1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Vật lý >

Cách khắc phục tật mắt lão: + Đeo kính lão: Là một TKHT. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề bài Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 166 trang )


3. Hoạt động 3: Tìm hiểu mắt lão:


+ Đọc mục 1 phần II Sgk để tìm hiểu đặc điểm của
mắt lão
+ Trả lời C5 Sgk
+ Trả lởi C6 Sgk
+ Nêu Kết luận về biểu hiện của mắt lão và loại
kính phải đeo để khắc phục tật mắt lão
+ Nêu câu hỏi KT việc đọc hiểu của HS:
- Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa hay ở gần mắt?
- So với mắt bình thờng thì điểm cực cận của mắt lão ở xa hay ở
gần mắt? + Đề nghị HS:
- VËn dơng c¸ch nhận dạng TKHT và TKPK đề nhận dạng
kính lão. - Quan sát ảnh của dòng chữ tạo
bởi TK khi đặt TK sát dòng chữ rồi dịch chuyển xa dần: Nếu ảnh
này to dần đó là TKHT, nếu ảnh nhỏ dần thì đó là TKPK.
+ Yêu cầu HS vẽ mắt, cho vị trí điểm C
C
vẽ vật AB đợc đặt gầm mắt hơn so với điểm C
c
. Nêu câu hỏi: Mắt có nhìn rõ vật AB
không? Vì sao? + Yêu cầu HS vẽ thêm kính lão
là TKHT đặt sát mắt. Vẽ ảnh AB của AB tạo bởi TKHT. Nêu
câu hỏi: Mắt nhìn rõ ảnh AB của AB không? Vì sao? Mắt nhìn
thấy ảnh này lín h¬n hay nhỏ hơn vật?
- Kính lão là thấu kính loại gì? + HDHS nêu Kết luận :
- Mắt klão không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt?
- Kính lão là thấu kính loại gì?

II. Mắt lão: 1. Nh÷ng biĨu hiƯn cđa m¾t


l·o: - M¾t l·o là mắt của ngời già,
khả năng điều tiết cảu mắt kém. - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa,
nhng không nhìn rõ các vật ở gần.
- Điểm cực cận của mắt lão xa hơn bình thờng
2. Cách khắc phục tật mắt lão: + Đeo kính lão: Là một TKHT.
+ Tác dụng của kính lão: - Khi không đeo kính lão, điểm
C
C
ở quá xa mắt. Mắt không nhìn rõ vật AB.
- Khi đeo kính lão ảnh AB của AB hiện lên trong trong khoảng
nhìn rõ của mắt.
+ Kết luận: - Kính lão là một TKHT. Mắt
lão đeo kính lão để cóa thể nhìn rõ các vật ở gần mắt nh bình th-
ờng.
128
- Nêu biểu hiện của mắt cận và loại kính phải đeo để
khắc phục tật cận thị - Nêu biểu hiện của mắt lão
và loại kính phải đeo để khắc phục tật mắt lão
- Trả lời câu hỏi C7 Sgk - Trả lời câu hỏi C8 Sgk
+Về nhà: áp dơng kiÕn thøc vỊ nhà
Trả lời câu hỏi SBT. - Chuẩn bị tiết 56
+ Yêu cầu HS làm C 7; C8 Sgk- 132
Hớng dẫn về nhà: + áp dụng kiến thức về nhà Trả lời
câu hỏi SBT. - Chuẩn bị tiết 56: Kính lúp
C8 Sgk-132:
129
Ngày soạn:.............................. Ngày giảng:
Lớp: A. Mục tiêu:
- Trả lời đợc câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì?. Nêu đợc đặc điểm của kính lúp kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
- Nêu đợc ý nghĩa của số bội giác của kính lúp - Sử dụng đợc kính lúp để quan sát một vật nhỏ.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên
-3 kính lúp có số bọi gác đã biết.; 3Thớc nhỏ; 3Vật nhỏ C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề bài


mới: - Nêu cách vẽ ảnh cảu một
vật qua TKHT. - Nếu đặt vật trong khoảng
tiêu cù cña TKHT thì ảnh thu đợc có đặc điểm
+ Nêu cách vẽ ảnh cảu một vật qua TKHT. Nếu đặt vật trong khoảng
tiêu cự của TKHT thì ảnh thu đợc có đặc điểm gì?

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của


kính lúp: + Quan sát các kính lúp đã
đợc trang bị - Nhận biÕt kÝnh lóp là
TKHT + Đọc mục 1 phàn I Sgk tìm
hiểu các thông tin về tiêu cự và số bội giác của kính lúp.
+ Vận dụng các hiểu biết để thực hiƯn C1, C2 Sgk
+ Rót ra kÕt luËn vÒ công thức và ý nghĩa của số bội
giác của kính lúp + Yêu cầu HS nêu cách nhận biết
kính lúp là TKHT. + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi:
- Kính lúp là TKHT có tiêu cự nh thế nào ?
- Dùng kính lúp để làm gì? - Số bội giác của kính lúp đợc kí
hiệu nh thế nào ? và liện hệ với tiêu cự f của kính nh thÕ nµo ?
+ HD nhãm HS dïng kÝnh lúp quan sát các vật nhỏ. Đề nghị đaij
diện nhóm xắp xếp các kính lúp có tiêu cự từ nhỏ đến lớn. đối chiếu
với số bội giác của các kính? + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C1,
C2 Sgk-133. + Yêu cầu HS Rút ra kết luận về
công thøc vµ ý nghÜa cđa sè béi gi¸c cđa kính lúp
I. Kính lúp là gì? 1. Kính lúp:
- Là một TKHT có tiêu cự ngắn. Dùng để qaun sát các vật nhỏ.
- Mỗi kính lúp có Số bội giác: G Kính lúp có số bội giác càng lớn
thì khi quan sát các vật sẽ thấy ảnh càng lớn.
- Mối quan hệ giữa G và f: G =
f 25

2. Vận dông:


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×