Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.23 KB, 33 trang )
b. Nguyên lý:
• Khi có một lực nén tác dụng lên bề mặt,những
đĩathạch sẽ cong và làm thay đổi tỷ lệ điện tích áp
điện trên thạch anh việc thay đổi này tỷ lệ với lực
nén được tác dụng.
•Bộ khuyết đại tín hiệu sẽ nhận biết mức độ thay
đổi điện tích và chuyển đổi tín hiệu điện áp theo tỷ lệ
tín hiệu đầu vào, đồng thời truyền tín hiệu này đến
bộ xử lý. Tín hiệu được xử lý dưới dạng xung và
tương ứng với lực nén tác dụng lên bề mặt
• Người ta cũng có thể dùng cảm biến loại này để đo lực
c. Ứng dụng:
kéo bằng cách tạo lực nén đặt trước(dùng các bulông
xiết chặt các vòng đệm),khi đó lực kéo được đo như sự
sụt giảm của lực nén.tuy nhiên khi đó độ nhạy giảm 510%.
•
Thu nhận dữ liệu về phương tiện lưu thông . Trạm kiểm
tra tải trọng phương tiện lưu thông Phát hiện phương
tiện quá tải lưu thông qua cân động Bảo vệ quá tải cho
hệ thống cầu, đặc biệt là cầu treo
• Tính toán tải trọng của phương tiện tại trạm thu phí .
Lập kế hoạch nghiên cứu giao thông cầu đường . Hệ
thống quản lý, bảo dưỡng đường (PMS)
• Vd: Bộ cảm biến tải trọng cho hệ thống cân
động (Lineas WIM sensor) dạng 9195E là dạng
sensor đo áp lực nén lên từng tinh thể Quartz
Hình 5: Model 9207 kistler quatz bộ cảm biến
lực thạch anh
d. Sơ đồ mạch đo
d.1. Sơ đồ tương đương của cảm biến
Trong dải thông rộng, cảm biến tương với một
nguồn dòng mắc song song với trở kháng trong của
cảm biến.
Trở kháng trong gồm ba nhánh: nhánh , nhánh ,
nhánh
Nhánh đặc trưng cho cộng hưởng điện cơ thứ nhất
ở tần số cao nằm ngoài dải thông của cảm biến.
• Điện trở trong Rg là điện trở cách điện của vật liệu
điện áp. Khi ở tần số thấp nó trở thành trở kháng trong
của cảm biến.
• Tụ điện Cg là điện dung của nguồn phát điện tích. Khi
ở tần số trung bình và cao nó trở thành trở kháng của
cảm biến
Hình 6: Sơ đồ tương đương của cảm biến
a. Trong giải thông rộng b. Trong giải thông có ích c. Nối với mạch ngoài
• Trên thực tế ở dải
thông thường sử
dụng, người ta dùng
mạch tương đương
biểu diễn ở hình A
• Khi nối cảm biến với
mạch ngoài bằng cáp
dẫn, trở kháng của cáp
dẫn tương đương điện
trở R1 và tụ điện C1
mắc song song với cảm
biến,ta có mạch tương
đương dạng B
d.2. Sơ đồ khuếch đại điện áp
Trở kháng vào của bộ khuếch đại điện áp tương đương với một điện trở
Re mắc song song với một tụ Ce khi đó mạch tương đương có dạng
Hình 7: Sơ đồ tương đương của cảm biến mắc nối tiếp với bộ khuếch đại điện thế
Điện áp ở lối vào của khuếch đại xác định bởi công thức:
d.3 Sơ đồ khuếch đại điện tích
• Trong mạch khuếch đại điện tích,sự di chuyển điện tích ở lối vào
gây nên ở lối ra một điện áp tỷ lệ với điện tích đầu vào
Bộ chuyển đổi
điện tích
Chuẩn độ nhạy và
khuếch đại vi sai
Đầu vào (điện tích)
Bộ
lọc
Bộ
khuếch đại
đầu ra
Đầu ra (điện tích)
a. Sơ đồ khối
Sơ đồ mạch ghép nối cảm biến với bộ chuyển đổi
điện áp- điện tích trình bày ở hình dưới đây
b. Sơ đồ ghép nối cảm biến và bộ chuyển đổi điện tích – điện áp
Hình 8: Sơ đồ khuếch đại điện tích