1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ • DẶN DÒ • MỤC TIÊU • ĐỒ DÙNG DẠY HỌC • HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC •

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.15 KB, 117 trang )


Hoạt động 2
BÁO CÁO THU HOẠCH
Hoạt động dạy Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu : + Trình bày được các thao
tác giao phấn. + Phân tích nguyên nhân
thành công và chưa thành công từ bài thực hành.
- HS xem lại nội dung vừa thực hiện.
- Phân tích nguyên nhân do:
+ Thao tác. + Điều kiện tự nhiên.
+ Lựa chọn cây mẹ và hạt phấn.
- HS trình bày theo kiểu thuyết minh trên băng hình
để tổng kết bài thực hành.

IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ •


GV nhận xét buổi thực hành. •
Khen các nhóm thực hành tốt. •
Nhắc nhở nhóm làm chưa tốt nếu cần.

V. DẶN DÒ •


HS nghiên cứu nội dung bài 39. •
Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà, vòt, ngan, cá, cà chua, lúa, ngô có năng suất nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới.
• Chuẩn bò dán tranh theo chủ đề.
Biên soạn: Lê Kim Long – Trường THPT Tây Sơn
Bài 39 THỰC HÀNH :
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG

I. MỤC TIÊU •


HS phải biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bài tư liệu theo các chủ đề. •
HS biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC •


Tư liệu như SGK tr.114 •
Giấy khổ to, bút dạ. •
Kẻ bảng 39 tr.115 SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC •


GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS. •
Tiến hành : + GV chia lớp thành 4 nhóm.
+ Hai nhóm cùng tìm hiểu chủ đề : “Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi” hoặc chủ đề : “Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng”.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV nêu yêu cầu : + Hãy sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề :
Thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng.
+ Ghi nhận xét vào bảng 39, bảng 40. - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm hoàn
thành công việc. - Các nhóm thực hiện :
+ Một số HS dán tranh vào giấy khổ to theo logic của chủ đề.
+ Một số HS chuẩn bò nội dung. + Nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành
bảng 39 SGK.
Hoạt động 2
BÁO CÁO THU HOẠCH
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Biên soạn: Lê Kim Long – Trường THPT Tây Sơn
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả nhóm. - GV bổ sung thêm kiến thức vào bảng 39
và bảng 40. - Mỗi nhóm báo cáo cần :
+ Treo tranh của nhóm. + Cử 1 đại diện thuyết minh.
+ Yêu cầu : Nội dung phù hợp với tranh dán.
- Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không
trả lời được thì nhóm khác có thể trả lời thay.
Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của một số giống vật nuôi.
TT Tên giống Hướng sử dụng
Tính trạng nổi bật 1
Giống bò - Bò sữa Hà Lan
- Bò Sin -Lấy thòt
- Có khả năng chòu nóng. - Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao.
2 Giống lợn
- Lợn Ỉ Móng Cái - Lợn Bớcsai
- Lấy con giống - Lấy thòt
- Phát dục sớm,đẻ nhiều con, nhiều nạc, tăng trọng nhanh.
3 Giống gà
- Gà Rôt ri - Gà Tam Hoàng
- Lấy thòt và trứng - Tăng trọng nhanh.
- Đẻ nhiều trứng
4 Giống vòt
- Vòt cỏ, vòt bầu …
- Vòt Supermeat - Lấy thòt và trứng
- Dễ thích nghi. - Tăng trọng nhanh.
- Đẻ nhiều trứng
5 Giống cá
- Rô phi đơn tính. - Chép lai.
- Cá chim trắng. - Lấy thòt.
- Dễ thích nghi. - Tăng trọng nhanh.
Bảng 40. Tính trạng nổi bật của giống cây trồng TT
Tên gống Tính trạng nổi bật
1 Giống lúa
- CR 203. - CM 2.
- BIR 352. - Ngắn ngày,năng suất cao.
- Chống chòu được rầy nâu. - Không cảm quang.
2 Giống ngô.
- Ngô lai LVN4. - Ngô lai LVN20.
- Khả năng thích ứng rộng. - Chống đổ tốt.
- Năng suất từ 8 – 12 tấn ha
3 Giống cà chua.
- Cà chua Hồng Lan. - Cà chua P375.
- Thích hợp với vùng thâm canh. - Năng suất cao.
Biên soạn: Lê Kim Long – Trường THPT Tây Sơn

IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×