1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Thể dục >

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.36 KB, 29 trang )



1. Tổ chức và hệ thống tổ chức QĐND Việt Nam 1. Tổ chức và hệ thống tổ chức QĐND Việt Nam
 a. Tổ chức QĐND Việt Nam
a. Tổ chức QĐND Việt Nam
 - QĐND Việt Nam là 1 tổ chức quân sự nòng cốt của các
- QĐND Việt Nam là 1 tổ chức quân sự nòng cốt của các LLVTNDVN, đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về
LLVTNDVN, đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của ĐCSVN; sự thống lónh của chủ tòch nước; sự
mọi mặt của ĐCSVN; sự thống lónh của chủ tòch nước; sự quản lý, chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
quản lý, chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
 - QĐND Việt Nam bao gồm bộ đội chủ lực, bộ đội đòa
- QĐND Việt Nam bao gồm bộ đội chủ lực, bộ đội đòa phương, bộ đội biên phòng, có lực lượng dự bò, lực lượng
phương, bộ đội biên phòng, có lực lượng dự bò, lực lượng thường trực được tổ chức thành các cơ quan, đơn vò, học
thường trực được tổ chức thành các cơ quan, đơn vò, học viện, nhà trường theo 1 hệ thống thống nhất, chặt chẽ,
viện, nhà trường theo 1 hệ thống thống nhất, chặt chẽ, nghiêm ngặt từ trung ương tới cơ sở.
nghiêm ngặt từ trung ương tới cơ sở.

I. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM


BỘ QUỐC PHÒNG
Bộ tổng
Tham mưu
TC Chính
trò TC
Hậu cần
TC Kỹ
thuật TC
CNQP Tổng
Cục II Tổng
Thanh Tra
QP VKS
Quân Sự
TƯ Tòa án
Quân Sự
TƯ Các
cục Phòng
Thi Hành
n
Các Quân
khu Các
Quân đoàn
Các Trường
Đào tạo SQ, HSQ
Các Quân
chủng Bộ đội
Biên phòng
Các Binh
chủng
Các học viện,
Viện NCKH
Các binh đoàn Các C.ty, Tổng C.ty
Các trạm, trại, XN Các nhà máy
Các Bộ CHQS, BĐBP tỉnh, thành phố Ban CHQS quận, huyện, thò xã
 - Bộ QP và các cơ quan Bộ QP như: Bộ tổng Tham
- Bộ QP và các cơ quan Bộ QP như: Bộ tổng Tham mưu, TC Chính trò, TC Hậu cần, TC Kỹ thuật, TC
mưu, TC Chính trò, TC Hậu cần, TC Kỹ thuật, TC CNQP, VP Bộ QP, Thanh tra, Viện KSQSTƯ, Tòa án
CNQP, VP Bộ QP, Thanh tra, Viện KSQSTƯ, Tòa án QSTƯ, Cục Điều tra hình sự, Cục đối ngoại, Cục Tài
QSTƯ, Cục Điều tra hình sự, Cục đối ngoại, Cục Tài chính ..v.v..
chính ..v.v.. 
- Các đơn vò gồm có các Quân khu 1,2,3,4,5,7,9, QK - Các đơn vò gồm có các Quân khu 1,2,3,4,5,7,9, QK
thủ đô; Quân đoàn 1,2,3,4; Quân chủng Lục quân, thủ đô; Quân đoàn 1,2,3,4; Quân chủng Lục quân,
Hải quân, PK - KQ; Bộ đội biên phòng; Binh chủng; Hải quân, PK - KQ; Bộ đội biên phòng; Binh chủng;
các Học viện, nhà trường; các Viện nghiên cứu, trung các Học viện, nhà trường; các Viện nghiên cứu, trung
tâm NCKH; các binh đoàn, công ty, các xí nghiệp, nhà tâm NCKH; các binh đoàn, công ty, các xí nghiệp, nhà
máy ... máy ...
 - Các Bộ CHQS, Bộ đội biên phòng tỉnh Thành phố,
- Các Bộ CHQS, Bộ đội biên phòng tỉnh Thành phố, Ban CHQS huyện Quận, thò xã ..v..v..
Ban CHQS huyện Quận, thò xã ..v..v..
BÀI 2
 2. Chức năng, nhiệm vụ chính của các cơ quan, đơn vò
2. Chức năng, nhiệm vụ chính của các cơ quan, đơn vò trong QĐND Việt Nam
trong QĐND Việt Nam
 -
- BQP:
BQP: Là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy, quản lý cao nhất có
Là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy, quản lý cao nhất có nhiệm vụ quản lý nhà nước về QS , QP , XD nền
nhiệm vụ quản lý nhà nước về QS , QP , XD nền QPTD và các LLVT ND vững mạnh.
QPTD và các LLVT ND vững mạnh.
 -
-
Bộ Tổng T.Mưu và cơ quan T.Mưu các cấp: Bộ Tổng T.Mưu và cơ quan T.Mưu các cấp:
Có nhiệm vụ Có nhiệm vụ
tổ chức nắm tình hình đòch, ta, nghiên cứu đề xuất tổ chức nắm tình hình đòch, ta, nghiên cứu đề xuất
những giải pháp, kế hoạch, chiến lược, chiến dòch, tổ những giải pháp, kế hoạch, chiến lược, chiến dòch, tổ
chức lực lượng, huấn luyện đảm bảo sẵn sàng chiến đấu chức lực lượng, huấn luyện đảm bảo sẵn sàng chiến đấu
cao. cao.
BÀI 2
 -
-
TC C.Trò và CQ C.Trò các cấp: TC C.Trò và CQ C.Trò các cấp:
Đảm nhiệm công tác Đảm nhiệm công tác
Đảng, công tác C.Trò trong toàn quân; Đảng, công tác C.Trò trong toàn quân;
hoạt động dưới sự hoạt động dưới sự
lãnh đạo của Ban bí thư, sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng lãnh đạo của Ban bí thư, sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng
ủy QSTƯ và Bộ trưởng BQP. ủy QSTƯ và Bộ trưởng BQP.
 -
-
TC H.Cần và CQ H.Cần các cấp: TC H.Cần và CQ H.Cần các cấp:
Là CQ tham mưu bảo Là CQ tham mưu bảo
đảm về hậu cần của toàn quân như: Quân trang, lương đảm về hậu cần của toàn quân như: Quân trang, lương
thực, thuốc men .v..v. phục vụ huấn luyện và chiến đấu. thực, thuốc men .v..v. phục vụ huấn luyện và chiến đấu.
 -
-
TC K.Thuật và CQ K.Thuật các cấp: TC K.Thuật và CQ K.Thuật các cấp:
Là CQ nghiên cứu, Là CQ nghiên cứu,
đề xuất bảo đảm trang thiết bò vũ khí, phương tiện chiến đề xuất bảo đảm trang thiết bò vũ khí, phương tiện chiến
tranh cho toàn quân. tranh cho toàn quân.
 TC CNQP và các cơ quan, đơn vò SX QP:
TC CNQP và các cơ quan, đơn vò SX QP: Có chức năng
Có chức năng quản lý nhà nước đối với các CSSX QP; nghiên cứu, đề
quản lý nhà nước đối với các CSSX QP; nghiên cứu, đề xuất các vấn đề có liên quan đến SX QP; bảo đảm các
xuất các vấn đề có liên quan đến SX QP; bảo đảm các sản phẩm QP trang bò cho QĐ.
sản phẩm QP trang bò cho QĐ.
 -
-
Quân khu: Quân khu:
Là tổ chức QS theo lãnh thổ, thường gồm 1 Là tổ chức QS theo lãnh thổ, thường gồm 1
số tỉnh, thành phố giáp nhau có liên quan về QS, QP. số tỉnh, thành phố giáp nhau có liên quan về QS, QP.
Chức năng của QK là tổ chức thực hiện nv QP trên đòa Chức năng của QK là tổ chức thực hiện nv QP trên đòa
bàn và 1 hướng lãnh thổ. bàn và 1 hướng lãnh thổ.
 -
-
Quân đoàn: Quân đoàn:
Là lực lượng thường trực của quân đội Là lực lượng thường trực của quân đội
thường có từ 3-4 sư đoàn bộ binh và 1 số lữ đoàn, trung thường có từ 3-4 sư đoàn bộ binh và 1 số lữ đoàn, trung
đoàn binh chủng phối hợp. Quân đoàn có nv huấn luyện đoàn binh chủng phối hợp. Quân đoàn có nv huấn luyện
nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu và sức cơ động nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu và sức cơ động
cao trên đòa bàn đóng quân. cao trên đòa bàn đóng quân.
 -
-
Quân chủng: Quân chủng:
Là lực lượng được tổ chức theo nghành Là lực lượng được tổ chức theo nghành
kỹ thuật tác chiến. kỹ thuật tác chiến.
 QC Lục quân:
QC Lục quân: Nv
Nv chủ yếu tác chiến trên bộ, chốt giữ,
chủ yếu tác chiến trên bộ, chốt giữ, phối hợp với các LLVT đánh trả các cuộc tiến công trên
phối hợp với các LLVT đánh trả các cuộc tiến công trên bộ của đối phương.
bộ của đối phương.
BÀI 2
 QC Hải quân: Nv tác chiến chủ yếu trên biển và đại
QC Hải quân: Nv tác chiến chủ yếu trên biển và đại dương, phối hợp với các LLVT đánh trả các cuộc tiến
dương, phối hợp với các LLVT đánh trả các cuộc tiến công trên biển của đối phương.
công trên biển của đối phương. 
QC PK-KQ: Có chức năng quản lý chặt chẽ vùng trời QC PK-KQ: Có chức năng quản lý chặt chẽ vùng trời
quốc gia, phối hợp với các LLVT đánh trả các cuộc quốc gia, phối hợp với các LLVT đánh trả các cuộc
tiến công đường không của đối phương. tiến công đường không của đối phương.
 -
-
Bộ đội biên phòng: Bộ đội biên phòng:
Có chức năng quản lý nhà nước Có chức năng quản lý nhà nước
đối với biên giới quốc gia, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, đối với biên giới quốc gia, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ,
AN biên giới trên biển cũng như trên đất liền. AN biên giới trên biển cũng như trên đất liền.
 -
-
Các binh chủng trong QĐNDVN: Các binh chủng trong QĐNDVN:
Bộ binh, Pháo binh, Bộ binh, Pháo binh,
Tăng-Thiết giáp, Công binh,Thông tin, Đặc công, Hoá Tăng-Thiết giáp, Công binh,Thông tin, Đặc công, Hoá
học ..v..v.. học ..v..v..
BÀI 2
BÀI 2
3. Quân hiệu, cấp hiệu 3. Quân hiệu, cấp hiệu
và phù hiệu của QĐND và phù hiệu của QĐND
VN VN
a. Quân hiệu a. Quân hiệu
Là 1 hình tròn nền đỏ Là 1 hình tròn nền đỏ
tươi, ở giữa có ngôi sao tươi, ở giữa có ngôi sao
vàng 5 cánh nổi xung vàng 5 cánh nổi xung
quanh có bông lúa, phía quanh có bông lúa, phía
dưới có bánh xe màu dưới có bánh xe màu
vàng, vành ngoài quân vàng, vành ngoài quân
hiệu màu vàng. hiệu màu vàng.
 b. Cấp hiệu
b. Cấp hiệu 
Có 3 loại: Cấp hiệu Sỹ quan, cấp hiệu QNCN, cấp Có 3 loại: Cấp hiệu Sỹ quan, cấp hiệu QNCN, cấp
hiệu HSQ-BS. hiệu HSQ-BS.
 Cấp hiệu SQ:
Cấp hiệu SQ: Gắn ở vai áo, nền cấp hiệu màu vàng
Gắn ở vai áo, nền cấp hiệu màu vàng tươi, có viền theo màu quân chủng LQ: đỏ, HQ: tím
tươi, có viền theo màu quân chủng LQ: đỏ, HQ: tím than, PK-KQ: da trời, BĐBP: đỏ nhưng nền cấp hiệu
than, PK-KQ: da trời, BĐBP: đỏ nhưng nền cấp hiệu màu lá cây, trên cấp hiệu có sao và cúc.
màu lá cây, trên cấp hiệu có sao và cúc. 
- Thiếu úy, thiếu tá, thiếu tướng: 1 sao - Thiếu úy, thiếu tá, thiếu tướng: 1 sao
BÀI 2
- Trung uý, trung tá, trung tướng: 2 sao - Trung uý, trung tá, trung tướng: 2 sao
BÀI 2
- Thượng uý, thượng tá, thượng tướng: 3 sao - Thượng uý, thượng tá, thượng tướng: 3 sao
- Đại uý, đại tá, đại tướng: 4 sao - Đại uý, đại tá, đại tướng: 4 sao
Sao của cấp uý và cấp tá có mầu bạc, sao cấp tướng có mầu vàng.
BÀI 2
 Cấp úy có 1 vạch ngang màu bạc, cấp tá 2 vạch, cấp
Cấp úy có 1 vạch ngang màu bạc, cấp tá 2 vạch, cấp tướng không có.
tướng không có.
 Cấp hiệu QNCN:
Cấp hiệu QNCN: Giống SQ nhưng vạch có hình chữ V
Giống SQ nhưng vạch có hình chữ V mầu bạc.
mầu bạc.
 Cấp hiệu HSQ-BS:
Cấp hiệu HSQ-BS: Viền cấp hiệu có mầu quân chủng,
Viền cấp hiệu có mầu quân chủng, có vạch ngang hoặc chữ V mầu đỏ để phân biệt cấp bậc.
có vạch ngang hoặc chữ V mầu đỏ để phân biệt cấp bậc.
 - Hạ sỹ: 1 vạch ngang; Trung sỹ: 2 vạch ngang; Thượng
- Hạ sỹ: 1 vạch ngang; Trung sỹ: 2 vạch ngang; Thượng sỹ: 3 vạch ngang.
sỹ: 3 vạch ngang.
 - Binh nhất: 2 vạch chữ V; Binh nhì: 1 vạch chữ V.
- Binh nhất: 2 vạch chữ V; Binh nhì: 1 vạch chữ V.
 - Học viên SQ: Có viền vàng; Học viên HSQ: Không có
- Học viên SQ: Có viền vàng; Học viên HSQ: Không có viền.
viền.
BÀI 2
BÀI 2
BÀI 2
Cấp hiệu của HSQ-BS QC Hải quân
 c. Phù hiệu
c. Phù hiệu
 Là 1 hình bình hành gắn ở ve áo, được đeo cùng
Là 1 hình bình hành gắn ở ve áo, được đeo cùng cấp hiệu dùng cho mọi quân nhân trong quân đội.
cấp hiệu dùng cho mọi quân nhân trong quân đội. Mầu phù hiệu theo mầu quân chủng ở giữa phù hiệu
Mầu phù hiệu theo mầu quân chủng ở giữa phù hiệu là biểu tượng của quân chủng binh chủng.Phù hiệu
là biểu tượng của quân chủng binh chủng.Phù hiệu cấp tướng có viền vàng 3 cạnh.
cấp tướng có viền vàng 3 cạnh.
BÀI 2
BÀI 2
BÀI 2
Quân hàm kết hợp của QC Lục quân

1. Tổ chức và hệ thống tổ chức CAND Việt Nam 1. Tổ chức và hệ thống tổ chức CAND Việt Nam
 a. Tổ chức CAND Việt Nam
a. Tổ chức CAND Việt Nam 
- CAND VN đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp - CAND VN đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp
về mọi mặt của ĐCSVN; sự thống lónh của chủ tòch về mọi mặt của ĐCSVN; sự thống lónh của chủ tòch
nước; sự quản lý, chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ nước; sự quản lý, chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ
Công an. Công an.
 - Là lực lượng nòng cốt của LLVTND trong sự nghiệp
- Là lực lượng nòng cốt của LLVTND trong sự nghiệp bảo vệ ANQG và giữ gìn TTATXH.
bảo vệ ANQG và giữ gìn TTATXH. 
- CAND gồm: Lực lượng AN và CS được tổ chức tập - CAND gồm: Lực lượng AN và CS được tổ chức tập
trung, thống nhất và theo phân cấp hành chính từ trung, thống nhất và theo phân cấp hành chính từ
trung ương đến cơ sở. trung ương đến cơ sở.
BÀI 2

I. CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

×