Giới thiệu hiện tượng phun hạt tải điện.
Ghi nhận hiện tượng. từ n sang p là chiều ngược.
Tiết 2 Hoạt động 5 15 phút : Tìm hiểu điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Giới thiệu điôt bán dẫn. Yêu cầu học sinh nêu công
dụng của điôt bán dẫn.
Vẽ mạch chỉnh lưu 17.7. Giới thiệu hoạt động của mạch đó.
Ghi nhận linh kiện. Nêu công dụng của điôt bán
dẫn.
Xem hình 17.7. Ghi nhận hoạt động chỉnh lưu của mạch.
IV. Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn
Điôt bán dẫn thực chất là một lớp chuyển tiếp p-n. Nó chỉ cho dòng điện đi
qua theo chiều từ p sang n. Ta nói điôt bán dẫn có tính chỉnh lưu. Nó được dùng
để lắp mạch chỉnh lưu, biến điện xoay chiều thành điện một chiều.
Hoạt động 6 20 phút : Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n. Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 17.8. Giới thiệu các cực và điện thế
đặt vào các cực.
Trình bày phương án và đưa ra các tình huống để đi đến khái
niệm về hiệu ứng tranzito.
Yêu cầu học sinh phân tích sự phân cực của các lớp.
Kết luận về điện trở R
CB
khi đó.
Yêu cầu học sinh phân tích sự phân cực của các lớp.
Kết luận về điện trở R
CB
khi đó. Giới thiệu hiệu ứng tranzito.
Giới thiệu khả năng khuếch đại tín hiệu điện nhờ hiệu ứng
tranzito. Vẽ hình.
Ghi nhận các cực và điện thế đặt vào các cực.
Theo dõi, phân tích để hiểu được khái niệm.
Phân tích sự phân cực của các lớp.
Ghi nhận về điện trở R
CB
trong trường hợp này.
Phân tích sự phân cực của các lớp.
Ghi nhận về điện trở R
CB
trong trường hợp này.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
V. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n
1. Hiệu ứng tranzito Xét một tinh thể bán dẫn trên đó có tạo
ra một miền p, và hai miền n
1
và n
2
. Mật độ electron trong miền n
2
rất lớn so với mật độ lỗ trống trong miền p. Trên các
miền này có hàn các điện cực C, B, E. Điện thế ở các cực E, B, C giữ ở các giá
trò V
E
= 0, V
B
vừa đủ để lớp chuyển tiếp p-n
2
phân cực thuận, V
C
có giá trò tương đối lớn cở 10V.
+ Giã sử miền p rất dày, n
1
cách xa n
2
Lớp chuyển tiếp n
1
-p phân cực ngược, điện trở R
CB
giữa C và B rất lớn. Lớp chuyển tiếp p-n
2
phân cực thuận nhưng vì miền p rất dày nên các electron
từ n
2
không tới được lớp chuyển tiếp p- n
1
, do đó không ảnh hưởng tới R
CB
. + Giã sử miền p rất mỏng, n
1
rất gần n
2
Đại bộ phận dòng electron từ n
2
phun sang p có thể tới lớp chuyển tiếp n
1
-p, rồi tiếp tục chạy sang n
1
đến cực C làm cho điện trở R
CB
giảm đáng kể. Hiện tượng dòng điện chạy từ B sang E
làm thay đổi điện trở R
CB
gọi là hiệu ứng tranzito.
Vì đại bộ phận electron từ n
2
phun vào p không chạy về B mà chạy tới cực C,
nên ta có I
B
I
E
và I
C
≈ I
E
. Dòng I
B
nhỏ sinh ra dòng I
C
lớn, chứng tỏ có sự khuếch đại dòng điện.
2. Tranzito lưỡng cực n-p-n