảo sát bằng
phương pháp TR trên bốn xúc tác tiêu biểu 0,35Pt/HZSM5 và 0,35Pt1,09Ni/HZSM5, 0,8Pd/HZSM5, và 0,8Pd-1,09Ni/HZSM5. Trong nghiên cứu
sử dụng các hỗn hợp khí sau:
Thành phần khí
100 % He
100 % H2
93,4 %He + 6,6 %nC6H14
93,4 %H2 + 6,6 %nC6H14
[He]
[H2]
[He+nC6H14]
[H2+nC6H14]
Ký hiệu
5.2.1 Nghiên cứu sự hấp phụ của các chất tham gia phản ứng
Bảng 5.2. Số tâm (N), thời gian hấp phụ bão hòa (tn-C6), thời gian giải hấp (t’n-C6), đại lượng hấp phụ (Qn-C6),
độ che phủ bề mặt (θn-C6) của n-hexane.
Qn-C6
Nx10-20
tn-C6
tâm/g *)
s
μmol/g
0,35Pt/HZSM5
35,3
51,4
227
1,4
0,04
112,0
0,35Pt-1,09Ni/HZSM5
35,3
66,5
294
1,8
0,05
104,0
0,8Pd/HZSM5
35,3
42,0
186
1,1
0,03
32,3
35,3
49,1
217
1,3
0,04
124,0
Xúc tác
0,8Pd-1,09Ni/HZSM5
19
2
10
-20
θn-C6
phân tử/g
t’n-C6
s
2
*): mật độ tâm xúc tác là 10 tâm/m , SBET của xúc tác ~ 353 m /g.
Bảng 5.3. Số tâm (N), thời gian hấp phụ bão hòa (tH2), thời gian giải hấp (t’H2), đại lượng hấp phụ (QH2), độ
che phủ bề mặt (θH2) của hydro, và độ che phủ chung của phản ứng (θ = θn-C6 + θH2).
Xúc tác
Nx10
-20
QH2
tH2
θH2
t’H2
s
θ
7,6
0,43
89,2
0,47
1193
7,2
0,41
57,5
0,46
20,0
1341
8,1
0,46
37,6
0,49
17,9
1200
7,2
0,41
40,2
0,45
tâm/g
s
μmol/g
0,35Pt/HZSM5
35,3
18,8
1260
0,35Pt-1,09Ni/HZSM5
35,3
17,8
0,8Pd/HZSM5
35,3
0,8Pd-1,09Ni/HZSM5
35,3
-20
10
phân tử/g
Kết quả trong bảng 5.2 và 5.3 cho thấy hấp phụ n-hexane và hydro đều là hấp
phụ nhanh. Tổng mức độ che phủ bề mặt của n-hexane và hydro trong khoảng
45– 49 % đơn lớp, nghĩa là mức che phủ bề mặt là trung bình, phù hợp với kết
quả thu được ở phần nghiên cứu động học.
5.2.2. Nghiên cứu trạng thái tham gia phản ứng của các chất tham gia phản
ứng và sự tồn tại của hợp chất trung gian
a)
b)
Hình 5.4. Các xung (He + n-C6H14)/He (a) và (He + n-C6H14)/H2 (b) trên xúc tác 0,8Pd/HZSM5.
Trong tất cả các trường hợp và trên tất cả các xúc tác đều có sản phẩm
isohexane tạo thành (hình 5.4). Điều này chứng minh sự tồn tại của hợp chất
trung gian trên bề mặt xúc tác. Đặc biệt, đường TR của isohexane có điểm cực
đại ứng với độ che phủ bề mặt của hợp chất trung gian lớn nhất. Sau đó trong
q trình phản ứng nồng độ hợp chất trung gian giảm dần. Đường TR dạng này
đặc trưng cho chất tham gia phản ứng tham gia ở trạng thái hấp phụ.