1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Sinh học >

Hô hấp: - Hô hấp hiếu khí: Lên men:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.65 KB, 45 trang )


- Quang tự dỡng. - Quang dị dỡng.
- Hoá tự dỡng. - Hoá dị dỡng.

III. Hô hấp và lên men:


Tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào vi sinh vật, xúc tác bởi các enzim đợc gọi chung là chuyển hóa vật chất. Quá trình này bao gồm:
- Sinh tổng hợp các đại phân tử từ các chất dinh dỡng đơn giản hơn lấy từ môi tr- ờng bên ngoài.
- Các phản ứng cần cho việc tạo thành các chất giàu năng lợng cao năng dùng cho các phản ứng sinh tổng hợp.
Các kiểu dinh dỡng của vi sinh vật khác nhau không chỉ ở nguồn năng lợng mà cả ở các chất nhận electron. Vi sinh vật hóa dỡng thu nhận năng lợng từ
thức ăn chuyển hóa chất dinh dỡng qua hai quá trình cơ bản là hô hấp hoặc lên men.

1. Hô hấp: - Hô hấp hiếu khí:


+ Tơng tự nh ở sinh vật nhân thực chất nhận electron cuối cùng là O
2
+ ở nấm và tảo là những vsv nhân thực hô hấp hiếu khí diễn ra ở màng trong của ty thể các mào
+ ở vi khuẩn vsv nhân sơ hô hấp hiếu khí diễn ra ở màng sinh chất - Hô hấp kị khí:
+ Tơng tự nh ở hô hấp hiếu khí, diễn ra ở màng sinh chất của nhiều vi khuẩn hiếu khí không bắt buộc hoặc kị khí bắt buộc.
+ Chất nhận electron cuối cùng là một chất vô cơ nh: NO
3 -
, SO
4 2-
, CO
2
trong điều kiện kị khí

2. Lên men:


- Là sự phân giải cácbohidrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí, kh«ng cã sù tham gia cđa mét chÊt nhËn e từ bên ngoài. Chất nhận e và chất cho e
đều là các chất hữu cơ. - Ví dụ:
+ Nấm men lên men etylic từ glucozơ: C
6
H
12
O
6
lên men 2C
2
H
5
-OH + 2CO
2
+ Q + Vi khuẩn lên men láctic từ glucozơ:
C
6
H
12
O
6
lên men 2CH
3
CHOHCOOH + Q
Chú ý: Vi khuẩn hóa tự dỡng còn gọi là hóa dỡng vô cơ sử dụng chất cho e ban
đầu là chất vô cơ và chất nhận e cuối cùng là O
2
hoặc SO
4 2-
, NO
3
.
? ThÕ nµo lµ quang tù dìng? ? Thế nào là quang dị dỡng?
? Thế nào là hoá tự dỡng? ? Thế nào là hoá dị dỡng?
HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi. GV: Yêu cÇu häc sinh đọc
sgk và quan sát tranh vẽ để trả lời các câu hỏi sau:
? Thế nàolà hô hấp hiếu khí? ? Thế nào là hô hấp kị khí?
? Thế nào là lên men? Cho ví dụ
HS: đọc sgk, quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi.
GV: tổng kết
4. Củng cè: 3 phót GV cđng cè néi dung tiÕt häc bằng cách: Yêu cầu học sinh :
Đọc phần tóm tắt khung ci bµi. 5. Bµi tËp vỊ nhµ:3 phót
- Häc và trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tËp. - GV híng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.
…………………………………………… ..The end
.. ………………………………………………
21
TiÕt 37 Bµi 34: quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật và ứng dụng
bài 35: quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và ứng dụng
I Mục tiêu bài học: Học xong tiết này học sinh phải:
1. Trình bày đợc đặc điểm của các quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật. 2. Trình bày đợc những ứng dụng của quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật trong đời sống.
3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cuối bài. Trọng tâm: Mục tiêu 1 và 2.

II. Thiết bị dạy học:


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

×