Loại quan hệ: Có các loại quan hệ như sau:
-
Quan hệ một – một: Kí hiệu 1,1 one to one: Là quan hệ hình thành khi một đối tượng của
thực thể này có quan hệ duy nhất với một đối tượng của thực thể kia.
Ví dụ: Một nhân viên chỉ thuộc về 1 phòng ban duy nhất
-
Quan hệ một - nhiều: Kí hiệu 1, n one to many: Là quan hệ hình thành khi một đối tượng của
thực thể này có quan hệ với nhiều đối tượng của thực thể kia.
Ví dụ: Một lớp có nhiều sinh viên
-
Quan hệ nhiều – nhiều: Kí hiệu n,n many to many: Là quan hệ hình thành khi một đối tượng
của thực thể này có quan hệ với nhiều thực thể kia và ngược lại.
Ví dụ: Một độc giả có thể mượn nhiều sách, và một loại sách có thể có nhiều độc giả mượn.
III. KHỞI ĐỘNG MICROSOFT ACCESS 2003.
Sau khi khởi động hệ điều hành Windows. Thực hiện theo
các bước sau:
Chọn nuùt Start\\Program\\Microsof Office\\Microsoft Office Access 2003. Xuất hiện màn hình Microsoft Access
2003. a. Tạo mới một tệp CSDL bằng 1 trong 3 cách sau:
Bước 1: -
Cách 1: Vào Menu File\\New cửa sổ New File xuất hiện\\ chọn Blank Database. . Tạo CSDL mới File.MDB mới
-
Cách 2: Kích chọn biểu tượng New trên thanh công cụ. cửa sổ New File xuất hiện\\ chọn Blank Database. . Tạo CSDL
mới File.MDB mới -
Cách 3: Kích chọn Create a new file.. bên khung phải của thanh Task Pane\\ chọn Blank Database . . Tạo CSDL mới
File.MDB mới. Bước 2: Xuất hiện khung File new Database.
Tại Save in: Chọn đường dẫn lưu tệp CSDL mới.
Tại File name: Đặt tên cho tệp CSDL mới.
Chọn Create hoàn thành và kết thúc. b. Mở một tệp CSDL đã có bằng 1 trong 3 cách sau:
Vào Menu File\\Open: Chọn đường dẫn chứa tệp CSDL cần mở.
Kích chọn biểu tượng Open trên thanh công cụ: Chọn đường dẫn chứa tệp CSDL cần mở.
Chọn List danh sách trải xuống bên dưới mục Open khung phải thanh Task Pane. Hoặc kích chọn More .. . : Chọn đường dẫn chứa tệp CSDL cần mở
IV. CÁC THÀNH PHẦN TRONG MICROSOFT ACCESS.
Tập tin CSDL trong Microsoft Access gồm có 6 thành phần:
1. Bảng Table
Trang 3
Là thành phần cơ bản dùng để thiết kế CSDL, nơi chứa dữ liệu.
2. Truy vấn Query : Là công cụ cho phép người sử dụng thực hiện các thao tác trên bảng để
cho ra một kết quả theo yêu cầu khai thác dữ liệu thực tế, có nhiều loại Query khác nhau.
3. Mẫu biểu From: Là thành phần quan trọng dùng cho nhập liệu, giúp các thao tác nhập liệu
vào bảng nhanh và hiệu quả hơn.
4. Báo biểu Report: Thành phần trình bày các kết qủa dữ liệu với nhiều dạng, hình thức phong
phú, phục vụ cho việc in ấn dữ liệu.
5. Tập lệnh Macro: Là thành phần chứa các hành động cho phép thực hiện các thao tác,
Macro có thể xem như công cụ lập trình đơn giản.
6. Đơn thể chương trình Module: Là thành phần chứa các thủ tục hàm. Các thủ tục, hàm
được lập trình bằng ngôn ngữ Visual Basic, đây là thành phần chuyên sâu, dùng cho người dùng chuyên nghiệp.
V. BẢNG TABLE.
1. Bảng: Là thành phần lưu giữ thông tin, dữ liệu trong Microsoft Access gồm nhiều cột và nhiều
dòng. ⇒
Cột Field - còn gọi là trường hay vùng tin
- Dùng để miêu tả thuộc tính của một thực thể.
-
Trên cùng một cột Field dữ liệu phải cùng một kiểu.
⇒
Dòng Record – còn gọi là mẫu tin hay bảng ghi:
- Là một thể hiện cụ thể dữ liệu của các cột trong bảng.
Ý nghóa: Lưu thông tin của thực thể muốn quản lý. Ví dụ: Cho bảng NHÂN VIÊN
MaNV Hoten
Ngaysinh Banluong
Phainu HC02
Lê Thò B 15021973
520 NU
KT01 Trần văn A
01011974 460
NAM -
Bảng có năm cột 5 Fields là MaNV, Hoten, Ngaysinh và Banluong, Phainu
-
Bảng có hai dòng 2 Records tượng trưng cho hai Nhân viên 2.
Các kiểu dữ liệu của cột Fields
⇒ Microsoft Access có các kiểu dữ liệu cho Field như sau:
Kiểu Ý nghóa
Text Kiểu chuỗi có độ dài = 255 ký tự
Number Kiểu số dùng có thể tính toán, gồm các kiểu con: Byte, Interger, Long
interger, Single, Double, Rerplication ID, Decimal. Date Time
Kiểu ngày tháng năm, giờ phút giây Curency
Kiểu tiền tệ và có thể tính toán như kiểu số. Trang 4
Yes No Kiểu luận lý, chứa 2 giá trò Yes No hoặc True False hoặc On Off
OLE Object Kiểu đối tượng có thể là một hình ảnh âm thanh, đoạn phim … được nhúng
hoặc liên kết vào bảng. Memo
Kiểu chuỗi ghi chú có độ dài =65535 ký tự Hyper Link
Kiểu văn bản được sử dụng như một đòa chỉ liên kết Lookup Wizard
Không phải là một kiểu cụ thể, đường cùng lấy dữ liệu từ bảng khác theo Wizards
Auto Number Kiểu số tuần tự không trùng nhau hoặc tự động tăng và không thể sửa
được.
VI. TẠO BẢNG 1.