1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Sinh học >

TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA TỦY SỐNG:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.89 KB, 151 trang )


Tuần:23-Tiết:46 ngày soaïn ngày dạy:
BÀI 44.THỰC HÀNH TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA TỦY SỐNG
A.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng:
-Tiến hành thành công các thí nghiệm qui đònh. -Từ các kết quả quan sát được qua thí nghiệm.
+Nêu được chức năng của tủy sống, đồng thời phỏng đoán được các thành phần cấu tạo của tủy sống.
+Đối chiếu với cấu tạo của tủy sống qua các hình vẽ để khẳng đònh mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng.
B.PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, làm việc với SGK. C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
-ch một con -Dụng cụ mỗ..SGK.
- Như SGK.
D.TỔ CHỨC DẠY HỌC II.KIỂM TRA BÀI CŨ: không kiểm tra
III.GIẢNG BÀI MỚI: 1GIỚI THIỆU BÀI: Tủy sống là bộ phận thần kinh trung ương. Vậy nó cấu
tạo như thế nào và đảm nhiệm chức năng gì? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Chức Năng Của Tủy Sống:
GV yêu cầu Hs tiến hành các thí nghiệm 1, 2, 3 trên ếch tủy, quan sát và
ghi kết quả vào cột trống của bảng 44 SGK phiếu học tập.
GV hướng dẫn HS kỹ thuật hủy não ếch SGV trang 190 Sinh Học 8.
GV lưu ý HS: -Nếu dùng axít kích thích thì sau
mỗi lần kích thích, nhúng chân ếch vào cốc nước lã để rửa axít và dùng bông
hoặc khăn khô thấm nước rồi mới kích thích tiếp.

I. TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA TỦY SỐNG:


Dựa vào hướng dẫn của GV, HS treo ếch tủy lên giá khoảng 3-5 phút
cho hết choáng rồi tiến hành lần lượt các thí nghiệm 1, 2, 3 với các cường
độ kích thích mạnh dần.
98
-Nếu dùng lửa thì để xa khi kích thích nhẹ, để gần khi kích thích mạnh.
GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của các thí nghiệm 1, 2, 3.
GV nhận xét và xác đònh kết quả thí nghiệm.
GV nêu câu hỏi: ? Từ kết quả thí nghiệm trên em có
dự đoán gì về chức năng của tủy sống? GV theo dõi HS trình bày, phân
tích, chỉnh lý và chốt lại. GV nêu vấn đề: để làm rõ các phán
đoán trên, chúng ta cần tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 2: GV tiến hành thí nghiệm 4, 5 trên
ếch tủy. GV yêu cầu HS giải thích thí
nghiệm 4, 5. GV nghe HS giải thích, nhận xét,
lưu ý: kích thích chi sau thì chi trước không co và ngược lại là do đường liên
hệ giữa chi trên và chi dưới bò cắt đứt. GV kết luận:
Bước 3: GV tiến hành thí nghiệm 6 và 7 trên ếch tủy.
GV yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm 6 và 7.
GV theo dõi HS phát biểu, nhận xét và nhấn mạnh: kích thích mạnh vào chi
trước, chi trước không co. kích thích mạnh vào chi sau, chi sau vẫn có là trong
tủy sống có nhiều căn cứ điều khiển sự vận động của chi.
HS theo dõi phản ứng của ếch rồi ghi kết quả vào phiếu học tập.
Một vài HS đại diện nhóm trình bày trước lớp, các Hs khác nhận xét,
bổ sung. Kết quả:
-Thí nghiệm 1: eách co chi bò kích thích.
-Thí nghiệm 2: ếch co cả hai chi.
-Thí nghiệm 3: ếch co toàn thân và cả 4 chi.
Một vài HS nêu phán đoán của mình, các em khác góp ý kiến, bổ
sung để thống nhất câu trả lời. Tủy sống có nhiều căn cứ thần
kinh điều khiển sự vận động của chi. Các căn cứ đó phải liên hệ với
nhau theo đường liên hệ dọc. HS quan sát, theo dõi xem có
điều gì xảy ra ở các thí nghiệm 4 và 5 ghi kết quả quan sát vào phiếu học
tập.
-Thí nghiệm 4: kích thích mạnh vào chi sau bằng HCl 3 thì chi sau
co, chi trước không co. -Thí nghiệm 5: kích thích rất
mạnh vào chi trước bằng HCl 3 thì chi trước co, chi sau không co. HS
trao đổi và cử đại diện trình bày trước lớp.
Kết luận: trong tủy sống các căn cứ thần kinh liên hệ với nhau
theo đường liên hệ dọc. HS quan sát theo dõi phản ứng
của ếch ở thí nghiệm 6 và 7. Ghi kết quả quan sát vào phiếu học tập
-Kích thích mạnh chi trước bằng HCl 3, chi trước không co.
99
-Kích thích rất mạnh vào chi sau bằng HCl 3 chi sau vẫn co.
Kết luận: Tủy sống có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận
động của các chi.
Hoạt Động 2: Nghiên Cứu Cấu Tạo Của Tủy Sống:
GV treo tranh phóng to H 44.1 và 44.2 SGK cho HS quan sát và yêu cầu
các em đối chiếu với kết quả thí nghiệm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 để nêu lên chức năng
của từng phần chất trắng, chất xám.
GV dựa vào tranh phân tích cho HS rõ: tủy sống ggồm chất xám ở giữa và
chất trắng Bao bọc xung quanh. Chất xám là căn cứ của các phản xạ vận động
còn chất trắng là các đường dẫn truyền dọc nối các căn cứ trong tủy sống với
nhau và với bộ não.GV nghe Hs trính bày, chỉnh lý bổ sung và nêu đáp án.
II.NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG CỦA TỦY SỐNG:
HS quan sát tranh chú ý cả kênh hình và kênh chữ, nghe GV
hướng dẫn và thảo luận nhóm để nắm được cấu tạo và chức năng của
tủy sống.
Một vài nhóm cử đại diện trình bày câu trả lời các nhóm khác nghe,
nhận xét, bổ sung để thống nhất đáp án cho cả lớp.
Tủy sống được bảo vệ trong cột sống, từ đốt sống cổ I đến đốt thắt
lưng thứ II dài khoaûng 50 cm, có phình cổ và phình thắt lưng. Tủy sốn
gđược bọc trong lớp màng tủy màng cứng, màng nhện và màng nuôi.
Tủy sống gồm chất xám là căn cứ thần kinh và chất trắng là các
đường dẫn truyền xung thần kinh
3.TỔNG KẾT:GV cho HS đọc ghi nhớ ở cuối bài. IV. KIỂM TRA
1. Trình bày chức năng của của tủy sống? 2. Trình bày cấu tạo của tủy sống?
3. Ghi lại kết quả thực hiện các lệnh trong các bước thí nghiệm 4.Đánh dấu x vào  chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Tủy sống nằm trong ống tủy, bắt đầu từ:
 a. Đốt sống cổ thứ I.  b. Đốt sống cổ thứ III.
 c. Đốt sống cổ thứ IV.  d. Đốt sống cổ thứ V.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Học thuộc và trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc mục “Em có biết”.
Tường trình lại thí nghiệm.
100
Tuần:24-Tiết:47 ngày soạn ngày dạy
BÀI 45. DÂY THẦN KINH TỦY
A.MỤC TIÊU: - HS qua phân tích cấu tạo của dây thần kinh tủy là cơ sở để hiểu rõ chức năng
của chúng. - HS xác đònh được chức năng của rễ tủy.
Rèn luyện kỹ năng quan sát trên kênh chữ và kênh hình. B.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, làm việc với SGK.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
Tranh phóng to H43.2 và 45.1-2 SGK. Bảng phụ ghi nội dung bảng 45 SGK
D.TỔ CHỨC DẠY HỌC II.KIỂM TRA BÀI CŨ: không kiểm tra
1.III.GIẢNG BÀI MỚI: 1.GIỚI THIỆU BÀI: Nơron hướng tâm và nơron ly tâm nhập lại hình thành
dây thần kinh tủy. Vậy dây thần kinh tủy có cấu tạo và chức năng như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Cấu Tạo Dây Thần Kinh Tủy:
GV treo tranh phóng to H43.2 và 45.1 SGK cho HS quan sát rồi, hướng
dẫn HS đọc thông tin SGK rồi vừa chỉ trên hình vừa giải thích cho HS nắm
được:
-Dây thần kinh tủy gồm có 31 đôi. -Các dây thần kinh tủy liên hệ với
tủy sống qua rễ trước các bó sợi ly tâm và rễ sau các bó sợi hướng tâm.
I.CẤU TẠO CỦA DÂY THẦN KINH TỦY:
HS theo dõi sự giải thích của GV và ghi nội dung cơ bản vào vở.
-Dây thần kinh tủy gồm có 31 đôi.
-Các dây thần kinh tủy liên hệ với tủy sống qua rễ trước các bó sợi
ly tâm và rễ sau các bó sợi hướng tâm.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Chức Năng Của Dây Thần Kinh Tủy:
GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 45 SGK cho HS quan sát và yêu cầu HS
nghiên cứu  SGK để rút ra kết luận về chức năng của dây thần kinh tủy.
GV gợi ý: -Cần nghiên cứu chức năng của rễ
tủy. +Cắt rễ tủy trước liên quan đến dây
II.CHỨC NĂNG CỦA DÂY THẦN KINH TỦY:
HS nghe GV gợi ý, hướng dẫn và thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
Một vài nhóm cử đại diện trình bày kết luận, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung để đưa ra đáp án thống nhất cho cả lớp.
101
thần kinh đi đến chi sau bên phải. +Cắt các rễ sau liên quan đến chi
phía sau bên trái. HS thảo luận nhóm để hiểu rõ chức
năng của rễ tủy. -Rễ trước dẫn truyền xung vận
động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng.
-Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về
trung ương 3.TỔNG KẾT: GV cho HS đọc ghi nhớ ở cuối bài.
IV. KIỂM TRA 1. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
2. Dây thần kinh tủy co chức năng gì? 3.Đánh dấu x vào  chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1:Số đôi dây thần kinh tủy là: 
a. 35. 
b. 33. 
c. 32. 
d. 31. Câu 2: Các dây thần kinh tủy thuộc loại:
 a. Dây cảm giác.
 b. Dây vận động.
 c. Dây pha.
 d. Dây hướng tâm.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Học thuộc và ghi nhớ phần cuối bài.
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Hoàn thành bảng 45 vào vở bài tập. Kẻ bảng 46 trước ở nhà
---------------- Tuần:24-Tiết:48 ngày soạn ngày dạy:
BÀI 46 . TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN
A.MỤC TIÊU: - HS xác đònh được vò trí và các thành phần của trụ nãotrên hình vẽ, mô
hình…. và trình bày được chức năng của trụ não. - HS xác đònh được vò trí và chức năng của tiểu não, não trung gian.
Rèn luyện kỹ năng quan sát trên kênh chữ và kênh hình. B.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, làm việc với SGK và thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
Tranh phóng to H46.1-3 SGK. 102
Phiếu học tập nội dung bảng 46 SGK Bảng phụ ghi nội dung bảng 46 SGK
D.TỔ CHỨC DẠY HỌC II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Nêu cấu tạo của dây thần kinh tủy? 2.Trình bày chức năng của dây thần kinh tủy?
1.GIỚI THIỆU BÀI: Trung ương thần kinh gồm bộ não và tủy sống. Chúng
ta đã nghiên cứu xong cấu tạo và chức năng của tủy sống. Vậy còn bộ não có cấu tạo và chức năng như thế nào? Đó là nội dung chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài
hôm nay.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Vò Trí Và Các Thành Phần Của Bộ Não:
GV treo tranh póng to H46.1 SGK cho HS quan sát, yêu cầu các em chọn
cụm từ thích hợp có ghi trên chú thích của hình để ghi vào ô trống và hoàn
thiện bài tập theo
∇ SGK.
GV chỉ trên hình vẽ vò trí các thành phần của bộ não.
GV nghe HS trình bày, nhận xét và chốt lại.
I.VỊ TRÍ VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA NÃO BỘ:
HS theo dõi sự hướng dẫn của GV, trao đổi nhóm, chọn các cụm từ
phù hợp điền vào chỗ trống… theo ∇
SGK. Một vài nhóm cử đại diện trình
bày câu trả lời, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung và cùng xây
dựng đáp án đúng. Thứ tự đáp án: não trung gian, hành não, cầu não, não
giữa, củ não sinh tư, tiểu não.
Bán cầu não, não trung gian, trụ não não giữa, cầu não, hành não và
tủy sống.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Cấu Tạo Và Chức Năng Của Trụ Não:
GV treo tranh phóng to H46.2 SGK cho HS quan sát. GV chỉ trên tranh cho
HS thấy rõ: chất trắng , chất xám và 12 đôi dây thần kinh.
GV giải thích cho HS nắm được chức năng chủ yếu của trụ não là điều
khiển, điều hòa các nội quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa do nhân xám
đảm nhiệm.
Chất trắng là nhiệm vụ dẫn truyền. GV yêu cầu HS thực hiện
∇ SGK.
GV theo dõi và nhận xét, giải thích
II.CẤU TẠO À CHỨC NĂNG CỦA TRỤ NÃO:
HS quan sát tranh theo dõi sự giải thích của GV ghi các nội dung
chính vào vở. HS dựa vào kiến thức đã học tìm
các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống đển hoàn chỉnh bảng 46 SGK
Ở phiếu học tập.
Hai HS lên bảng điền vào bảng: HS1: điền cột tủy sống.
HS2: điền cột trụ não.
103
và treo bảng phụ ghi kết quả điền bảng 46SGK.
Các HS khác nhận xét, bổ sung. Cấu tạo trụ não như tủy sống:
chất trắng ở ngoài, chất xám nằm trong. Chất trắng là các đường liên
lạc dọc nối tủy sống với não. Chất xám là trung khu thần kinh, nơi phát
các dây thần kinh não.
Chức năng của trụ não: điều khiển, điều hòa hoạt động của nội
quan tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp và dẫn truyền.
Hoạt Động 3: Tìm Hiểu Não Trung Gian:
GV treo trang phóng to H46.1 SGK vừa chỉ tranh vừa thông báo cho HS
nắm được: -Não trung gian nằm ở giữa trụ
não và đại não gồm đồi thò và vùng dưới đồi. Đồi thò là trạm cuối cùng dẫn
tiếp chuyển tất cả đường dẫn turyền cảm giác đường dưới lên não.
Các nhân xám nằm ở vùng dưới đồi điều khiển quá trình trao đồi chất và
điều hòa thân nhiệt.

II. NÃO TRUNG GIAN: HS nghe GV thông báo, giảng


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×