Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.08 KB, 30 trang )
I. Doanh nghiệp nhà nước
Khái niệm : Doanh nghiệp nhà nước (DNNN) là những
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động
công ích , do Nhà nước đầu tư 100% vốn hoặc giữ cổ
phần chi phối trong doanh nghiệp để nhà nước có thể
chi phối hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt các
mục tiêu kinh tế - xã hội đặt ra.
Vai trò
-Là công cụ kinh tế quan trọng
-Là thành phần đi đầu , mở đường cho các thành phần
kinh tế khác cùng phát triển
-Khắc phục những thiếu sót của thị trường , kiềm chế
lạm phát
-Đi tiên phong trong các hoạt động phúc lợi xã hội
www.themegallery.com
Company
II. Vốn đầu tư phát triển trong DNNN
1 . Khái niệm
Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư ,
là việc chi dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các
hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài
sản vật chất (nhà xưởng thiết bị …) và tài sản trí tuệ
( tri thức , kỹ năng …) , gia tăng năng lực sản xuất ,
tạo việc làm và vì mục tiêu phát triển.
2 . Phân loai các vốn đầu tư phát triển
2.1 Theo mục đích sử dụng :
-Vốn đầu tư cơ bản
-Vốn lưu động bổ sung
-Vốn đầu tư phát triển khác
2.2 Theo nguồn gốc sở hữu về vốn
-Vốn chủ sở hữu
-Vốn nợ
www.themegallery.com
Company
III . Thực trạng vấn đề huy động và sử dụng
vốn đầu tư phát triển của DNNN Việt Nam
1. Theo mục đích sử dụng
1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
2001đến năm 2005 tổng lượng vốn sử dụng trên 85600 tỷ
đồng, bình quân hàng năm bằng 125%, riêng năm 2006 đạt
trên 30000 tỷ đồng bằng 137,8% so với năm 2005.
1.2 Vốn lưu động bổ sung
Trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2005 lượng hàng
tồn trữ tại các doanh nghiệp nhà nước là tương đối lớn chiếm
tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp khoảng
từ 20% đến 25% và đang có su hướng giảm đần qua các năm .
Đây là một tín hiệu tốt, nó thể hiện tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nhà nước đang trên đà phát triển,
việc sản xuất và tiêu thụ ngày một thuận lợi
1.3 Vốn đầu tư phát triển khác.
a) Đầu tư nghiên cứu triển khai các hoạt động khoa học
công nghệ
b) Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
c) Đầu tư phát triển tài sản vô hình
d) Đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
www.themegallery.com
Company
2. Theo nguồn gốc sở hữu vốn
2.1 Thực trạng huy động vốn chủ sở hữu ở các doanh
nghiệp nhà nước hiện nay.
a)Vốn ngân sách nhà nước
Đây là nguồn vốn lớn và chiếm tỷ trọng thường
xuyên của doanh nghiệp nhà nước.
b)Vốn góp liên doanh, liên kết, vốn cổ phần hóa
Sau hơn 15 năm (1998-2008) thực hiện chuyển đổi
hình thức sở hữu các DNNN cho thấy: CPH đã tạo ra
cho DN có nhiều chủ sở hữu, bao gồm Nhà nước,
người lao động trong DN, cổ đông ngoài DN; trong đó,
người lao động trong DN trở thành người chủ thực sự
trong phần góp vốn của mình
www.themegallery.com
Company