1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

Thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.62 KB, 157 trang )


Tại sao nói VH thời kỳ này phát triển với tốc độ hết sức
nhanh chóng ?
Cho biết những thành tựu về nội dung?
Thời TĐ: yêu nớc là trung quân
Cho biết những thành tựu về thể loại và ngôn ngữ?
Nhấn mạnh 2 thể loại: tiểu thuyết và thơ
Tiểu thuyết thời TĐ: thờng vay chiến sỹ hiên ngang, bất khuất. Thơ HCM, Tố
Hữu khắc hoạ rõ hình ảnh con ngời thời đại mới sẵn sàng hy sinh vì lý tởng.
Các bộ phËn VH, c¸c xu híng VH cã sù kh¸c biƯt vỊ khuynh híng t tëng, vỊ quan ®iĨm
nghƯ tht. Song chúng có tác động lẫn nhau để cùng phát triển. Vì thế đã tạo nên sự phong phú,
đa dạng và phức tạp của VH thời kỳ này. 3. Văn học phát triển với tốc độ hết sức nhanh
chóng:
Tốc độ: Phát triển với tốc độ khẩn trơng, mau lẹ so với giai đoạn trớc. Số lợng tg, tp lớn; thể
loại đa dạng. Nguyên nhân:
- Sự thúc bách của thời đại, của XH VH phải đáp ứng
- Sức sống mãnh liệt của nền VH nớc nhà lòng yêu nớc, tinh thần dân tộc đợc sự tiếp sức bởi
các PTCM và sự lãnh đạo của ĐCS. - Sự thức tỉnh của cái tôi cá nhân
- Văn chơng đã trở thành một thứ hàng hoá,viết văn trở thành một nghề để kiếm sống.

II. Thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu


TK XX đến CMT8 - 1945: 1. Néi dung t tëng:
- KÕ thõa và phát huy truyền thống quý báu của VH dân tộc: CNYN và NCNĐ.
+ Nét mới của CNYN: . Gắn liền với dân PBC...
. Gắn liền với lý tởng XHCN và tinh thần quốc tế vô sản HCM, Tố Hữu...
+ Tinh thần dân chủ mang đến cho truyền thống nhân đạo những nét mới:
. Quan tâm đến ngời LĐ nghèo khổ . Thể hện khát vọng giải phóng cá nhân, đề cao
tài năng, phẩm giá con ngời. 2. Về thể loại và ngôn ngữ:
Văn xuôi:
- Tiểu thuyết: + Trớc 1930 cha nhiều. Hồ Biểu Chánh là cây
bút tiêu biểu. Nhng tp của ông còn mô phỏng cốt truyện ở tiểu thuyết phơng Tây, kết cấu ch-
ơng hồi, kết thúc có hậu, nhân vật minh hoạ cho quan điểm đạo đức.
. Ngôn ngữ: bình dân nhng cha đạt tới chuẩn mực của ngôn ngữ văn chơng.
81
mợn đề tài, cốt trun; cèt trun ly kú; kÕt cÊu kiĨu ch-
¬ng håi, theo công thức gặp ly biệt - đoàn tụ; truyện kể
theo thời gian; nhân vật phân tuyến rạch ròi.
Thơ ca trung đại: . Quy phạm chặt chẽ
. Tính ớc lệ + Đầu những năm 30: Tự lực văn đoàn Nhất
Linh, Khái Hng... đã cách tân tiểu thuyết. Cách dựng truyện tự nhiên, kết cấu linh hoạt, tính
cách nhân vật là trung tâm của tp, đời sống nội tâm nhân vật đợc chú trọng
. Ngôn ngữ:giản dị, trong sángdiễn tả chính xá, tinh tế ý nghĩ, tình cảm, cảm xúc...
+ từ những năm 1936: Các nhà tiểu thuyết hiện thực đa cuộc cách tân lên tầm cao mới với quan
điểm Tiểu thuyết là sự thực ở đời. Khai thác ®Ị tµi tõ cc sèng, dùng len bøc
tranh hiƯn thùc có tầm khái quát, phản ánh mâu thuẫn XH, khắc hoạ thành công tính cách điển
hình trong hoàn cảnh điển hình. . Ngôn ngữ: phong phú, giản dị, trong sáng,
khoẻ khoắn, linh hoạt. - Truyện ngắn: phát triển mạnh mẽ, nhất là giai
đoạn 1930 1945. + Truyện ngắn trào phúng
+ Truyện ngắn trữ tình + Truyện ngắn phong tục
+ Truyện ngắn về ngời nông dân, ngời trí thức nghèo.
- Phóng sự, kịch nói, bút ký, tuỳ bút: là những thể loại mới nhng cũng đạt đợc hiều thành tựu,
gắn liền với những tên tuổi nh VTP, Nguyễn Huy Tởng, Nguyễn Tuân...
Thơ ca:
+ Trớc 1930: . Tản Đà ngời của hai thế kỷ . á Nam Trần Tuấn Khải
+ Từ 1930 1945: . PT Thơ Mới đông đảo về đội
ngũ, đa dạng về phong cách. . Thơ ca của các chiến sỹ bị
giam trong tù thể hiện rõ ý chí, nghị lực của ng- ời cách mạng.
Thơ mới là tiếng nói của cái tôi thoát khỏi quy phạm chặt chẽ và hệ thống ớc lệ của thơ cũ.
Lý luận phê bình: Xuất hiện những nhà phê bình nổi tiếng nh
Hoài Thanh, Đặng Thai Mai, Vũ Ngọc Phan... với ngôn ngữ chính luận giàu sức thuyết phục
đã góp phần thúc đẩy nền VH phát triển, III. Kết luận:
- Tuy có những hạn chế nhng VH thời kỳ này đã đạt đợc những thành tựu to lớn. Gắn liền với
82
cuộc cách tân về thể loại và ngôn ngữ. - VH thời kỳ này đã kế thừa những tinh hoa của
VHTĐ và mở ra thời kỳ VHHĐ có khả năng héi nhËp víi VHTG.

III. Cđng cè:


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×