1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Vật lý >

Quan sát .SGK C Các bộ phận chính là nam Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. Ảnh của một vật tạo bởi TKHT:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566 KB, 101 trang )


GV: Nguyễn Việt Tân
Trang 55
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung HĐ 1: ĐVĐ sgk
- Giới thiệu phần đặc vấn đề đầu bài HĐ2;Cấu tạo và hoạt động máy
phát điện xoay chiều. Cho HS quan sát mơ hình máy phát
điện xoay chiều có cuộn dây quay và chỉ ra các bộ phận chính .
? QS hình 34.2 và 34.1 nêu chỗ giống và khác của hai loại? .
YCHS thảo luận trả lời C2. Gợi ý: khi nam châm cuộn dây
quay thì số đường sức từ xuyên qua S sẽ như thế nào?
? Thế thì chiều của dòng điện cảm ứng như thế nào?
⇒ ta được gì khi nối hai cực của
máy với các thiết bị tiêu thụ điện ? ? Vì sao khơng coi bộ góp điện là bộ
phận chính ? ? Vì sao các cuộn dây phải quấn
quanh lõi sắt ?Lõi sắt có tác dụng gì?
? Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo giống nhau nhưng
nguyên tắc hoạt động có khác nhau? -Nêu phỏng đóan .
-Quan sát mơ hình chỉ ra bộ phận chính quan sát 34.1 và
34.2 nêu lên điểm giống và khác nhau .
Thảo luận trả lời C2. - Luân phiên tăng giảm.
- Luân phiên đổi chiều
- Dòng điện xoay chiều - Bộ góp điện chỉ giúp lấy
dòng điện ra ngoài dễ hơn . - Để tăng từ đường trường
- Khơng vì đều dựa vào hoạt động cảm ứng điện từ .

I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều .


1. Quan sát .SGK C1. Các bộ phận chính là nam
châm và cuộn dây. Khác nhau: Một lọai có nam
châm quay, cuộn dây đứng yên; lọai thứ hai có cuộn dây quay
còn nam châm đứng n còn có thêm bộ góp điện
C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ
qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm.

2. Kết luận. Một máy phát điện có hai bộ


phận chính là nam châm và cuộn dây. Một trong hai bộ
phận đó đứng yên gọi là stato ,bộ phận còn lại quay gọi là
roto.
HĐ3. Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật.YCHS nghiên cứu
phần II và nêu những đặc tính kỹ thụât .
+Cách làm quay roto? Mở rộng: hiện nay người ta còn
nghiên cứu tìm cách lấy nhiệt từ các phản ứng hạt nhân nguyên tử để nấu
nước biến thành hơi nước làm quay tuabin của máy phát điện tạo ra điện
nhà máy điện hoạt động bằng cách đó gọi là nhà máy điện nguyên tử
Nghiên cứu phần II và nêu những đặc tính kỹ thụât .
+Cđdđ - Cđdđ đến 2000A +Hđt - Hđt đến 25000V
+Tần số - Tần số: 50Hz +Kích thước- Kích thước lớn
- Dùng động cơ nổ hoặc tuabin nước hoặc quạt gió.

II. Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật.


1. Đặc tính kĩ thuật: - Cđdđ đến 2000A
- Hđt đến 25000V - Tần số: 50Hz
- Kích thước lớn - Công suất đến 300MW

2. Cách làm quay máy phát điện:


Trong kĩ thụât có nhiều cách làm quay roto của máy
phát điện như: dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng
cánh quạt gió…
HĐ4: Vận dụng -YCHS suy nghĩ trả lời C3.
-Yc H đọc có thể em chưa biết . - Suy nghĩ trả lời C3.
- Đọc có thể em chưa biết .

III. Vận dụng C3: Giống: đều có nam châm


và cuộn dây. Khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện
dòng điện xoay chiều. Khác: đinamơ nhỏ, cơng
suất điện nhỏ, hiệu điện thế, cđdđ ở đấu ra nhỏ hơn.
IV. Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1  C4; làm các bài tập 34.1  34.4SBT
- Xem trước bài “ Truyền tải điện năng đi xa” ? Xem lại công thức tính cơng xuất?
? Các cách làm giảm hao phí?
GV: Nguyễn Việt Tân
Ngày dạy: Tuần 20
Tiết 39 Bài 35:
CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu - Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều
- Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. - Nhận biết được kí hiệu của ampe kế, vơn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ dòng
điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. II. Chuẩn bị :
Mỗi nhóm HS:
- 1 nam châm điện - 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V
- 1 nam châm vĩnh cửu - 1 nguồn điện xoay chiều 3V- 6V.
Giáo viên: - 1 ampe kế xoay chiều
- 1 công tắc - 1 vônkế xoay chiều
- 8 dây nối - 1 bóng đèn 3V có đui
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V

III. Tổ chức họat động - 1 nguồn điện xoay chiều 3V- 6V.


Trang 56
GV: Nguyễn Việt Taân
Trang 57
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ 1.Những tác dụng của dòng điện xoay chiều .
Biểu diễn 3 thí nghiệm SGK. YCHS quan sát mỗi tn
o
chứng tỏ dòng điện xc có tác dụng gì ? Ngồi 3 tác dụng trên dđ một chiều còn tác
dụng sinh lí vậy dđ xc có tác dụng sinh lí khơng? vì sao em biết?.
TB: Dòng điện xoay chiều ở mạng điện gđ U=220V nên tác dụng sinh lí rất mạnh, gây
nguy hiểm chết người . -Học sinh quan sát trả lời
- Có vì trường hợp điện giật
-Nghe thơng tin
I.Tác dụng của dòng điện xoay chiều .
Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác
dụng từ, tác dụng sinh lí.
HĐ.Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. Phát hiện lực từ đổi chiều khi dđiện đổi chiều
.Khi cho dđ xc qua nam châm điện cũng làm quay kim nam châm hút đinh sắt . Vậy tác
dụng từ của dđ xc giống hệt tác dụng từ của dòng điện một chiều khơng? Việc đổi chiều của
dđ liệu có ảnh hưởng gì đến lực từ khơng? Hình 24.4 SGK khi ta đổi chiều dòng điện vào
ống dây thì kim nam châm có chiều như thế nào?
YCHS bố trí tn
o
H 35.2, 35.3 SGK theo dõi
hdẫn HS Từ thí nghiệm ta rút ra KL gì?
Td từ của dđ xc có gì khác so với td từ của dđ 1 chiều?
Dòng điện đổi chiều  cực nam châm thay đổi 
chiều lực từ thay đổi.
Tiến hành tn
o
C2 theo nhóm .TL câu hỏi
Rút ra kết luận
II.Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều .
1. Thí nghiệm SGK C2 .Khác :Cực N của thanh nam
châm lần lượt bị hút, đẩy. Nguyên nhân do dòng điện luân phiên đổi
chiều. 2.Kết luận: Khi dòng điện đổi
chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi
chiều.
HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo, cách đo U, I. ? Ampekế, vơn kế 1 chiều có thể dùng để đo
dòng điện xoay chiều được khơng? Nếu dùng thì có hiện tượng gì xảy ra?
TB: Vì lực từ tác dụng vào kim luân phiên đổi chiều theo chiều dòng điện nhưng vì kim có
qn tính, khơng kịp đổi chiều quay nên đứng yên.
TB: vôn kế và ampe kế xoay chiều có k.hiệu AC or
∼ Có 2 chốt nối, không cần +,
− ĐVĐ: I và U của dđ xc luôn biến đổi. Vậy các
dcụ đo cho ta biết giá trị nào?  TB giá trị hiệu dụng như SGK
- Khơng. Vì khi dòng điện đổi chiều thì kim của điện
kế đổi chiều.
- Mắc vôn kế, ampe kế xoay chiều vào mạch điện
xoay chiều, YCHS quan sát và so sánh với dự đóan.
- Qs: thấy kim đứng yên

III. Đo U, I của mạch điện xoay chiều.


- Dùng ampe kế hoặc vơn kế xoay chiều có kí hiệu AC

để đo các giá trị hiệu dụng của
CĐDĐ và HĐT xoay chiều. - Khi mắc ampe kế hoặc vôn kế
xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân biệt chốt
của chúng.
HĐ4: Vận dụng YCHS trả lời C3. Nhấn mạnh U
hiệu dụng
tương đương U
1chiều
cùng giá trị. YCHS trả lời C4.
-Đọc có thể em chưa biết . - Thảo luận trên lớp trả lời
C3,C4 - Đọc phần có thể em chưa
biết

IV. Vận dụng C3: Sáng như nhau vì U


hiệu dụng
tương đương U
1chiều
cùng giá trị.
C4: Có. Vì dđ xc qua cuộn dây của nc điện tạo ra từ trường biến
thiên. Các đst xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi  cuộn
dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
IV. Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1  C4; làm các bài tập 35.1  35.6 SBT
- Xem trước bài “ Truyền tải điện năng đi xa” ? Xem lại cơng thức tính cơng xuất?
? Các cách làm giảm hao phí?
GV: Nguyễn Việt Tân
Ngày dạy: Tuần 20
Tiết 40 Bài 36:
TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
I. Mục tiêu - Lập được cơng thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng U ở hai đầu dây dẫn.
II. Chuẩn bị: HS ôn lại công thức về công suất của dòng điện và cơng suất tỏa nhiệt của dòng điện . III. Tổ chức họat động:
HĐ1: Nhận biết sự cần thiết có MBT để truyền tải điện năng. GV: Để đưa điện đến nơi tiêu thụ, người ta dùng phương tiện gì?
HS: Dây dẫn điện. GV: Ngòai dây dẫn còn có trạm biến thế ở mỗi khu phố ở trạm biến thế đều có biển báo “nguy hiểm
chết người” vì dòng điện đưa vào trạm có hiệu điện thế hàng chục ngàn vơn? Vì sao điện truyền đến trạm biến thế có hiệu điện thế hàng chục ngàn vơn mà điện trong nhà chỉ có
220V? Làm như thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm, vậy có được lợi gì khơng?
Trang 58
GV: Nguyễn Việt Tân
Trang 59
Giáo viên Học sinh
Nội dung HĐ 2. Phát hiện sự hao phí điện năng
trên đường dây tải điện, lập CT tính cơng suất hao phí.
Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có gì thuận lợi hơn so với vận
chuyển các nhiên liệu dự trữ? Tải điện như thế có hao hụt mất mát
gì khơng? Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt phụ
thuộc như thế nào vào P, U, R?
Đọc thông tin SGK  trả lời câu hỏi của GV.
P = U.I ⇒
I =
U P
P
hp
= R.I
2
⇒ Cơng suất hao phí do
tỏa nhiệt: P
hp
= R.
2 2
U P

I. Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.


Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn sẽ có một phần điện
năng bị hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.

1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện.


- Cơng suất của dòng điện P
P = U.I ⇒
I =
U P
1 - Công suất tỏa nhiệt hp P
hphí
P
hp
= R.I
2
2 Từ 1 và 2 suy ra
⇒ Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt:
P
hp
= R.
2 2
U P
3
HĐ3: Căn cứ vào CT đề xuất các biện pháp làm giảm hao phí và lựa chọn
cách có lợi nhất. Dựa vào CT 3 hãy thảo luận trả lời
C1, C2, C3 Dây dẫn lớn thì có gì bất lợi?
Ta rút ra kết luận gì? Nếu tăng U 5 lần thì P
hp
giảm bao nhiêu lần?
Thảo luận trả lời C1, C2, C3
R = ρ.
S l
Bất lợi: - Tốn kém
- Hệ thống cột điện phải lớn.
Rút ra kết luận Nếu tăng U 5 lần thì P
hp
giảm 5
2
= 25 lần.

2. Cách làm giảm hao phí. C1: Có 2 cách: giảm R và tăng U.


C2: Muốn giảm R phải tăng S nghĩa là phải dùng dây dẫn có
kích thước lớn. C3: Tăng U P
hp
giảm nhiều. Muốn vậy phải chế tạo máy tăng thế.
Kết luận: - Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt tỉ
lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
- Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện
thì tốt nhất là tăng U ở hai đầu dây dẫn.
HĐ4: Vận dụng YCHS thảo luận trả lời C4, C5
Đọc có thể em chưa biết . BTVN: 36.1 và 36.4 SBT
Thảo luận trả lời C4, C5 II. Vận dụng
C4: U tăng 5 lần thì P
hp
giảm 5
2
= 25 lần. C5: Xây dựng đường dây cao thế
để truyền tải điện năng với U lớn để giảm P
hp
, tiết kiệm, bớt khó khăn.

IV. Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1  C5.


- Xem trước bài “ Máy biến thế” ? Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế, máy hạ thế?
? Lợi ích khi sử dụng máy biến thế?
GV: Nguyễn Việt Tân
Tuần 21 Tiết 41
Bài 37:
MÁY BIẾN THẾ

I. Mục tiêu - Nêu được các bộ phận chính của MBT


- Nêu được cơng dụng chính của MBT. - Giải thích được vì sao MBT họat động được với dòng điện xoay chiều mà khơng hoạt động được với
dòng điện 1 chiều. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện.
II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 MBT nhỏ cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp có 1500 vòng, nguồn xoay chiều 0 – 12V, Vơn kế xoay chiều 0 – 15V.

III. Tổ chức họat động HĐ1: Phát hiện vai trò của MBT


GV: Nhắc lại bài học cũ, nếu tăng U hàng chục ngàn vơn thì có thể dùng để thắp sáng đèn, chạy máy được ko?
HS: Không được. GV: Phải làm thế nào để nơi dùng điện còn 220V mà tránh hao phí trên đường dây? Có lọai máy nào
giúp ta thực hiện được 2 nhiệm vụ đó?
Trang 60
GV: Nguyễn Việt Tân
Trang 61
Giáo viên Học sinh
Nội dung HĐ 2. Tìm hiểu cấu tạo của MBT
YCHS quan sát H37.1 và mơ hình để nhận biết các bộ phận chính.
- Số vòng ở 2 cuộn dây có = nhau ko? - Dòng điện có thể chạy từ cuộn dây
này sang cuộn dây kia được ko?Vì sao?
Quan sát H37.1 và mơ hình  nêu các bộ phận
chính. - Số vòng ko = nhau.
- Ko được. vì 2 cuộn dây được cách điện với nhau.

I. Cấu tạo và họat động của MBT 1. Cấu tạo gồm:


- Hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau. Cuộn
đưa điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn lấy điện ra là cuộn thứ cấp.
- Một lõi sắt thép có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
HĐ3: Nguyên tắc hoạt động Nếu cho dòng điện xc qua cuộn dây sơ
cấp thì có xuất hiện dòng điện cảm ứng ko? Bóng đèn mắc ở cụơn thứ cấp có
sáng lên khơng? Tại sao? YCHS trả lời C2
Làm thí nghiệm biểu diễn. Có xuất hiện dòng điện
cảm ứng. Bóng đèn sáng ví có dòng điện cảm ứng.
Trả lời C2 Rút ra kết luận về
nguyên tắc họat động. 2. Nguyên tắc họat động.
Đặt 1 hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của MBT
thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều.
HĐ4: Tdụng làm biến đổi U của MBT Hđt ở hai đầu mỗi cuộn dây có quan
hện ntn với số vòng dây. YCHS trả lời C3
⇒ Kết luận
Quan sát thí nghiệm GV ghi các số liệu. Lập công
thức liên hệ giữa U
1
, U
2
và n
1
, n
2
.

II. Tdụng làm biến đổi hđt của MBT


Hđt ở hai đầu mỗi cuộn dây của MBT tỉ lệ với số vòng dây của mỗi
cuộn.
2 1
2 1
n n
U U
=
⇒ Khi n
1
n
2
thì U
1
U
2
: máy hạ thế
⇒ Khi n
1
n
2
thì U
1
U
2
: máy tăng thế
HĐ5: Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện
Ta phải làm thế nào vừa giảm được hao phí vừa đảm bảo phù hợp với dụng
cụ tiêu thụ điện Đọc II. SGK trả lời câu
hỏi GV và câu hỏi SGK III. Lắp đặt MBT ở hai đầu
đường dây tải điện Ở đầu đường dây tải điện về phía
nhà máy điện đặt máy tăng thế, nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế.
HĐ6: Vận dụng YCHS áp dụng CT MBT 
Trả lời C4 Cuộn 6V có 109 vòng
Cuộn 3V có 54 vòng
BTVN: 37.1 - 37.4 SBT
Đọc có thể em chưa biết
Trả lời C4 IV. Vận dụng
C4: U
1
= 220V, U
2
= 6V, U
2’
= 3V n
1
= 4000 vòng
1 2
1 2
2 1
2 1
U U
n n
n n
U U
= ⇒
= vòng
n 109
220 6
4000
2
= =
54
2
= n
v
IV. Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1  C4; làm bài tập 37.1  37.5 SBT.
- Xem trước bài “ Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế” - Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời C1, C2 trong mẫu báo cáo SGK104.
GV: Nguyễn Việt Tân
Tuần 21 Tiết: 42
Bài 38: Thực hành:
VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ
I.Mục tiêu : -Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều, nhận biết loại máy, cấu tạo, hoạt động, càng quay
nhanh thì hiệu điện thế hai đầu cuộn dây càng cao .
-Luyện tập vận hành máy biến thế; nghiệm lại CT
2 1
2 1
n n
U U
=
, tìm hiểu hiệu điện thế hai đầu thứ cấp khi
mạch hở. Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm:
- 1 MPĐ xoay chiều nhỏ - 1 nguồn xoay chiều.
- 1 bóng 3V - 6 dây nối.
- 1 MBT nhỏ - 1 vôn kế xoay chiều

III. Tổ chức họat động


Giáo viên Học sinh
HĐ1: Ôn lại kiến thức
- Nêu các bộ phận chính và nguyên tắc hoạt
động của MPĐ xoay chiều. -
Nêu cấu tạo và hoạt động của MBT Trả lời câu hỏi GV
HĐ2: Vận hành MPĐ xoay chiều
- Phát MPĐ và phụ kiện.
- YCHS vẽ sơ đồ
- YCHS mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Theo dõi, hướng dẫn
- YCHS trả lời C1, C2
Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ.
Sơ đồ:
Trả lời C1, C2  ghi vào báo cáo.
HĐ3: Vận hành MBT
- Phát MBT và phụ kiện.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc lấy điện.
- Nhắc nhở HS chỉ được lấy điện xoay
chiều từ MBT ra với U = 3V, 6V. - Tiến hành thí nghiệm lần 1.
n
1
= 500 vòng, n
2
= 1000 vòng Mắc mạch điện H38.2 SGK ghi kết quả
đo vào bảng 1. - Tiến hành thí nghiệm lần 2.
n
1
= 1000 vòng, n
2
= 500 vòng - Tiến hành thí nghiệm lần 3.
n
1
= 1500 vòng, n
2
= 500 vòng
HĐ4: Tổng kết. YCHS hòan thành báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ
sinh. Nhận xét giờ thực hành.
Hòan thành báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh.

IV. Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; xem lại tiến trình bài thực hành


- Xem trước bài “ Tổng kết chương II: điện từ học”; Trả lời phần tự kiểm tra.
Trang 62
GV: Nguyễn Việt Tân
Ngày dạy: Tuần 22
Tiết: 43 Bài 39:
TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
I. Mục tiêu - Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm
ứng, dòng điện xoay chiều, MPĐ xoay chiều, MBT. - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể.

II. Tổ chức họat động


Trang 63
GV: Nguyễn Việt Tân
Trang 64
Họat động Nội dung
HĐ 1 : Tự kiểm tra GV : Hướng dẫn HS trả
lời các câu hỏi phần “ tự kiểm tra”
HS : trả lời các câu hỏi phần “ tự kiểm tra
HĐ 2 : Làm các câu phần vận dụng
GV : Hướng dẫn HS trả lời nhanh các câu hỏi
phần “ vận dụng ” HS : trả lời các câu hỏi
phần “ vận dụng “
I. Tự kiểm tra 1. …….lực từ……….kim nam châm ……
2. Câu C 3. …trái…....đường sức từ …ngón tay giữa…ngón tay cái chỗi ra 90
…… 4. Câu D
5. ……..cảm ứng xoay chiều vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
6. Treo thanh nam châm bằng 1 sợi dây chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang. Đầu quay về hướng bắc địa lí là cực Bắc của thanh
nam châm . 7.
-
8. Giống nhau: Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. Khác nhau: một lọai có roto là cuộn dây, một lọai có roto là nam châm.
9. Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. Giải thích: Khung quay được vì khi ta cho dòng điện 1 chiều vào khung
dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung những lực điện từ làm cho khung quay.
II. Vận dụng 10. Đường sức từ do cuộn dây của nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái
sang phải. Áp dụng qui tắc bàn tay trái, lực từ hướng từ ngòai vào trong và vng góc với mặt phẳng hình vẽ.

11. a Để giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây. b Giảm đi 100


2
= 10000lần. c Áp dụng CT:
2 1
2 1
n n
U U
=
⇒ U
2
=
1 2
1
. n
n U
=
4400 120
. 220
= 6 V
12. Dòng điện khơng đổi khơng tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn này
khơng xuất hiện dòng điện cảm ứng. 13. TH a. Khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức
từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi, luôn bằng 0. Do đó trong khung dây khơng xuất hiện dòng điện cảm ứng.

IV. Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; xem lại các bài tập đã giải.


- Xem trước bài “ hiện tượng khúc xạ ánh sáng” ? thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
? Vẽ đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại? ? Xem lại hiện tượng phản xạ ánh sáng đã học ở lớp 7 ?
GV: Nguyễn Việt Tân
Trang 65
GV: Nguyễn Việt Tân

CHƯƠNG III. QUANG HỌC


KẾ HOẠCH CHƯƠNG

I. Kiến thức trọng tâm


- Hiện tượng khúc xạ là gì? - Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ là gì?
- Cá bộ phận chính của mắt là gì? - Tật cận thị là gì ? cách khắc phục?
- Kính lúp dùng để làm gì?- Phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu ntn? - Tại sao các vật có màu sắc khác nhau?
- Ánh sáng có những tác dụng gì? Có những ứng dụng gì?

II. Kỹ năng rèn luyện:


- Mơ tả vá dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính. - Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ khơng khí sang hay sang thủy tinh hoặc
ngược lại. - Biết cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.
- Dựa trên kiến thức về ảnh thật của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ để tìm hiểu hoat5 động của máy ảnh và mắt.
- Quan sát và tiến hành thí nghiệm về lọc màu, phân tích ánh sáng trắng, sự trộn màu, ….. -- Rút ra kết luận.

III. Chuẩn bị:


- GV: dụng cụ theo từng bài. - HS: Xem trước bài, tiếp thu kiến thức mới.
Trang 66
GV: Nguyễn Việt Tân
Ngày dạy: Tuần 22
Tiết: 44

Chương III:


QUANG HỌC
Bài 40:
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng .


- Mơ tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ khơng khí sang nước và ngược lại. - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai mơi trường gây nên.

II. Chuẩn bị: mỗi nhóm:


- 1 cốc thủy tinh - 1 ca múc nước + nước.
- 1 miếng gỗ mềm có thể cắm được đinh ghim - 3 chiếc đinh ghim
GV: - 1 bình thủy tinh nhựa trong hình chữ nhật + nước.
- 1 miếng nhựa làm màn chắn - 1 nguồn sáng hẹp.

III. Tổ chức họat động HĐ1: ĐVĐ:


GV: Hãy pbiểu ĐL truyền thẳng ás mà lớp 7 em đã học?Có thể nhận biết đường truyền của tia sáng bằng những cách nào?
HS: phát biểu ĐL truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết: có ánh sáng truyền vào mắt ta. GV: YCHS làm thí nghiệm H 40.1 SGK. Chiếc đũa như bị gãy từ mặt phân cách giữa hai mơi trường, mặc dù
đũa thẳng ở ngòai khơng khí. Làm sao giải thích hiện tượng này? HS: làm thí nghiệm H 40.1 SGK  đọc tình huống SGK
Trang 67
GV: Nguyễn Việt Tân
Trang 68
Giáo viên Học sinh
Nội dung HĐ 2. Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ
khơng khí sang nước. YCHS đọc “1.quan sát” và rút ra nhận
xét . Ánh sáng truyền trong khơng khí và
trong nước đã tuân theo ĐL nào? Hiện tượng ánh sáng truyền từ khơng
khí sang nước có tn theo ĐL truyền thẳng của ánh sáng khơng?
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? S N
Kkhí i
II
Làm thí nghiệm H40.2 YCHS quan sát trả lời C1, C2
YCHS rút ra kết luận Quan sát H40.2
nhận xét . Trả lời câu hỏi GV
Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh
sáng
Đọc mục “3.Một vài khái niệm”
Quan sát thí nghiệm GV
 trả lời C1, C2 Rút ra kết luận
Làm C3

I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát:


a Từ S  I khơng khí: truyền thẳng. b Từ I  K nước: truyền thẳng.
c Từ S  K bị gãy khúc tại I. 2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường
trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện
tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Một vài khái niệm:
I: điểm tới SI: tia tới IK: tia khúc xạ NN’: pháp tuyến
SIN: góc tới, kí hiệu là: i KIN’: góc khúc xạ, kí hiệu là: r
Mặt phẳng chứa SI và NN’ là mặt phẳng tới.

4. Thí nghiệm H40.2 5. Kết luận: Khi tia sáng truyền từ


khơng khí sang nước thì: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
HĐ3: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ nước sang không khí.
YCHS trả lời C4 YCHS nhấc miếng gỗ ra và nối A,B,C
lại.YCHS thảo luận trả lời C5,C6
⇒ Kết luận
Làm thí nghiệm H40.3
nhìn đinh ghim B ko thấy A
Nhìn C ko thấy B và A
thảo luận trả lời C5,C6
⇒ Kết luận

II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang khơng khí.


Khi tia sáng truyền từ nước sang khơng khí thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
HĐ4: Vận dụng YCHS trả lời C7,C8
Đọc “có thể em chưa biết” BTVN: 40-41.1 SBT
Trả lời C7,C8 C8:
M I
A

III. Vận dụng C7: Ht px ás


- Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 mtr trong suốt thì bị hắt trở lại mtr trong suốt
cũ.
- Góc px = góc tới.
IV. Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm lại các câu từ c1 28 vào tập. Làm các bài tập 40.1  40.5 SBT
- Xem trước bài “ Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ” ? Tìm hiểu xem góc tới bằng 0
 thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu? ? Tìm hiểu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?
I r
Nước N’ K
GV: Nguyễn Việt Tân
Ngày dạy: Tuần 23
Tiết: 45 Bài 41:
QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GĨC KHÚC XẠ
I. Mục tiêu - Mơ tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
- Mơ tả được thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tới. II. Chuẩn bị: mỗi nhóm:
- 1 miếng thủy tinh bán nguyệt. - 1 miếng gỗ phẳng
- 1 tờ giấy có vòng tròn chia độ hoặc thước đo độ. - 3 chiếc đinh ghim.

III. Tổ chức họat động


Trang 69
GV: Nguyễn Việt Tân
Trang 70
Giáo viên Học sinh
Nội dung HĐ 1 : ĐVĐ SGK
HĐ2: Nhận biết sự thay đổi của r theo i.
Hdẫn HS tiến hành thí nghiệm H41.1 SGK.
Khe I đúng tâm của bảng chia độ.
Theo dõ HS cắm đinh A’. + Khi nào mắt ta thấy ảnh của
đinh ghim A qua miếng thủy tinh?
+ Khi mắt ta chỉ nhìn thấy A’, chứng tỏ điều gì?
YCHS làm tiếp thí nghiệm mục b. kết luận
+Khi góc tới i = 0
 góc khúc xạ r = ?
Có nhận xét gì? YCHS đọc “3.Tổng qt” 
trả lời câu hỏi: ánh sáng truyền từ khơng khí sang các mơi
trường trong suốt khác có tn theo qui luật này khơng?
Các nhóm bố trí thí nghiệm H41.1
SGK và tiến hành thí nghiệm theo
hướngh dẫn SGK.
⇒ trả lời C1, C2
Trả lời câu hỏ GV
 kết luận
Đọc “3.Tổng quát”  trả lời
câu hỏi GV

I. Sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới 1. Thí nghiệm H41.1SGK


2. Kết luận: Khi ánh sáng truyền từ khơng khí sang thủy tinh thì:


- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. - Góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng và
ngược lại. 3. Mở rộng Tổng qt
Khi ánh sáng truyền từ khơng khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. - Góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng và
ngược lại - Khi góc tới i = 0
thì góc khúc xạ r = 0
, tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua 2 môi trường
HĐ3: Vận dụng YCHS trả lời C3, C4
C3: Mắt nhìn thấy A hoặc B khơng?
Vẽ đường truyền của tia sáng trong khơng khí đến mắt.
+ ánh sáng từ A đến M có truyền thẳng khơng? Vì sao?
+ Mắt nhìn thấy A hay B? Vì sao?
Đọc “có thể em chưa biết” BTVN: 40-41.2,3 SBT
Trả lời C3, C4 theo hướng dẫn
GV.

II. Vận dụng C3: Chỉ nhìn thấy ảnh của A là B


C4: S N
P không khí I Q Nước
H K N’ G E
Tia IG
GV: Nguyễn Việt Tân
Ngày dạy: Tuần 23
Tiết: 46 Bài 42:
THẤU KÍNH HỘI TỤ

I. Mục tiêu - Nhận dạng được thấu kính hội tụ.


- Mô tả được sự khúc xạ của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản vầ thấu kính hội tụ và giải thích một vài hiện
tượng thường gặp trong thực tế. II:Chuẩn bị : Mỗi nhóm :
- 1 thấu kính hội tụ có f = 12cm - 1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm
sáng. - 1 giá quang học
- 1 nguồn sáng phát ra chùm ba tia sáng song song.
III:Tổ chức hoạt động : HĐ1: ĐVĐ: Kể câu chuyện về dùng băng để lấy lửa thấu kính hội tụ hoặc SGK
Trang 71
GV: Nguyễn Việt Tân
Tuần 24 Tiết: 47
Bài 43:
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. Mục tiêu - Nêu được trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo? Chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.
- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ. II. Chuẩn bị :
- Thấu kính hội tụ f = 12cm - Giá quang học
- Cây nến cao 5cm

III. Tổ chức hoạt động : HĐ1:Nêu cách nhận biết TKHT


Trang 72
Giáo viên Học sinh
Nội dung
HĐ2: Đặc điểm của thấu kính hội tụ.
YCHS tiến hành thí nghiệm và trả lời C1, C2.
Tiến hành thí nghiệm
và trả lời C1, C2.

I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ 1. Thí nghiệm SGK


HĐ3: Hình dạng thấu kính hội tụ Từng HS trả lời C3
TB:Chất liệu làm TKHT thủy tinh hoặc nhựa trong nhận biết TKHT
dựa
vào hình dạng và kí hiệu
Trả lời C3 2. Hình dạng của thấu kính hội tụ
Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa
. a Hình dạng: b Kí hiệu:
HĐ4:Tìm hiểu các kn về TK: aKhái niệm trục chính YCHS
quan sát lại thí nghiệm, trả lời C4 TB về khái niệm trục chính
b Khái niệm quang tâm TB về khái niệm quang tâm khi tia
sáng truyền qua quang tâm nó tiếp tục truyền thẳng không đổi hướng
cTiêu điểm : TB khái niệm tiêu điểm YCHS
quan sát lại thí nghiệm trả lời C5, C6. Tiêu điểm của thấu kính là gì?
Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc điểm gì?
Tia tới quay sang bên kia của thấu kính thì hiện tượng xảy ra tương tự
H42.5a,b dTB khái niệm tiêu cự trình bày
đặc điểm của đường truyền tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ
Quan sát lại thí nghiệm  trả lời
C4 Đọc phần trình
bày về trục chính
Tìm hiểu khái niệm quang tâm
Quan sát thí nghiệm trả lời
C5,C6 Quan sát
H42.5a,b Đọc tài liệu
khái niệm tiêu cự phát biểu
Trả lời câu hỏi giáo viên cá nhân
trả lời C7,8

II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của tháu kính hội tụ


1.Trục chính ∆
∆ F O F

Các tia tới vuông góc mặt thấu kính hội tụ có một tia cho tia ló truyền thẳng khơng đổi hướng trùng với một đường
thẳng gọi là trục chính ∆
2.Quang tâm O - Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại điểm O, điểm O là
quang tâm - Tia sáng đi qua quang tâm, đi thẳng không đổi hướng.
3.Tiêu điểm F - Một chùm tia tới
∆ của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại
tiêu điểm của thấu kính. -Mỗi TKHT có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính.
4.Tiêu cự f - Là khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm.
OF = OF’ = f

Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
- Tia tới ∆
thì tia ló qua tiêu điểm. - Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
HĐ5:Củng cố vận dung -Nêu cách nhận biết TKHT
-Đặc điểm đường truyền của tia sáng qua TKHT
Đọc:có thể em chưa biết.
III:Vận dụng C7 S
F’

F O S’
GV: Nguyễn Việt Tân
GV:- Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ vẽ hình H43.1 ảnh đó cùng chiều. - Khi nào ảnh tạo bởi TKHT ngược chiều với vật không? làm thí nghiệm
HS: Trả lời câu hỏi
Tuần 24 Tiết: 48
Bài 44:
THẤU KÍNH PHÂN KÌ

I. Mục tiêu - Nhận dạng được thấu kính phân kì


- Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế
Trang 73
Giáo viên Học sinh
Nội dung HĐ2:Đặc điểm ảnh tạo bởi
TKHT Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
aVật ngồi tiêu cự TB:Tiêu cự của thấu kính hội tụ
f = 12cm YCHS trả lời C1,C2,C3
 ghi kết quả vào bảng. Quay thấu kính về phía cửa sổ lớp để
hứng ảnh cửa sổ lên màn. bVật trong tiêu cự .
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm trả lời C3. Làm thế nào để quan
sát ảnh của vật trong trường hợp này?
NX: đặc điểm vào bảng 1 Làm thí nghiệm
theo hướng dẫn giáo viên +SGK
a Đặt ngồi tiêu cự  trả lời
C1,C2
b Làm thí nghiệm đặt vật
trong tiêu cự  trả lời C3  ghi
kết quả

I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT 1Thí nghiệm: SGK


a Đặt vật ngồi khoảng tiêu cự : C1. Ảnh thật ngược chiều với vât
C2. Vẫn thu được ảnh, của vật trên màn .Đó là ảnh thật, ngược chiều vật.
b Đặt vật trong khoảng tiêu cự C3. Đặt màn sát TK từ từ dịch chuyển ra xa TK không hứng được
ảnh trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều
vật. Đó là ảnh ảo hứng được trên màn. 2 Kết luận:
- Vật đặt ngòai khỏang tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa TK thì ảnh thật có vị trí cách TK một khỏang
bằng tiêu cự. - Vật đặt trong khỏang tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng
chiều với vật. - Vật đặt vng góc trục chính của thấu kính cũng cho ảnh vng
góc trục chính của thấu kính
HĐ3: Dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT
S’là gì của S cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S để xác
định S’? Hướng dẫn HS thực hiện C4
hướng dẫn HS thực hiện C 5 HS: S’ảnh của S
Sử dụng hai trong ba tia sáng đặc biệt
Thực hiện C4
Thực hiênC5

II. Cách dựng ảnh . 1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi TKHT


C4. S
F’

F O S’
2.Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT C5
.
a Khi vật đặt ngòai tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều với vật. B I
F’ A’

A F O B’
b
B’ +
Vật đặt trong khỏang tiêu cự cho ảnh ảo cùng chiều và
lớn hơn vật. B I
∆ A’ F A O F’
GV: Nguyễn Việt Tân

II. Chuẩn bị : - Thấu kính phân kì f = 12cm


- Giá quang học - Một màn hứng
- Nguồn ba tia song song III. Tổ chức hoạt động :
HĐ1: Đặc vấn đề SGK Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ
Có những cách nào để nhận biết thấu kính hội tụ
Tuần 25 Tiết: 49
Bài 45:
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ

I. Mục tiêu - Nêu được ảnh của một vật tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo.


Trang 74
Giáo viên Học sinh
Nội dung HĐ2: Đặc điểm của TKPK
YCHS trả lời C1 . Hình dạng của TKPK?
SS với TKHT trả lời C2 . Hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm 44.1SGK trả lời C3
TB: Hình dạng mặt cắt và kí hiệu thấu kính phân kì
Trả lời C1, C2 Bố trí thí
nghiệm 44.1 quan sát trả
lời C3. chùm tia sáng song song
cho chùm tia ló là chùm pkì nên
gọi là TKPK I. Đặc điểm của thấu kính phân kì
1. Quan sát:C2: TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa 2.Thí nghiệm SGK
a Hình dạng TKPK: SGK
b Kí hiệu TKPK:
HĐ3: Tìm hiểu trục chính ,quan tâm ,tiêu điểm,tiêu cự
của thấu kính hội tụ Trong ba tia ba thấu kính có
tia nào đặc biệt? Qua thấu kính khơng đổi hướng? u
cầu HS trả lời C4 Tia sáng qua quan tâm có
đặc điểm gì? Dùng bút đánh dấu đường
truyền của tia sáng trên màn hứng ,dùng thước thẳng đặt
vào đường truyền đã đánh dấu để kéo dài .Tiêu cự của
thấu kính là gì ? Ở giữa đi thẳng
trả lời C4
Truyền thẳng Làm theo hướng
dẫn

II. Trục chính, quan tâm,tiêu điểm,tiêu cự của TKPK 1. Trục chính


F’
∆ F O
2.Quang tâm O Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng

3. Tiêu điểmF Mỗi thấu kính phân kì có hai tiêu điểm F và F’ nằm về hai


phía của thấu kính, cách đều quang tâm 4. Tiêu cự f
Khoảng cách từ quang tâmtiêu điểm OF = OF’= f gọi là tiêu cự của thấu kính
Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua TKPK: - Tia tới
∆ thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
HĐ4. Vận dụng Yêu cầu HS trả lời C7,8,9
Đọc “có thể em chưa biết” Bài tập
Trả lời C7,8,9 III. Vận dụng
C7 S S’ F’

F O
C8: Phần rìa dầy hơn phần giữa - Đặt thấu kính gần dòng chữ nhìn qua thấu kính thấy ảnh
dòng chữ so với khi nhìn trực tiếp.
C9:
GV: Nguyễn Việt Tân
- Mơ tả được những đặc điểm ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK, phân biệt được ảnh ảo tạo bởi TKHT và TKPK
- Dùng hai tai sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK. II. Chuẩn bị: mỗi nhóm:
- Một TKPK f = 12cm - Giá quang học
- 1 cây nến cao 5cm - 1 màn hứng ảnh
III. Tổ chức họat động HĐ1: Hãy nêu cách nhận biết TKPK? TKPK có đặc điểm gì trái ngược với TKHT?
Hãy vẽ đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua TKPK.
Trang 75
Giáo viên Học sinh
Nội dung HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm ảnh
của một vật tạo bởi TKPK. YCHS bố trí thí nghiệm
Đặt màn sát TK, đặt vật ở vị trí bất kì trên trục chính và vng
góc với
∆ . Từ từ dịch chuyển
màn ra xa TK. Qsát trên màn xem có ảnh của vật khơng?
Qua TKPK quan sát được ảnh nhưng khơng hứng được trên
màn. Vậy ảnh đó là thật hay ảo? Bố trí thí
nghiệm  tiến hành thí nghiệm
45.1  trả lời C1, C2
- Khơng có ảnh.
- Ảnh ảo.
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKPK C2: Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló. Ảnh của
một vật tạo bởi TKPK là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Đối với TKPK: - Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK ln cho ảnh
ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khỏang tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt xa thấu kính thì ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khỏang bằng tiêu cự.
HĐ3: Dựng ảnh - Muốn dựng ảnh của một điểm
sáng ta làm thế nào? - Muốn dựng ảnh của một vật
sáng ta làm thế nào? - Gọi HS trình bày cách vẽ
- Dịch AB ra xa hoặc lại gần thì hướng tia BI có thay đổi không?
- Hướng của tia IK thế nào? - B’ nằm trong khỏang nào?
Dựng hai tia tới đặc biệt. Giao
điểm của hai tia ló tương ứng là
ảnh của điểm sáng.
- Trả lời C3, C4 - Không đổi.
- Không đổi - Nằm trong
khỏang FO II. Cách dựng ảnh
C7 B I B’
A F’

F A’ O
HĐ4: So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi TKPK và TKHT bằng
cách vẽ. Gọi 2 HS:
- Vẽ ảnh tạo bởi TKHT - Vẽ ảnh tạo bởi TKPK
Qua hình vẽ hãy nhận xét? Vẽ vào tập
Từ hình vẽ rút ra nhận xét.
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính. a Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi TKHT:
B’
B I F’
∆ A’ F A O
C5: Ảnh ảo tạo bởi TKHT bao giờ cũng lớn hơn vật. Ảnh ảo tạo bởi TKPK bao giờ cũng nhỏ hơn vật.
HĐ5: Vận dụng YCHS trả lời C6
Trả lời C6 C6: Giống: ảnh ảo cùng chiều với vật.
Khác:
TKHT TKPK
Ảnh ảo lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật.
Ảnh ảo nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật.
GV: Nguyễn Việt Tân
Trang 76
Giáo viên Học sinh
Nội dung
Hướng dẫn HS xét các cặp
tam giác đồng dạng trả lời C7
BTVN: 44-45.1 đến
44-45.5 Chuẩn bị bài
TH Theo
hướng dẫn GV làm C7
Trả lời C8
C7: Trường hợp 1: TKHT Làm giống C6 b phần vận dụng bài 43 ĐS: OA’ = 24cm; A’B’ = 1,8cm
Trường hợp 2: TKPK
Tóm tắt: Xét hai tam giác đồng dạng: ∆
OAB và

OA’B’ d = OA = 8cm
Ta có:
OA OA
AB B
A =
1
f = 12cm
Xét hai tam giác đồng dạng: ∆
FOI và

FA’B’ AB = 6mm
Ta có:
FO FA
AB B
A OI
B A
= =
FO OA
FO AB
B A
− =
⇔ AB = 0,6cm
d’ = OA’ = ?

FO OA
AB B
A 1
− =
2
A’B’ = ? Từ 1 và 2 suy ra: OA
OA =
FO OA
1 −
cm OA
OA OA
OA OA
5 24
1 12
8 12
1 8
= =
+ ⇔
− =
Từ 1:
OA OA
AB B
A =
⇔ A’B’ = AB.
OA OA
= 0,6.
8 .
5 24
= 0,36 cm
C8: Vì kính cận là TKPK, khi ta nhìn mắt bạn qua TKPK, ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt nhỏ hơn mắt khi không đeo kính.
GV: Nguyễn Việt Tân
Tuần 25 Tiết 50 Bài 46: Thực hành
ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
I.Mục tiêu - Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT
- Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp trên. II. Chuẩn bị: mỗi nhóm:
- 1 TKHT có tiêu cự cần đo - 1 vật sáng chữ F
- 1 nguồn sáng - 1 màn hứng nhỏ
- 1 giá quang học có thước đo.

III. Tổ chức họat động


Giáo viên Học sinh
HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Kiểm tra mẫu báo cáo của HS
- Trong cách dựng hình YCHS trả lời câu C
- Cơng thức tính f? - Gọi đại diện các nhóm trình bày
các bước tiến hành. - Ghi tóm tắt các bước tiến hành.
Trả lời câu c: d = 2f  ảnh thật, ngược chiều vật. h’ = h. d’ = d = 2f.
d d + d’ = 4f
f =
4 d
d +
B1: Đo chiều cao vật h = …….. B2: Dịch chuyển màn và vật ra xa thấu kính. Khopảng cách
bằng nhau dừng lại khi thu ảnh rõ nét. B3: Kiểm tra d = d’ h = h’
B4: Tính f =
4 d
d +
HĐ2: Tiến hành thực hành YCHS làm theo các bước thí
nghiệm Theo dõi q trình thực hành 
giúp các nhóm HS yếu. Tiến hành thực hành theo nhóm  ghi kết quả vào bảng
f
tb
=
4
4 3
2 1
f f
f f
+ +
+
=……………mm e – Đặt thấu kính giữa giá quang học, đặt vật và màn sát, gần
và cách đều thấu kính. - Dịch chuyển vật và màn xa dần thấu kính những khỏang
bằng nhaucho tới khi thu ảnh của vật rõ nét trên màn và ảnh có kíach thước bằng vật.
- Đo khỏang cách từ vật tới màn và tính tiêu cự.
f =
4 L
=
4 d
d +
HĐ3: củng cố Nhận xét:
+ Kỉ luật khi thực hành + Kĩ năng thực hành của các nhóm
+ Đánh giá chung và thu báo cáo. Ngòai phương pháp này hãy nêu
phương pháp khác xác định tiêu cự. Chuẩn bị bài 47
Hòan thành báo cáo Nghe nhận xét
Thu dọn dụng cụ, vệ sinh.
Trang 77
GV: Nguyễn Việt Tân
Tuần 26 Tiết 51 Bài 47:
SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH
I.Mục tiêu - Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
- Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh hiện trên phim trong máy ảnh. - Dựng được ảnh của một vật được tạo ra trong máy ảnh.

II. Chuẩn bị: Mơ hình máy ảnh Một máy ảnh bình thường nếu có


III. Tổ chức họat động Nhu cầu của cuộc sống muốn ghi lại hình ảnh của vật thì ta phải dùng dụng cụ gì? Cấu tạo như thế
nào?
Trang 78
GV: Nguyễn Việt Tân
Trang 79
Giáo viên Học sinh
Nội dung HĐ1. Tìm hiểu cấu tạo của máy
ảnh. YCHS đọc SGK  trả lời câu
hỏi. - Bộ phận quan trọng của máy ảnh
là gì? - Vật kính là thấu kính gì? Vì sao?
- Tại sao phải có buồng tối? Buồng tối là gì?
YCHS tìm hiểu 2 bộ phận này trên mơ hình hoặc máy thật.
- Vị trí của ảnh phải nằm ở bộ phận nào?
- TKHT để tạo ra ảnh thật hứng trên
màn. - Buồng tối để
không cho ánh sáng lọt vào, chỉ
có ánh sáng của vật sáng truyền
vào tác động lên màn phim
- Trên phim I. Cấu tạo của máy ảnh
Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
+ Vật kính của máy ảnh là TKHT để tạo ra ảnh thật hứng trên màn.
+ Buồng tối để không cho ánh sáng lọt vào, chỉ có ánh sáng của vật sáng truyền vào tác động lên màn
phim
HĐ2: Tìm hiểu ảnh của vậ trên phim
YCHS trả lời C1 HS khác nhận xét
Chú ý: Máy ảnh điện tử chụp những vật nhỏ như: cơn trùng,
phân tử…thì ảnh lớn hơn vật. YCHS vẽ ảnh phim PQ có
trước YCHS chứng minh C2.
C1: ảnh trên phim là ảnh thật, ngược
chiều với vật, nhỏ hơn vật.
C2: hiện tượng chứng tỏ là ảnh
thật trên phim.

II. Ảnh của một vật trên phim


P
B I F’
A’ A F O B’
Q C4: Xét hai tam giác đồng dạng:

OAB và

OA’B’
Ta có:
OA OA
AB B
A =
=
40 1
200 5
=

Kết luận: ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều
và nhỏ hơn vật.
HĐ3: Vận dụng YC từng HS vận dụng kiến thức
C4m làm C6
BTVN: 47.1  47.4SBT Đọc “có thể em chưa biết”
làm C6 III. Vận dụng
C6: Ảnh A’B’ của người ấy trên phim: A’B’ = AB.
OA OA
= 160.
200 6
= 3,2 cm
GV: Nguyễn Việt Tân
Tuần 26 Tiết 52
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng giải BT chuẩn bị kiểm tra một tiết. II. Nội dung

A. Lý thuyết: 1. Dòng điện xoay chiều


- Dòng điện luân phiên đổi chiều được gọi là dòng điện xoay chiều. - Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có
chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm. - Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: Cho nam châm quay trước cuộn dây;cho cuộn dây dẫn quay trong
từ trường 2. Máy phát điện xoay chiều:
- Cấu tạo: Một máy phát điện có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato ,bộ phận còn lại quay gọi là roto.
- Họat động: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm. Trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
- Cách làm quay roto: Trong kĩ thụât có nhiều cách làm quay roto của máy phát điện như: dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió…
3. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều: - Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng sinh lí.
- Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều:
:
Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều.
- Đo U, I của mạch điện xoay chiều
:
Dùng ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC ∼
để đo các giá trị hiệu dụng của CĐDĐ và HĐT xoay chiều. Khi mắc ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều vào mạch
điện xoay chiều không cần phân biệt chốt của chúng
.
4. Truyền tải điện năng đi xa: - Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn sẽ có một phần điện năng bị hao phí do hiện tượng tỏa
nhiệt trên đường dây.
- Cơng suất hao phí: P
hp
= R.
2 2
U P
- Cách làm giảm hao phí: + Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn. + Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng U ở hai đầu dây
dẫn. 5. Máy biến thế:
- Cấu tạo: + Hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau. Cuộn đưa điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn lấy điện ra là cuộn thứ cấp.
+ Một lõi sắt thép có pha silic chung cho cả hai cuộn dây. - Họat động: Đặt 1 hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của MBT thì ở hai đầu của cuộn
thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều. - Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của
MBT tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn.
2 1
2 1
n n
U U
=
⇒ Khi n
1
n
2
thì U
1
U
2
: máy hạ thế ⇒
Khi n
1
n
2
thì U
1
U
2
: máy tăng thế - Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện: Ở đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện
đặt máy tăng thế, nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế. 6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước thì: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
-
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
.
Trang 80
GV: Nguyễn Việt Tân
Khi tia sáng truyền từ nước sang khơng khí thì: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
-
Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
7. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ: Khi ánh sáng truyền từ khơng khí sang các mơi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. - Góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng và ngược lại
- Khi góc tới i = 0
o
thì góc khúc xạ r = 0
o
, tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua 2 mơi trường
8. Thấu kính hội tụ TKHT - Đặc điểm của thấu kính hội tụ: Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
TKHT có ít nhất một mặt là cầu lồi
∗ Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. - Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
-
Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính

9. Ảnh của một vật tạo bởi TKHT:


- Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKHT
:
+ Vật đặt ngòai khỏang tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa TK thì ảnh thật có vị trí cách TK một khỏang bằng tiêu cự.
+ Vật đặt trong khỏang tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
+
Vật đặt vng góc trục chính của thấu kính cũng cho ảnh vng góc trục chính của thấu kính. - Cách dựng ảnh: Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua TKHT AB vng góc với trục chính của thấu
kính, A nằm trên trục chính, chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của hai tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vng góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A.
10. Thấu kính phân kì TKPK - Đặc điểm của thấu kính phân kì: Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa
Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua TKPK: - Tia tới
∆ thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKPK
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK ln cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khỏang tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt xa thấu kính thì ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khỏang bằng tiêu cự. Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính phân kì.

11. TH: Đo tiêu cự của TKHT:


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

×