1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

LËp dµn ý A. Më bµi: Giíi thiƯu chung. ViÕt bµi Ổn định: 2. Đề ra : Giáo viên phát đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.59 KB, 62 trang )


Luyện tập làm văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích
A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh củng cố tri thức về yêu cầu, về cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích đã học ở các tiết trớc. - Qua hoạt động luyện tập cụ thể mà nắm vững, thành thạo thêm kỹ năng tìm ý, lập ý, kỹ năng
viết một bài nghị luận về kỹ năng tác phẩm truyệ hoặc đoạn trích. B. Chuẩn bị:
-
Học sinh: Ôn lại lý thuyết, đọc tác phẩm Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng.
- Giáo viên: Soạn bài, tìm ý chính về nhân vật bé Thu.

C. Tiến trình lên lớp: HĐ


1
Khởi động 7

1. ổ


n định:
2. Bài
c :
Nêu các bớc làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. 3. Bài mới:

2
Hình thành kiến thức 32
Hoạt động của thầy và trò Gv: Nêu các nội dung để kiểm tra học sinh
nắm vấn đề. Các bớc làm bài nghị luận
Hs : 4 bớc. Các kỹ năng nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích.
Gv: Đọc yêu cầu bài tập luyện tập nhân vật ông Sáu, bé Thu trong Chiếc lợc ngà.
Gv: Tổ chức cho học sinh xây dung dàn bàI chi tiết cho đề văn có nhận xét đánh giá, gợi ý,
tổng kết, nhấn mạnh .
Dùng bảng phụ trình bày dàn ý
Nội dung ghi bảng A. Tìm hiểu bài:
I. ¤n lý thut: 1. C¸c bíc làm bài nghị ln vỊ t¸c phẩm
truyện hoặc đoạn trích. 2. Các yêu cầu về kỹ năng viết bài nghị luận.
3. Tầm quan trọng của việc nắm tác phẩm và hiểu nhân vật văn học để làm bài.

B. Luyện tập 1. Tìm hiểu đề sgk


2. Lập dàn ý A. Mở bài: Giới thiệu chung.


B. Thân bài: + Nhân vật bé Thu
+ Nhân vật ông Sáu + Những nhân vật khác
C.Kết bài: Rút ra bài học - Thành công của truyện ngắn

3. Viết bài


: Giao về nhà
4.Đọc lại và sửa chữa.
6
Trình bày phần viết của mình lớp nhận xét bổ sung.
Đề ra bài viết số 6 về nhà. Suy nghĩ về thân phận ngời phị nữ qua chuyện
ngời con gáI Nam Xơng của Nguyễn Dữ.

4

D. Củng cố Dặn dò 5



- Nắm yêu cầu và các bớc làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
- Bài tập ở nhà:
+ Viết bài hoàn chỉnh bài văn dựa trên dàn ý + Viết bài tập làm văn số 6 làm ở nhà.
- Soạn bài Sang thu của Hữu Thỉnh.
Ngày soạn 0803 ngày dạy 1003
Tuần 25
Tiết 121 Văn bản:
Sang thu.
Hữu Thỉnh 1942 A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh phân tích đợc những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu.
- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến quê hơng, đất nớc.

B. Chuẩn bị: -


Học sinh: Soạn bài, trả lời câu hỏi ở sgk
- Giáo viên: Soạn bài, đọc sách tham khảo.

C. Tiến trình lên lớp: HĐ


1
Khởi động 7 1.
ổ n định
2. Bài cũ
: Đọc thuộc lòng bài thơ Viếng Lăng Bác:. Nêu hoàn cảnh sáng tác: Nội dung
chính ?

3. Bài mới HĐ


2
Đọc hiểu văn bản 35

Hoạt động của giáo viên và học sinh Hs: Đọc chú thích sgk
Gv: Nêu những nét chính về cuộc đời tg Hs: Hữu Thỉnh sinh 1942 quê ở Tam Dơng
tỉnh Vĩnh Phúc. Ông tham gia BCH hội nhà văn Việt Nam.
Gv: Xuất xứ của bài thơ. Hs: Sáng tác gần cuối năm 1977 in lần đầu
tiên trên báo văn nghệ, sau ®ã in nhiỊu lần trong các tập thơ.
Gv: Nêu yêu cầu đọc: Giọng thiết tha sâu lắng
- Đọc mẫu.
Hs: Đọc, tìm hiểu 1 số chú thích: Chùng chìh,
dềnh dàng.
Gv: Cho học sinh đọc thầm bài thơ trong vòng
5 phút.
Nội dung ghi bảng A. Tìm hiểu bài.
I Tác giả - Tác phẩm.
sgk 71

II. Đọc hiểu chú thích


III. Phân tích: 1 Sự biến đổi của đất trời sang thu.


7
Gv: Những từ ngữ, hình ảnh nào diễn đạt sự
chuyển mùa.
Hs: Giá trị gợi cảm của các chi tiết, hình ảnh
đó - Từ láy có sức gợi tả, gợi cảm.
Gv: Bình luận hình ảnh thơ.
Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu
- Nhân hoá bất ngờ, tinh tÕ, hÊp dÉn. Gv: Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách cảm nhận và
miêu tả thiên nhiên trong thơ Hữu Thỉnh.
Hs: Làm viêc độc lập, trao đổi nhóm, trình
bày. Hs:Cách cảm nhận và miêu tả tinh tế, liệt kê,
thuyết minh, ®Ĩ lý gi¶i sù chun mïa cđa thiên nhiên, đất trời.
Gv: Tìm những câu thơ, ca dao nãi vỊ sù
chun mùa?.
Hs : Đã nghe rét buốt luồn trong chăn
Xuân Diệu Ngày mỗi ngày từng chiếc lá te xanh
Mùa thu mới Tố Hữu
Gv: Qua cách miêu tả sự chuyển mùa, em có
nhận xét gì về cảm xúc của tác giả ?. Hs: Quan sát chăm chú, tinh tế, thả hồi mình
cùng sự chuyển mùa của thiên nhiên đất trời.
Gv: Nêu hình ảnh, câu thơ diễn đạt đặc sắc
nhất thời điểm giao mùa hạ - Thu theo cảm nhận của mình.

3:
Tổng kết: Nêu nội dung và nghệ thuật
của bài thơ ? Thể thơ HĐ
4
Luyện tập
- Học sinh đọc lại bài, nêu yêu cầu của bài tập.
Hs: Viết bài văn ngắn về cảm nhận của tác giả
khi chuyển mùa. - H¬ng ỉi , s
ơng chùng chình, sông dềnh
dàng, chim vội vã, mây trôi = Tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng
khuâng.
2Sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ.
- Thả hồn mình cùng sự chuyển mùa của thiên nhiên, đất trời
- Ngỡ ngàng bâng khuâng - Niềm vui trớc tạo vật.
3 ý nghĩa của hai dòng thơ cuối bài:
- Tả thực gửi suy ngẫm: Khi con ngời đã từng trải thì cũng vững vàng hơn trớc những tác
động bất thờng của ngoại cảnh, của cuộc đời. IV. Tổng kết:
Ghi nhớ sgk71

B. Luyện tập:


Hai câu thơ cuối: :Sấm tuổi Biện pháp nhân
hoá, sáng tạo độc đáo. - Viết đoạn văn diễn tả cảm nhận của Hữu
Thỉnh trớc đất trời chun mïa sang thu.

5
D Cđng cè Dặn dò:

5: -
Học thuộc lòng bài thơ. Viết hoàn chỉnh phần luyện tập. -
Chuẩn bị bài: Nói với con của Y Phơng. Ngày soạn 0903 ngày dạy 1103
Tiết
122
Văn bản:
Nói với con
Y Phơng A. mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hơng sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơ của Y Ph-
ơng. - Buổi đầu hiểu đợc cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của thơ ca miền núi.
- Bồi dỡng tâm hồn yêu gia đình, tự hào về quê hơng, dân tộc. 8

B. Chuẩn bị: -


Giáo viên: Soạn bài, tìm hiểu những câu thơ diễn đạt theo lời nói dân tộc
- Học sinh: Soạn, trả lời câu hỏi sgk.

C. Tiến trình lên lớp: HĐ


1
Khởi động 5 1.ổ
n định 2.Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Sang Thu của Hữu Thỉnh. Nêu nội dung nghệ thuật ?

3.Bài mới HĐ


2
Đọc hiểu văn bản 35

Hoạt động của giáo viên và học sinh Hs: Đọc phần chú thích ở sgk.
Gv: Nêu những nét khái quát về tác giả ? Đặc
điểm thơ của Y Phơng? Hs: Trình bày.
Gv: Khái quát ý chÝnh: D©n tộc Tày Cao
Bằng nhập ngũ, năm 1981 về văn hoá, thông tin Cao Bằng. Thơ: Chân thật, mạnh mẽ, trong
sáng, giàu hình ảnh.
Gv: Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm Hs: Trích từ: Thơ Việt Nam 1945 - 1986
Gv: Hớng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng, thiết tha
nh lời tâm tình thủ thỉ. -Tìm hiểu vài chó thÝch: Ngêi ®ång minh lê…
Gv: NhËn xÐt vỊ thĨ thơ. Hs: Thơ tự do.
Gv: Bài thơ đợc chia làm mấy đoạn ? ý của
mỗi đoạn. Hs: Hai phần.
a Đoạn 1: Trên đời: Con lớn lên trong sự
yêu thơng nâng đỡ của cha mẹ, tronng cuộc
sống lao động nên thơ của quê hơng. b Đoạn 2: Còn lại: Lòng tự hào về sức sống
mạnh mẽ, bền bỉ, về truyền thống cao đẹp của quê hơng và niềm mong ớc. Con hãy kế tục
xứng đáng với truyền thống ấy.
Gv: Vậy chủ đề đại ý của bài thơ nói về điều
gì?
Hs: Đọc lại đoạn 1. Gv: Tìm ra phân tích những ý thơ nói lê điều
đó? Tình cảm con trởng thành trong vòng tay cha mẹ nh thế nào
Hs: Tình cảm cha mẹ dành cho con, yêu th-
ơng, nâng đón, mong chờ.
Gv: Những câu thơ gợi kk gia đình nh thế
nào? Hs: Nâng bớc từng bớc đi bằng tình cảm quấn
quýt, vui mừng đón nhận tiếng nói, tiếng cêi.
Gv: Ngêi cha mn nãi g× víi con vỊ t×nh cảm Nội dung ghi bảng
A. Tìm hiểu bài I tác giả - tác phẩm.
Sgk 73

II. Đọc hiểu chú thích


III. Kết bài: 2phần


IV. Đại ý: Lời ngêi cha nãi víi con vỊ céi


ngn sinh dìng con ngêi, béc lé niỊm tù hµo vỊ søc sèng mạnh mẽ, bền bỉ của quê hơng
mình. V. Phân tích
1. Tình yêu th
ơng của cha mẹ sự đùm bọc của quê h
ơng đối với con.
- Gia đình, tình cảm cha mẹ dành cho con thật 9
gia đình.
Hs: Trả lời , bổ sung. Gv: Con còn lớn lên trong sự đùm bọc của quê
hơng. Tìm hình ảnh thơ Hs: Đan lờ cài nan hoa.
Vách nhà ken câu hát. + Cuộc sống cần cù và vui tơI cài. ken,
miêu tả cụ thể, gắn bó, quấn quýt. + Rừng núi quê hơng thật thơ mộng, nghĩa
tình Rừng cho hoa, con đờng cho tấm lòng
Hs Đọc đoạn 2 Gv: Ngời cha nói với con những đức tính cao
đẹp của ngời đồng minh. Tìm hình ảnh thơ và phân tích.
Hs: Ngời đồng minh cực nhọc: Sống vất
vả mà mạnh mẽ, khoáng đạt, bền bỉ, gắn bó với
quê hơng. Gv: Sự đối lập giữa cuộc sống hiện thực với
những phẩm chất cao đẹp đó đã thể hiện trong ngời đồng minh một tinh thần mới - Đó là tinh
thần gì?
Hs: Lạc quan, ý chí vơn lên, niềm tin mộc
mạc, giàu chí khí, cần cù, nhẫn nại, phong tục, tập quán tốt đẹp.
Gv: Những câu thơ ngời đồng mih đ
ợc lặp
lại có tác dụng gì? Hs: Muốn con có nghĩa tình chung thuỷ với
quê hơng, biết chấp nhận và vợt qua gian nan thử thách bằng ý chÝ, niỊm tin.
Gv: Ngêi cha mn co ph¶i có thái độ tình
cảm thế nào đối với quê hơng.
Hs: Muốn con tự hào với truyền thống quê h-
ơng - cần vững bớc tự tin trên đờng đời. Gv: Nhận xét về tình cảm ngời cha dành cho
con.
Hs: Thảo luận, cử đại diện trình bày. Gv: Nhận xét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
Hs: Giọng điệu thiết tha, trìu mến ở lời gọi
mang ngữ điệu cảm thán, ở các lời tâm tình, dặn dò, xây dựng hình ảnh cụ thể mà có tính
khái quát mộc mạc, giàu chất thơ. Bố cục chặt chẽ.

3
Tổng kết:
Gv: Nhận xét vỊ nghƯ tht? Néi dung. H§
4
Lun tËp Gv: Cảm thụ, phân tích hình ảnh nghệ thuật
gây ấn tợng. Làm việc độc lập trình bày.
ngọt ngào, êm ái. - Con đợc trëng thµnh trong cuéc sống lao
động, trong thiên nhiên thơ mộng và nghĩa tình sâu nặng của quê hơng.
- Thiên nhiên đã che chở, nuôi dỡng con ngời về cả tâm hồn, lối sống.
2.Những đức tính cao đẹp của ng
ời đồng minh và mong
ớc của ng ời cha.
- Vất vả, mạnh mẽ, khoáng đạt, bền bỉ gắn bó với quê hơng.
- Mộc mạc nhng giàu chí khí, niềm tin
- Dặn dò con: Sống có nghĩa tình, tự hào với truyền thống quê hơng.
3 Tình cảm ng ời cha
đối với con
- Tình cảm yêu thơng, trìu mến, thiết tha, niềm tin tởng của ngời cha đối với con mình.
VI.
Tổng kết
Ghi nhớ sgk74

B. Luyện tập


- Đọc và phân tích một hình ảnh con ấn tợng nhất: Ngời đục đá.

5
D- Củng cố- Dặn dò: 5
- Học thuộc lòng bài thơ - Làm tiếp phần luyện tập.
- Tìm một số bài thơ khác có cách nói riêng.
10
- Chuẩn bi bàI Nghĩa tờng minh và hàm ý.
Ngày soạn 0903 ngày dạy 1203
Tiết 123 Tiếng Việt
Nghĩa tờng minh và hàm ý

A. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp học sinh phân biệt, xác định nghĩa tờng minh và hàm ý trong câu. -Từ đó biết vận dụng cách diễn đạt vào trong cuộc sống.
- Giáo dục ý thức yêu qúi tiếng m đẻ.

B. Chuẩn bị: -


Giáo viên: Bảng phụ, các ví dụ hội thoại có hàm ý.
- Học sinh: Đọc bài, trả lời câu hỏi ở sgk.

C. Tiến trình lên lớp: HĐ


1
Khởi động 5 1.ổ
n định 2.Bài cũ: Thế nào là kiểu kết câu, liên kết đoạn văn ? Cho ví dụ ? Phân tích.

3.Bài mới HĐ


2
Hình thành khái niệm kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hs: §äc vÝ dơ Gv:Treo b¶ng phơ ghi vÝ dơ ë SGK
Gv:: Tronng đoạn trích này có mấy lời thoại,
lời của nhân vật nào?..
Hs: Hai lời thoại của nhân vật anh thanh niên Gv: Nội dung lời thoại, ý anh thanh niên muốn
diễn đạt điều gì? Hs: Muốn nói thêm rằng: Anh rất tiếc
Gv: Vì sao anh thanh niên không nói thẳng ra
TôI rất tiếc vì thời gian có hạn nên không thể giữ bác và cô
Hs: Vì ng¹i ngïng, che dấu tình cảm của
mình.
Gv: Theo em hai nhân vật trong cuộc hội thoại
này có hiểu ý anh thanh niên nói không? Hs: Hiểu ý.
Gv: Vậy ý không đợc diễn đạt trực tiếp bằng
lời mà từ cách nói, từ từ ngữ diễn đạt ta suy ra ý - Hàm ý.
Gv: Trong lời thoại 2, ý anh thanh niên muốn
nói điều gì?
Hs: Nhắc cô gái quên cái mùi soa và hãy cầm
lấy. Gv: Điều đó đợc thể hiện ở từ ngữ nào?
Hs: Ô Ngạc nhiên, nhắc đến đối tợng điều
muốn nói ở đây đợc thể hiện trực tiếp bằng
những từ ngữ diễn đạt điều đó. Gv: Vậy trong lời thoại 2 ý của ngời nói đợc
thể hiện nh thế nào ?
Hs: Rõ ràng, thể hiện trên bề mặt của từ ngữ,
gọi là nghĩa tờng minh. Gv: Từ hai ví dụ trên em phân biệt đợc nghĩa t-
ờng minh và hàm ý nh thế nào?
Nội dung ghi bảng A. Tìm hiểu bài
I Phân biệt nghĩa t
ờng minh và hàm ý: Ví dụ : Đoạn văn trong Lặng lẽ SaPa của
Nguyễn Thành Long.

II. Ghi nhósgk 75


11
Hs: Trả lời. Gv: Nhắc lại.
Hs:Đọc ghi nhớ sgk75. Gv: Em hãy nêu một ngữ cảnh có sử dụng hàm
ý.
Hs: Đặt và phân tích. Gv: Kết luận: Theo ví d ở những điều lu ý ở
sgk để phân biệt cho học sinh.

3
Luyện tập Hs: Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1
Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. Gv: Nhận xét.
Hs: Làm phiếu học tập.
Gv: Nhận xét bổ sung.
Gv: Giải thích thêm: ý định để khăn làm kỷ
vật cho anh thanh niên, thế mà anh lại quá thật thà, tởng cô bỏ quên nên gọi cô để trả lại. Anh
thanh niên thật thà đến mức vụng về, ngợng với ông hoạ sĩ già dày dặn kinh nghiệm kia hơn
đến mức ngợng chí đỏ mặt:.
Hs: Đọc nêu yêu cầu bài tập. Hs: Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
Gv: Gọi 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm
độc lập. - Sửa.
Hs: Thảo luận làm vào phiếu học tập. Gv: Giải thích: Nói sang chuyện khác tránh đề
tài đang bàn.
L u ý:
- Hàm ý dùng riêng đặc dụng
- Hàm ý dùng chung thông dụng

III. Luyện tập Bài tập 1: ý


các câu
a Câu Nhà hoạ sĩ tặc lỡi ®øng dËy” ho¹ sÜ còng cha mn chia tay anh thanh niên. Đậy là
cách dùng hình ảnh để diễn đạt ý của ngôn ngữ nghệ thuật.
b Trong câu cuối đoạn văn, những từ ngữ miêu
tả thái độ của cô gái liên quan tới chiếc mùi soa là:
- Mặt đỏ ửng ngợng: NhËn l¹i chiÕc khăn không tránh đợc: Quay vội đi vì quá ngợng.
- Cô gái đang bối rối đến vụng về vì ngợng.
Bài tập 2:
- Hàm ý của câu: Tuổi già quá
- Ông hoạ sĩ già cha kịp uống nớc chè đấy.
Bài tập 3: Hàm ý và nội dung của hàm ý
- Câu: Cơm chín rồi có chứa hàm ý - đó là ông vô ăn cơm đi.
Bài tập 4:
Những câu in đậm không cha hàm ý đó là : a Hà, nắng gớm về nào Nói lảng.
b Tôi thấy ngêi ta ®ån
… ®ã là câu nói dở
dang.

4
D- Củng cố- Dặn dò: 5
- Học kỹ lý thuyểt, đặt tình huống có hàm ý.
- Chuẩn bị bài Nghị luận bài thơ.
Ngày soạn 0903 ngày dạy 1203
Tiết 124 Tập làm văn
Nghị luận về một đoạn thơ, bàI thơ.

A. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp học sinh hiểu rõ thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. -Nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ ®Ĩ cã c¬ së tiÕp thu, rÌn
lun tèt vỊ kiĨu bài này ở tiết tiếp theo. B. Chuẩn bị:
-
Giáo viên: Soạn bài, đọc sách tham khảo.
-
Học sinh: Đọc bài, trả lời câu hỏi ở sgk. C. Tiến trình lên lớp:

1
Khởi động 5 1.ổ
n định
12
2.Bài cũ: Nêu cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. 3.Bài mới

2
Hình thành kiến thức 35
Hoạt động của giáo viên và học sinh Hs: Đọc bài khát vọng cho đời sgk.
Gv: Vấn đề nghị luận là gì? Hs: Khát vọng hoà nhập và dâng hiến cho đời.
Gv: Tìn các luận điểm, luận cứ. Hs: Mùa xuân mang nhiều tầng nghĩa
+ Luận cứ: Mùa xuân, đẹp của quê hơng đất n- ớc
- Khát vọng hoà nhập, đợc dâng hiến cho ®êi: “Mét nho nhá”.

- Gv: Bè cơc cđa bài nghị luận có mấy phần. Đó là những phần nào?.
Hs: Ba phần. A. Mở bài: Giới thiệu chung Từ đầu trọng
B. Thân bài: Mùa xuân và khát vọng hoà nhập, dâng hiến Từ hình ảnh mùa xuân.
C. Kết bài: Đánh giá sức truyền cảm của bài thơ. phần còn lại
Gv: Cách diễn đạt của bài nghị luận nh thế nào?
Hs: Trong sáng, thiết tha, lôi cuốn nổi bật chủ điểm.
Gv: Tổng kết rút ra yêu cầu của bài nghị luận
bài thơ
Hs: Đọc phần ghi nhớ.
Hs:Đọc yêu cầu cđa bµi tËp.
- Lµm viƯc theo nhãm, bæ sung luận
điểm cho bài thơ. -
Đại diện các nhóm trình bày
Gv: Nhận xét, đánh giá, tổng kết.
Hs : Làm việc độc lập Trình bày.
Gv: Nhận xét. Nội dung ghi bảng
A.Tìm hiểu bài. I Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ. Ví dụ: Văn bản : Khát vọng dâng hiến cho
đời.
II. Ghi nhớ : sgk78
B. Lun tËp: Bài tập 1 : Bỉ sung ln điểm cho bài thơ.
- Mùa xuân của một đất nớc vất vả gian lao và cũng tràn đầy niềm tin hy vọng.
- Mùa xuân của giai điệu ngọt ngào tình tứ, sâu lắng trong dân ca xứ Huế
- Kết cấu. - Giọng điệu trữ tình.
- ớc mong hoà nhập, cống hiến của nhà thơ. Bài tập 2: Viết đoạn văn về ớc monng hoà
nhập, cống hiến của nhà thơ. + Ước nguyện chân thành
+ Cống hiến khi trẻ -già.

4
D Củng cố Dặn dò:

5: -
Nắm vững yêu cầu của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. -
Chuẩn bị bài: Cách làm bài .đoạn thơ, bài thơ. .
13
Ngày soạn 0903 ngày dạy 1503 .
Tiết 125 Tập làm văn
cách làm bàI nghị luận về một đoạn thơ, bàI thơ.

A. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp học sinh biết cách viết bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ cho đúng với yêu cầu đã học ở tiết trớc.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các bớc khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, cách tổ chức, triển khai các luận điểm.

B. Chuẩn bị: -


Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ, đọc sách tham khảo.
- Học sinh: Soạn bài, trả lời câu hỏi ở sgk.

C. Tiến trình lên lớp: HĐ


1
Khởi động 5 1.ổ
n định 2.Bài cũ: Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? Nêu dàn ý ?

3.Bài mới HĐ


2
Hình thành kiến thức 35
Hoạt động của giáo viên và học sinh Hs: Đọc các đề bài ở sách giáo khoa
Gv: yêu cầu của đề đợc thể hiện ở những từ
ngữ nào?. Hs: Yêu cầu: Phân tích, cảm nghĩ, cảm nhận.
Gv: Đối tợng nghị luận là gì?. Hs: Hình tợng trong thơ: Một đoạn, cả bài.
Gv: Nếu chia nhóm dạng đề, em sẽ căn cứ vào
đối tợng hay từ ngữ yêu cầu của đề?.
Hs: Đối tợng Gv: Giới thiệu đề bài ở sgk Phân tích tình yêu
quê hơng Tế Hanh. Hs: Đọc kỹ phần tìm hiểu đề và tìm ý. Hiểu
đúng, hiểu sâu về đối tợng trình bày sự cảm nhận, đánh giá.
- Tình yêu quê hơg Bài thơ sáng tác vào thời gian nào, địa điểm, tâm trạng sgk80.
Hs: Nhận xét. Gv: Đọc kỹ phần lập dàn ý ở sgk
Hs: Bố cục 3 phần của bài văn. A. Mở bài: Cảm xúc về đề tài quê hơng trong
thơ của Tế Hanh. - Giới thiệu tác phẩm, bàn luận.
B. Thân bài: + Cảm xúc về đề tài quê hơng
trong thơ TH.
Luận cứ 1: Hình ảnh đoàn thuyền ra khơi
trong kí ức thật sinh động ha con thuyền. - Nhận xét lời thơ, từ ngữ, cảm nhận về cánh
buồm- Tình cảm thiết tha Luận cứ 2: Cảnh ồn ào, đáng yêu chào đón
thành quả lao động thật là vui tơi.
Luận cứ 3: Hình ảnh con ngời với những câu
thơ tinh tế nhất trích thơ. C. Kết bài: Đánh giá, khái quát, khẳng định,
Nội dung ghi bảng A.Tìm hiểu bài.
I Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
II Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2 Tỡm
hiểu đề, tìm ý.
2 Lập dàn ý.
14
td.
Gv: Từ ví dụ phân tích trên em hãy cho biết
các bớc làm bài nghị luận. Hs: Trả lời, rút ra ghi nhớ.
Gv: Lu ý cách trình bày luận ®iĨm. H§
3
: LT: - DiƠn giảng, phát vấn, rút ra ý
chung.
Hs: Đọc, nêu yêu cầu của đề.
- Tìm hiểu dề, tìm ý.
Hs: Lập dàn ý chi tiết. 3. Viết bài
4. Đọc lại bài và sửa chữa. II, Ghi nhớ: sgk82

B. Luyệ tập:


Phân tích khổ thơ đầu trong bàI Sang Thu của Hữu Thỉnh.
A.
Mở bài:
- Giới thiệu bài thơ, năm sáng tác, tên tác giả - Vị trí đoạn trích
- Trích thơ.

B. Thân bài:


- Sự ngỡ ngàng khi cả đất trời chuyển dang thu. - Nét tinh tế trong cảm nhận của tác giả ,
nhiều giác quan, nhiều tầng bậc, cảnh sắc
- So sánh những câu thơ viết về mùa thu. C. Kết bài: ý nghĩa của đoạn thơ.

4
D Củng cố Dặn dò:

5: -
Nắm vững lý thuyết về cách làm bài nghị luận thơ.
- Chuẩn bị bài: Mây và Sóng của R- Ta- Go.
Ngày soạn 1503 ngày dạy 1703
Tuần 26
Tiết126 Văn bản:
Mây và sóng R.Ta - Go

A. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp học sinh cảm nhận đợc ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử. Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tởng tợng và xây dng các hình ảnh thiên nhiên
-Rèn luyện kỹ năng cảm thụ về thơ, bồi dỡng tình cảm gia đình.
- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến quê hơng, đất nớc.

B. Chuẩn bị: -


Học sinh: Soạn bài, trả lời câu hỏi ở sgk.
- Giáo viên: Soạn bài, đọc sách tham khảo, một số câu thơ viết về tình cảm gia đình.

C. Tiến trình lên lớp: HĐ


1
Khởi động 5 1.ổ
n định 2Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Nói với con của Y Phơng. Nêu tình cảm của cha đối với
con?.
3Bài mới HĐ
2
Đọc hiểu văn bản 35

Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv: Giới thiêụ chân dung nhà thơ
Nêu những hiểu biết về cuộc đời và thành tựu của Ta Go.
Hs: Ngời ấn Độ Nhà hoạt động chính trị
xã hội, nhà thơ với nhiều tác phẩm Đặc điểm thơ: Kết hợp giữa hiện đại truyền
thống, quốc tế và dân tộc, t tởng nhân văn cao.
Nội dung ghi bảng A.Tìm hiểu bài.
I Tác giả - Tác phẩm.
sgk 87
15
Tác phẩm: Tiếng Ben- gan, in trong tập Trăng non xuất bản 1915.
Gv: Yêu cầu đọc với giọng thủ thỉ, tâm tình lời
của con đối với mẹ - Đọc mẫu. Hs: Đọc bài thơ.
Gv: Nhận diện thể thơ: thơ tự do phơng thức
tự sự + biểu cảm.
Gv: Bài th¬ cã kÕt cÊu mÊy phÇn: Nêu nội
dung của từng phần. Gv: Những từ ngữ, hình ảnh nào diễn đạt sự
chuyển mùa.
Hs: Hai phần.
a Từ đầu xanh thẳm: Thuật lại lời con nói
với mây. b Còn lại: Thuật lại lời con nói với sang
Hs: Đọc phần 1. Gv: Em bé đã tng tợng ra những thử thách
nào khiến em xa mĐ.
Hs : Ch¬i tõ khi thøc dËy cho đến lúc chiều. Gv: Cuộc vui chơi của mây và sang đợc em t-
ởng tợng nh thế nào?. Hs: Chơi với trăng bạc.
+ Ca hát từ bình minh đến tối. + Ngao du nơi này nơi nọ
Gv: Cảm nhận của em về cuộc vui này.
Hs: Trả lời, bổ sung. Gv: Trớc sự hấp dẫn của mây và sang em bé đã
có thái độ nh thế nào? Hs:Câu hỏi của em thể hiện điều gì?
Hs: Muốn đi - Nên hỏi đờng. Đó là đặc tính
tâm lý của trẻ thơ: Ham chơi nhất là trớc cảnh đẹp đầy quyến rủ.
Gv: Lúc đầu em bé hỏi đờng đi. Nhng sau đó
thì sao?.
Hs:Từ chối. GvDG: Khắc phục ham muốn vì môt điều khác
cao cả, thiêng liêng. Đó là tính nhân văn sâu sắc của bài thơ.
Gv: Em bé đã sáng tạo ra trò chơi gì? Hs: Con là m©y – MĐ là mặt trăng. Con
choàng tay lên ngời mẹ. -
Mái nhà là trời xanh. -
Con là sang, mẹ là bến bờ -
Con sữ lăn, lăn mãi cùng với tiếng cời vỡ tan vào lòng mẹ
Gv: Em có nhận xét gì về trò chơi cuả em bé
mà em sáng tạo ra So sánh với trò chơi của mây và sang ở trên.
Hs: Thảo luận, trình bày. Gv: Qua trò chơi ấy, em cảm nhận gì về em bé
về tình cảm của em đối với mẹ.

II. Đọc hiểu chú thích


III.Kết cấu: 2 phần
IV Phân tích: 1 Sự hấp dẫn của mây và sóng.
- Vui, đẹp, hấp dẫn, đầy quyến rũ. 2
Hình ảnh em bé: a. Lời nói:
- Từ chối lời rủ rê.
b Sáng tạo trò chơi.
- Trò chơi hay, thú vị, có sự kết hợp giữa thiên nhiên và tình mẹ.
16
Hs: Trả lời, bỉ sung. Gv: Em h·y ph©n tÝch ý nghÜa cđa câu thơ cuối
bài không ai
Hs: Thảo luận nhóm trả lới. Gv: Theo em, thành công về nghệ thuật cua bàI
thơ là gì?.
Hs: Cách xây dung hình ảnh thiên nhiên
manng nét đẹp kỳ ảo nhng chân thực giàu ý nghĩa tợng trng: Con ngời - Tình ngời.

3
Tổng kết 2
Gv: Em hãy nêu nét chính trong nội dung và
nghệ thuật của bài thơ?. Ngôn ngữ nhân vật đợc sử dụng trong bài thơ là
ngôn ngữ gì?. Hs: Đối thoại - Độc thoại.
Hs: Đọc ghi nhớ sgk89. HĐ
3
Luyện tập 2
Gv: Ngoài ý nnghĩa ca ngợi tình mẹ co bàI thơ
còn có thể gợi cho ta suy ngẫm thêm điều gì nữa?.
Thảo luận, trình bày.
3 Tình cảm mẹ con.
- Yêu mẹ thiết tha, đằm thắm, không muốn xa mẹ.
- Tìh mẫu tử ở khắp mọi nơi, thiêng liêng, bất diệt - không thể tách rời, chia cắt.

III. Tổng kếtGhi nhớ sgk89.


B. Luyện tập. Bài thơ gợi cho ta suy ngÉm thªm


- Con ngêi trong cuéc sèng vẫn thờng gặp những cám dỗ và quyến rũ.
- Muốn khớc từ chúng, cần có những điểm tựa vững chắc mà tình mẫu tử là một trong những
điểm tựa ấy. - Bài thơ đã chắp cánh cho trí tởng tợng của
tuổi thơ. Nhắc mọi ngời hạnh phúc không phải là điều gì xa xôi bí ẩn do ai ban cho mà ngay
trên trần thế và do con ngời tạo dựng. Mối quan hệ giữa tình yêu và sự sáng tạo.

5

D. Củng cố_ Dặn dò 1


- Nêu suy nghĩ của em sau khi học bài thơ.
- Học lòng Bài học rút ra cho bản thân
- Soạn bài ôn tập thơ. Ngày soạn 1503 ngày dạy 1903
Tiết 127 Văn bản:
Ôn Tập THơ.

A. Mục tiêu cần đạt:


- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam học trong chơng trình ngữ văn 9.
-Củng cố những tri thức về thể loại trữ trình đã hình thành quá trình học các tác phâm thơ trong chơng trình ngữ văn lớp 9 và ở các lớp dới.
- Bớc đầu hình thành hiểu biết sơ lợc về đặc điểm, thành tựu thơ Việt Nam từ sau cách mạng tháng 81945.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích thơ.

B. Chuẩn bị: -


Học sinh: Soạn bài, trả lời câu hỏi ở sgk.
- Giáo viên: Hệ thống lại các tác phẩm thơ đã học, về nội dung.

C. Tiến trình lên lớp: HĐ


1
Khởi động 5
17

4. ổ


n định
5. Bài cũ
: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 6. Bài mới

2
Nội dung ôn tập35
Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv: Nhắc lại tên bài thơ đã học theo trình tự kẻ
bảng mẫu thống kê. Gọi học sinh đọc nội dung đã chuẩn bị điền
vào bảng.
Nội dung ghi bảng I Bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại
Việt Nam đã học.
STT
1
Tên bài
Đồng Chí
Tg
Chính Hữu
Năm st
1948
Thể thơ
Tự do
Tóm tắt nội dung
- Tình đồng chí của những ngời lính dạ trên cơ sở cùng
chung cảnh ngộ và lý tởng chiến đấu đợc thể hiện rất tự
nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh. Nó góp
phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của
ngời lính cm.
Đặc s¾c nghƯ tht.
- Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ
giản dị, châ thhực, cô đọng,
giàu sức biểu cảm.
2 Bài thơ
về tiểu đội xe
không kính
Phạm Tiến
Duật 1969
Thơ tự do
- Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính,
khắc ho¹ nỉi bËt hình ảnh những ngời lÝnh l¸i xe trên
tuyến đờng trờng sơn trong thêi kú kc chèng Mü víi t
thÕ hiÖn ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu
giải phóng miỊn Nam. - ChÊt liƯu hiện
thực sinh động, hình ảnh độc
đáo: Giọng điệu tự nhiên, khoẻ
khoắn, giàu tính khẩu ngữ.
3 Đoàn
thuyền đánh cá
Huy Cận
1958 Bảy chữ
- Những bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên,
vũ trụ và ngời lao động trên biển theo hành trình chuyến
ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm
xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cs mới.
- Nhiều hình ảnh đẹp rông lớn, đợc
sáng tạo bằng liên tëng ©m h-
ëng khoẻ khoắn lạc quan.
Những bài thơ còn lại gv hớng dẫn học sinh
kẻ bảng, điền để học.
Gv: Em hãy sắp xếp các tác phẩm đã học
theo từng giai đoạn lịch sử. Hs: Dựa vào bảng ôn tập, chú ý năm sáng
tác để sắp xếp.
Gv: Nội dung chủ yếu của các tác phẩm trên. Hs: Thảo ln nhãm, tr¶ lêi
Gv: NhËn xÐt, bỉ sung.
Gv: LÊy ví du để chứng minh cho từng đặc
điểm.
Hs : Thảo luận trả lời bổ sung. 2 Sắp xếp theo từng giai đoạn lịch sử
1945
1954: Đồng Chí. 1964 1964: Đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa,
con cò. 1964 1975: Bài thơ kính. Khúc hát ru
Sau 1975: ánh Trăng, Viếng Lăng Bác, mùa
xuân nho nhỏ, nói với con. - Các tác phẩm thơ kể trên đã tái hiện cuộc sống
đất nớc và hình ảnh ngời VN suốt một thời kỳ lịch sử từ sau CM T8 1945 qua nhiều giai
đoạn. + C«ng cuéc lao ®éng, x©y dung ®Êt nớc và
những qun hệ tốt đẹp của con ngời. + Tâm t, tình cảm, t tởng của con ngời trong
18
Gv: So sánh 2 bài thơ có điểm nào giống và
khác nhau về nội dung và nghệ thuật.
Hs: Trả lời, bổ sung.
Gv: Mở rộng sự so sánh giữa 2 bài thơ trên
với bài Mây và Sóng.
Gv: Ba bài thơ Đồng Chí; Bài thơ Kính, ánh Trăng viÕt vỊ ai?. Vµ có
những đặc điểm gì?. Hs:Trả lời
Gv: Nhận xét bổ sung
So sánh bút pháp ở các bài thơ Trả lêi – NhËn xÐt.
mét thêi kú lÞch sư cã nhiỊu biến động lớn lao, nhiều đổi thay sâu sắc.
-Tình cảm yêu nớc, tình yêu quê hơng -Tình đồng chí, sự gắn bó với cm, lòng kính
yêu Bác Hồ. + Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con
ngời, tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn.
3 So sánh bài Khúc hát ru và bài Con

Cò Giống: Đều đề cập đến tình mẹ con, đều ca
ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. Cách thể hiện cũng có điểm gần gũi đó là dùng điệu
ru, lời ru của ngời mẹ, nhng nội dung tình cảm, cảm xúc ở mỗi bài lại mang nét riêng biệt.
Khác:
- Bài Khúc hát ruThể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nớc, gắn bó với
Cm và ý chí chiến đấu của ngời mẹ dân tộc Tà - Ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu
miền Tây Thừa Thiên trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
- Bài Con Cò :

Khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tợng Con Cò trong ca dao há ru, để ca
ngợi tình mẹ và ý nghĩa cđa lêi ru. 4 Ba bµi thơ Đồng Chí , Bài thơ


kính ,
á
nh Trăng :
Đều viết về ngêi lÝnh c¸ch mạng với vẻ đẹp
trong tính cách và tâm hồn họ. - Bài Đồng Chí: Viết về ngời lính thời kì đầu
cuộc kc chống Pháp thể hiện sức mạng và vẻ
đẹp của tình đồng chí. - Bài thơ kính: Khắc hoạ hình ảnh những
Chiến Sĩ lái xe trên tuyến đờng Trờng Sơn thế
hệ trẻ thoèi kỳ kc chống Mỹ.
- Bài ánh Trăng: Suy ngẫm của ngời lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay sống giữa thành
phố trong hoà bình nhắc nhở về đạo lý nghĩa
tình thuỷ chung.
5 So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ ở một số bài.
a Bài Đồng Chí
. Sử dụng bút pháp hiện thực.
- Bài Đoàn thuyền đánh cá bút pháp tợng trng phóng đại, nhiều liên tởng, tởng tợng so sánh
mới mẻ, độc đáo. b Bài thơ kính và


á nh Trăng :
- Bài thơ Kính
Sử dụng bút pháp hiện thực,
miêu tả rất cụ thể, chi tiết. - Bài
á nh Trăng:
Bút pháp gợi tả, hớng tới ý nghĩa khái quát và biểu tợng của hình ảnh.

5

D. Củng cố_ Dặn dò 1


- Học bài, chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết về thơ.
- Làm bài tập câu hỏi 6 ở sgk.
19
- Chuẩn bị bài :Nghĩa tờng minh và hàm ý. Ngày soạn 1503 ngày dạy 1903
Tiết 128 TiÕng ViƯt
NghÜa têng minh vµ hµm ýtt

A. Mơc tiêu cần đạt:


- Giúp học sinh nhận biết hai điều kiƯn sư dơng hµm ý: + Ngêi viÕt, ngêi nãi có ý thức đa hàm ý vào câu nói.
+ Ngời nghe có năng lực giải đoán hàm ý. - Rèn luyện cách dùng hàm ý trong cuộc sống. Giáo dục lòng yêu thích Tiếng Việt.

B. Chuẩn bị: -


Giáo viên: Soạn bài, đọc sách tham khảo, bảng phụ ghi một số ví dụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo cách hỏi sgk.

C. Tiến trình lên lớp: HĐ


1
Khởi động 5 1.ổ
n định 2.Bµi cò: ThÕ nµo lµ nghÜa têng minh, hµm ý? Cho ví dụ? Phân tích?.

3.Bài mới HĐ


2
Hình thành kiến thức35
Hoạt động của giáo viên và học sinh Hs: Đọc đoạn trích ở sgk90
Gv: Nêu hàm ý của câu in đậm. Hs: Sau bữa ăn này con không còn đợc ăn ở
nhà với thầy mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán con
Gv: Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng ra
với con mà phải dùng hàm ý?
Hs: Vì đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh
nói thẳng ra. - Hàm ý trong câu 2.
Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoàn. Gv: Vì sao chị Dậu lại nó hơn nh vậy?
Hs: Vì cái Tý không hiểu đợc hàm ý của câu
nói thứ nhất.
Gv: Chi tiết nào trong đoạn trích cho biết cái
Tý đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ. Hs: Sự giãy nảy và câu nói trong tiếng khóc
U bán con thật ®Êy ?”. Cho they c¸I Tý ®É hiĨu ý mĐ.
Gv: Từ ví dụ trên, em cho biết muốn sử dụng
hàm ý cần có những điều kiện nào?

3
: Hs: Trả lời bổ sung. Luyện tập
Hs: Đọc - nêu yêu cầu bài tập 1 Gv: Hớng dẫn.
Hs: Thảo luận nhóm, trình bày
Gv: Gọi từng tổ đại diện trình bày. Nội dung ghi bảng
A. Tìm hiểu bài I Điều kiện sử dụng hàm ý:
- Ngời nói: Đa hàm ý vào câu nói.
- Ngời nghe: Có năng lực giải đoán hàm ý.

II. Ghi nhãsgk 91 B Lun tËp:


Bµi tËp 1:Ngêi nãi là anh thanh niên, ngời
nghe là ông hoạ sỹ và cô gái. - Hàm ý của câu in đậm là: Mời bác và cô vào
uống nớc chè. - Hai ngời nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết.
- Ông liền theo anh thanh niên vào trong nhà và ngồi xuống ghế cho biết điều này.
b Ngời nói là anh Tấn, ngời nghe là chị hàng
đậu ngày trớc. 20
Hs: Đọc nêu yêu cầu bài tập Gv: Hàm ý của câu in đạm là gì? Vì sao em bé
không nói thẳng ra mà sử dụng hàm ý. Việc sử dụng hàm ý có thành công không? Vì
sao?. Gv: Phân nhóm làm trình bày
Gv: Gọi 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp nhận
xét.
Gv: Gi hc sinh c bi tập 5 – nêu yêu cầu Hs: Làm bài tập tr li
- Hàm ý: Chúng tôi không thể cho đợc . - Ngời nghe hiểu đợc hàm ý đó, thể hiện ở câu
nói: Thật là giàu cã”. …

c. Ngêi nãi lµ Th KiỊu, ngêi nghe lµ Hoạn


Th. -Hàm ý Mát mẻ, Giễu cợt: Quyền quí nh
tiểu th cũng có lúc phải đến trớc Hoa ô này . - Câu 2: Chuẩn bị sự nhận báo oán đích đáng.
Hoạn Th hiểu hàm ý đó, cho nên Hồn lạc kêu ca.
Bài tập 2: Hàm ý:
- Chắt giùm nớc cơm để cơm khỏi nhảo - Dùng hàm ý vì đã có lần trớc đó nói thẳng
rồi mà không có hiệu quả. Vì vậy bực mình Vả lại lần 2 này có thêm yếu tố thời gian bức
bách Tránh để lại cơm nhảo. - Việc sử dụng hàm ý không thành công vì
Anh Sáu vÉn ngåi im”. Tøc lµ anh tá ra không công tác. Vờ nh không nghe, không
hiểu. - Ông hoạ sĩ già cha kịp uống nớc chè đấy.
Bài tập 3: Điền câu từ chối bằng hàm ý:
- Bận ôn thi hoặc phải đi thăm ngời ốm
Bài tập 4: Sự so sánh của Lỗ Tấn rót ra hµm ý: Tuy hy väng cha thĨ nãi là thực hay h,
nhng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt đợc. Bài tập 5: Hàm ý mêi moc.
- “Bän tí ch¬i ” …
- Tõ chèi: “MĐ mình ở nhà và làm sao
- Viết thêm câu có hàm ý mời mọc: Không
biết có ai muốn chơi với bọn tớ không? hoặc Chơi với bọn tớ thích lắm đấy.

4
D- Củng cố- Dặn dò: 5
- Học bài, làm bài tập, tìm những câu có chứa hàm ý trong cuộc thoại.
- Chuẩn bị bài Trả bài tập làm văn số 6 học bài ®Ó kiÓm tra 1 tiÕt.
Ngày soạn 1603 ngày dạy 2003
Tiết 129 KIỂM TRA VĂN PHẦN THƠ
A. Mục tiêu cần đạt: -Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh qua các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam
trong chương trình Ngữ Văn lớp 9 học kỳ II. -Rèn luyện và đánh giá kỹ năng viết Văn sử dụng từ ngữ, viết câu, đoạn văn và bài văn
-Học sinh cần huy động những tri thức và kỹ năng về Tiếng Việt và Tập làm văn vào bài làm.

B. Chuẩn bị : -Học sinh: Học bài chú ý bài ôn tập, học thuộc lòng.


-Giáo viên: Ra đề, đọc tài liệu tham khảo C. Tiến trình lên lớp:
HĐ1: Khởi động : 3’
21

1. Ổn định: 2. Đề ra : Giáo viên phát đề


I TRẮC NGHIỆM : 4điểm Đọc kỹ câu hỏi sau và trả lời
Câu 1: Nối tên bài thơ ở cột A cho đúng với tên tác giả ở cột B :
A B
Con cò Y Phương
Mùa xuân nho nhỏ Viễn Phương
Viếng lăng Bác Thanh Hải
Nói với con Chế Lan Viên
Câu 2: Nhan đề “Mùa xuân nho nhỏ” được hiểu như thế nào ?
A. Mùa xuân xứ Huế rất nhỏ bé vì chỉ có một cành hoa, một con chim. B. Nhà thơ nguyện làm một mùa xuân, nghóa là sống đẹp, sống với tất cả sức tươi
trẻ của mình nhưng rất khiêm nhường, là một mùa xuân nhỏ góp vào mùa xuân lớn của đất nước, của cuộc đời chung.
C. Tất cả đều đúng
Câu 3: Hình ảnh cây tre ở đầu và cuối bài thơ trong bài thơ “Viếng lăng Bác” có ý nghóa như thế nào?
A. Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê, của đất nước Việt Nam. B. Cây tre là biểu tượng sức sống bền bỉ, kiên cường của dân tộc.
C. Tất cả đều đúng
Câu 4: Thể thơ năm chữ là thể thơ được viết cho bài thơ nào sau đây :
A. Mùa xuân nho nhỏ B. Đồng chí
C. Viếng lăng Bác
Câu 5:Bài thơ Con cò thuộc phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự B. Biểu cảm
C. Nghò luận
Câu 6: Giá trò nghệ thuật của bài thơ “Nói với con” được tạo nên từ những điểm nào?
A. Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên B. Giọng điệu tha thiết, trìu mến thể hiện rõ ở các lời gọi mang ngữ điệu cảm thán
: Con ơi…. nghe con… C. Tất cả đều đúng
Câu 7: Hình ảnh Bếp lửa trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt có ý nghóa như thế nào?
A. Bếp lửa là tay bà chăm chút, là tình bà ấm nóng. B. Bếp lửa là gắn với những khó khăn, gian khổ đời bà
C. Tất cả đều đúng
II TỰ LUẬN : 6điểm Câu 1 : Chép lại 2 khổ thơ cuối trong bài “Viếng lăng Bác” . Nêu hoàn cảnh sáng
tác của bài thơ? Bài thơ thuộc phương thức biểu đạt chính nào? Vì sao em biết? 3điểm
Câu 2: Nhận xét về những điểm chung và nét riêng trong nội dung cách biểu hiện
tình mẹ con trong các bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” và “Con cò”3đ
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
I TRẮC NGHIỆM 4điểm
Mỗi câu 0,5điểm
22
Câu 2
3 4
5 6
7
Chọn B
C A
B C
C
Câu 1 : 1điểm
Con cò – Chế Lan Viên
Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải
Viếng lăng Bác – Viễn Phương
Nói với con – Y Phương
Trả lời được 1 ý cho 0,25điểm
II TỰ LUẬN : 6điểm
Câu 1 : Chép đúng hai khổ thơ, đúng chính tả 2đ, mỗi câu 0,25đ Hoàn cảnh sáng tác tháng 04-1976 0,25điểm ; Phương thức biểu đạt : biểu cảm
0,25đvì bày tỏ tình cảm, cảm xúc 0,25đ; khi lăng Bác vừa khánh thành, tác giả ra miền Bắc viếng lăng Bác 0,25đ
Câu 2 : Điểm chung:
-Đều đề cập đến tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng, cách thể hiện có điểm gần gũi,
đó là dùng điệu ru, lời ru của người mẹ 1đ Điểm riêng: Nội dung cảm xúc ở mỗi bài có mang những nét riêng biệt:
+ Bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước, gắn với cách mạng, ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong
hoàn cảnh gian khổ ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên trong thời kháng chiến chống Mỹ 1đ + Bài “Con cò” khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru
để ngợi ca tình mẹ và ý nghóa của lời ru 1đ
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài HĐ 3: Thu bài – nhận xét tiết học
HĐ4: Củng cố dặn dò: -Chuẩn bị bài “Tổng kết văn bản nhật dụng”
Ngày soạn 1603- ngày dạy 2203
Tiết 130 : TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6 Bài làm ở nhà
A. Môc tiêu cần đạt: -Giỳp hc sinh nhn ra nhng u điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày bài viết
của mình. -Thấy được hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi.
-Ôn tập lại lý thuyết và kỹ năng làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích B. Chn bÞ:
-
Häc sinh: Xem lại lý thuyết, xỏc nh yờu cu ca .
- Giáo viên: Chm bi, thống kê lỗi sai, chọn bài làm tốt, bài làm yu kộm

C. Tiến trình lên lớp: HĐ


1
Khởi động 5 1. ổ
n định 2.
ra: Suy ngh v thõn phn ca người phụ nữ qua chuyện “Người con gái Nam Xương”
của Nguyễn Dữ

2
Tìm hiểu yêu cầu của đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
23
Gv: Tìm hiểu kiểu bài Hs: Trả lời và bổ sung
Gv: Nêu nội dung của truyện Hs: Thảo luận nhóm và trình bày
Gv: Nêu nghệ thuật và tác dụng Hs: Trả lời và nhận xét
Gv: Phần mở bài cần nêu được những điểm nào Hs: Nêu và nhận xét
Gv: Phần thân bài theo em cần nêu được những nội dung cơ bản nào?
Hs: Thảo luận trả lời. Gv: Giáo viên bổ sung ghi bảng
Gv: Về giá trị nghệ thuật của truyện Hs: Trình bày, bổ sung
Gv: Phần kết bài nêu được những ý nào Hs: Thảo luận và trình bày.
Gv: Diễn giảng phần ưu khuyết điểm, nêu lỗi sai, chia bảng làm 2 phần ghi phần sai
Hs: Đại diện nhóm lên bảng sửa Hs: Nhận xét cách sửa của bạn
Hs: Trao đổi bài cho nhau để xem phần sửa của giáo viên ở bài làm.
I Tìm hiểu đề, tìm ý: -Kiểu bài: Nghị luận về một tác phẩm nghị luận,
đoạn trích.
-Nội dung: Phản ánh thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến, ca ngợi phẩm chất, tố
cáo nỗi oan khuất, khát vọng của người phụ nữ. -Nghệ thuật kể chuyện, xây dựng nhân vật đặc
sắc, kết hợp yếu tố nghệ thuật và chi tiết hoang đường.
II Lập dàn ý: A. Mở bài:
-Giới thiệu Nguyễn Dữ - học trò Nguyễn Bỉnh Khiêm.
-Giới thiệu tác phẩm Truyền kỳ mạn lục và Chuyện người con gái Nam Xương – một tác
phẩm nổi tiếng trong văn học thế kỷ XVI -Truyện có giá trị sâu sắc

B. Thân bài: 1-Tóm tắt tác phẩm:


2. Giá trị nội dung a-Giá trị hiện thực:
-Phản ánh xã hôi bất công gây nhiều đau khổ cho người phụ nữ.
-Chiến tranh loạn lạc gây khổ đau cho con người.
-Lễ giáo phong kiến bất công dẫn đễn cái chết oan khuất của người phụ nữ.

B. Giá trị nhân đạo: -Đề cao phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ.


-Sự đồng cảm của nhà văn. 3. Giá trị nghệ thuật:
-Cách kể chuyện sinh động, nhiều chi tiết độc đáo, tạo nên kịch tính của câu chuyện.
-Yếu tố hiện thực và yếu tố hoang đường

C. Kết bài : -Câu chuyện tình yêu đầy oan khuất.


-Sự bất công phi lý dành cho người phụ nữ. -Là tác phẩm văn học có giá trị cao
III Nhận xét ưu, khuyết điểm:
IV Trả bài, sửa lỗi sai: 1-Sai về dùng tư, diễn đạt
Sai Sửa lại
-Vũ Nương có mang -Có vẽ đẹp cả tâm
hồn lẫn thể xác.
-Không mong giàu sang
-….có thai -vẽ đẹp hồn thiện về
hình thức lẫn phẩm chất
-Mong bình n
24
2-Sai kiến thức: Sai
Sửa lại -Thúc Sinh
-Hồng Hà -Mẹ chồng độc ác
-Mảnh vải xanh -Trương Sinh
-Hoàng Giang -Mẹ chồng thương
yêu -Chiếc hoa vàng
V Đọc bài điểm cao: HĐ
4
: Củng cố dặn dò: 4’
-Xem lại bài làm, cách sửa lỗi của giáo viên -Đọc kỹ lý thuyết nghị luận … của thơ
-Đọc bài tham khảo, học thơ, chuẩn bị bài “Tổng kết văn bản nhật dụng”
Ngµy soạn 2303 ngày dạy 2403
Tuần 27
Tiết 131 Văn bản:
tổng kết phần văn bản nhật dụng

A. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp học sinh trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhËt dơng lµ tÝnh cËp nhËt cđa néi dung hƯ thống hoá đợc chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chơng trình ngữ
văn THCS. - Nắm đợc một số đặc điểm cần lu ý trong cách thức tiếp cận văn bản.

B. Chuẩn bị: -


Học sinh: Ôn lại kiến thức thống kê về các văn bản nhật dụng đã học.
- Giáo viên: Đọc lại toàn bộ chơng trình văn bản nhật dụng 6,7,8,9.

C. Tiến trình lên lớp: HĐ


1
Khởi động 5 1. ổ
n định 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung tổng kết văn bản nhật dụng

3. Bài mới HĐ


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×