Giáo án hình học 7 Tiết 48:
LUYỆN TẬP I Mục tiêu bài học:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác - Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng; các góc
trong tam giác - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi giả thiết - kết luận; tìm hướng chứng minh, trình
bày suy luận có căn cứ II. Chuẩn bị:
Thày: Bài soạn; bảng phụ Trò: Làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Phát biểu định lí về quan hệ
giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác?
2. Luyện tập: ? Một em đọc đề bài?
GV: Vẽ hình; ghi giả thiết - kết luận
? Muốn tìm cạnh lớn nhất của tam giác ABC ta làm thế nào?
? Hãy tính số đo của góc C? ? Góc nào lớn nhất?
? Cạnh nào lớn nhất? ? Tam giác ABC là tam giác
gì?
? Khơng cần tính góc C em nào có thể lập luận tìm ra cạnh lớn
nhất của tam giác ABC? Bài 3 SGK-56
B
40
100
A C GT
∆
ABC: Â=100 ;
B ˆ
=40 KL a. Cạnh lớn nhất của
∆
ABC b.
∆
ABC là tam giác gì? Giải
a. Cách 1: Tính
C ˆ
=40 Â
B ˆ
; Â
C ˆ
⇒
BCAB; BCAC Theo quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong
tam giác Cách 2:
∆
ABC có góc  tù
C B ˆ
; ˆ
⇒
nhọn
⇒
Góc  lớn nhất
⇒
Cạnh BC lớn nhất Định lí 2 b.
∆
ABC có:
C B
ˆ ˆ
=
=40
∆ ⇒
ABC cân tại A Bài 3 SBT-24
ng Bích Trang Đặ
1
Giáo án hình học 7
? Đọc đề? ? Vẽ hình; ghi giả thiết - kết
luận?
GV: Gợi ý: ? Hãy so sánh góc B và góc D
1
từ đó so sánh AB và AD? ? Hãy so sánh góc D
2
và góc C từ đó so sánh AD và AC?
? Từ 1 và 2 rút ra kết luận gì?
? Một em đọc đề bài 5? ? Tương tự bài 3 SBT hãy cho
biết trong 3 đoạn thẳng AD; BD; CD đoạn nào dài nhất;
đoạn nào ngắn nhất?
? Một em đọc đề bài?
∆
ABC:
B ˆ
90 GT D nằm giữa B; C
KL ABADAC Giải
Trong
∆
ABD có:
B ˆ
90 gt
1 1
ˆ ˆ
90 ˆ
D B
D ⇒
⇒
⇒
ABAD 1 Quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác
Ta có:
2 1
180 ˆ
ˆ =
+ D
D
Mà
1
90 ˆ
D
cmt
2
90 ˆ
⇒ D
Trong
∆
ADC có:
C D
ˆ ˆ
2
⇒
ACAD 2 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
Từ 1 và 2 suy ra: ABADAC Bài 5 SGK-56
Làm tương tự bài 3 Kết quả: Hạnh đi xa nhất
Trang đi gần nhất Bài 6 SGK-56
B
ng Bích Trang Đặ
A
B D
c 2
1
2
Giáo án hình học 7
? Một em trình bày trên bảng? HS: Nhận xét
GV: Sửa chữa; uốn nắn
? Một em đọc đề bài 7? ? Vẽ hình?
? Hãy so sánh góc ABC với góc ABB’?
? Hãy so sánh góc ABB’ với góc AB’B?
? Hãy so sánh góc AB’B với góc ACB?
? Từ đó suy ra góc ABC lớn hơn góc ACB?
Đây chính là cách chứng minh khác của định lí 1
3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập: 6; 7; 9 SBT-25 A D C
Ta có: AC=AD+DC Vì D nằm giữa A và C
Mà DC=BC gt
⇒
AC=AD+BC
⇒
ACBC
A B
ˆ ˆ
⇒
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
Vậy kết luận c là đúng Bài 7 SGK-56
A
B’ B
C
Vì AB=AB’ gt ABAC gt
⇒
AB’AC
ˆ ˆ
B B
A C
B A
⇒
1
∆
ABB’ có: AB=AB’
⇒
∆
ABB’ cân tại A
B B
A B
B A
ˆ ˆ
= ⇒
2 Tc tam giác cân Mặt khác:
B C
A B
B A
ˆ ˆ
3 Tc góc ngoài của tam giác
Từ 1; 2; 3
B C
A C
B A
ˆ ˆ
⇒
IV-RótkinhnghiƯm.
Ký dut:
Tn 27
ng Bích Trang Đặ
3
Giáo án hình học 7
Soạn: Ngày...16... tháng...3... năm.2007 Tiết 49:
QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I Mục tiêu bài học: - Học sinh nắm được khái niệm đường vng góc, dường xiên kể từ một
điểm nằm ngồi một đường thẳng đến đường thẳng đó. Khái niệm đường chiếu vng góc của điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái
niệm này trên hình vẽ - Học sinh nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vng góc và đường
xiên. Nắm vững định lí 2 và hiểu cách chứng minh các định lí trên - Bước đầu học sinh biết vận dụng hai định lí trên vào các bài tập đơn giản
II. Chuẩn bị: