Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.01 KB, 22 trang )
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ
+ Tổng số người làm việc và lưu trú tại Cơ sở là 4 người;
+ Nhu cầu cấp nước là: 150 lít/người/ngày;
+ Thời gian là việc là 8 giờ;
+ Tỉ lệ nước thải phát sinh: chiếm 80% lượng nước cấp;
NTSH = 150 lít/người/ngày x 4 người x 80% *1/3 = 1.600 lít/ngày
2.1.2. Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất phát sinh từ hoạt động chế biến thực phẩm, rửa chén đĩa,
rửa vệ sinh nền nhà... Lưu lượng khoảng 4 m3/ngày.
2.2. NGUỒN PHÁT SINH Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Do Cơ sở có nướng bánh nên phát sinh khói thải.
2.3. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN
Chất thải rắn bao gồm các loại bao bì và thức ăn dư thừa. Trung bình thải ra
khoảng 15 kg/ngày.
2.4. CHẤT THẢI NGUY HẠI
Chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở chủ yếu gồm:
+ Giẻ lau dính dầu nhớt: khoảng 1,5 kg/năm;
+ Bóng đèn hỏng, thủy tinh vỡ: khoảng 2 kg/năm;
Các loại chất thải nguy hại này có tác động rất lớn đến môi trường xung
quanh nếu không được quản lý và xử lý đúng quy định.
2.5. CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC
Các vấn đề môi trường, kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến
chất thải bao gồm:
+ Sự cố hỏa hoạn: trong quá trình hoạt động của Cơ sở có sử dụng lửa để
đun nấu. Ngồi ra còn có các thiết bị điện. Đây là mối nguy cơ cháy nổ do bất cẩn,
sự cố chập điện nếu như Cơ sở khơng có hệ thống hướng dẫn và quản lý tốt.
+ Tai nạn lao động: nếu như công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt
những nội quy về an tồn lao động thì dễ xảy ra các tai nạn. Các tai nạn lao động
có thể xảy ra do bất cẩn trong quá trình đun nấu và các thiết bị điện. Nguy cơ xảy
ra các sự cố này tùy thuộc vào việc chấp hành các nội quy và quy tắc an toàn trong
lao động.
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
3.1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
3.1.1. Đối với nước thải sinh hoạt
Cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm công nghệ Diệu Mỹ Huy
4
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ
Nước thải sinh hoạt của Cơ sở sẽ được tập trung vào 4 bể tự hoại, thể tích
mỗi bể là 37m3. Xử lý kỵ khí tại hai bể tự hoại, sau đó được đưa vào bể xử lý hiếu
khí, xử lý cùng nước thải sản xuất. Sau khi xử lý đạt chuẩn sẽ được thoát ra tuyến
cống thoát nước chung của khu công nghiệp.
3.1.2. Đối với nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất của Cơ sở được xử lý theo công nghệ sau:
Nước thải
Hố xử lý (3 ngăn)
Cống thốt nước đơ thị
Hình 1. Sơ đồ quy trình xử lý nước
Hình 2. Sơ đồ cấu tạo hố xử lý
3.2. ĐỐI VỚI KHÔNG KHÍ
Đối với khói thải Cơ sở có xây dựng hệ thống thốt hơi, khói bằng ống dẫn
khói cao khoảng 4m từ khu vực đun nấu trong bếp lên cao.
Nhân viên làm việc trong bếp được trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động để
hạn chế ảnh hưởng đến sức khỏe.
3.3. ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
Rác thải sinh hoạt sẽ được thu gom, phân loại và chứa trong những thùng
chứa có che chắn để tránh phát tán ra mơi trường xung quanh, sau đó được Cơng ty
Cơng trình Đơ thị đến thu gom. Đối với rác thải có thể tái sử dụng như: vỏ đồ hộp,
lon, bao bì nylon,… được thu gom bán phế liệu;
Đối với rác thải sản xuất sẽ được thu gom và chứa vào thùng chứa có nắp
đậy kín đặt nơi cố định trong Cơ sở và chuyển về cơ quan chức năng xử lý.
Cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm công nghệ Diệu Mỹ Huy
5
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ
3.4. CHẤT THẢI NGUY HẠI
+ Các loại chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở đã và sẽ được tạm trữ trong
các thùng chứa bằng nhựa có nắp đậy kín, được dán chữ cảnh báo, phân loại đúng
quy định.
+ Bên cạnh đó, cơ sở đã bố trí một kho chứa các thùng nhựa này tại nơi ít
người qua lại đúng theo quy định.
+ Khi khối lượng phát sinh lớn, chủ cơ sở sẽ liên hệ với đơn vị có chức năng
để thu gom, vận chuyển và xử lý.
3.5. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỢNG KHÁC
3.5.1. Phòng chống cháy nổ
+ Thực hiện đầy đủ và nghiêm ngặt các quy định của cơ quan chức năng
tại địa phương cũng như của Nhà nước về công tác đảm bảo an tồn lao động và
an tồn phòng chống cháy nổ;
+ Trang bị đầy đủ các phương tiện cứu hỏa như bình CO 2, thang, xẻng,
ống nước,…;
+ Phối hợp với các cơ quan chức năng về phòng chóng cháy nổ và an
toàn lao động để được hướng dẫn, huấn luyện về các công tác này cũng như các
biện pháp áp dụng để xử lý các tình huống xảy ra;
+ Thiết lập hệ thống báo cháy, đèn hiệu và phương tiện thơng tin tốt.
3.5.2. An tồn lao động
Để tránh tình trạng tai nạn lao động xảy ra, cần thực hiện các biện pháp sau:
+ Trang bị đầy đủ các phương tiện để đảm bảo an toàn lao động;
+ Mở lớp tập huấn an toàn lao động và hướng dẫn bảo hộ lao động cho
công nhân trước khi vào nhận cơng tác;
+ Xây dựng nơi quy an tồn lao động cho từng công đoạn sản xuất, biển
báo nhắc nhở nơi sản xuất nguy hiểm.
IV. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU
Để đánh giá hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí và chất lượng nước
thải tại cơ sở. Cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm công nghệ Diệu Mỹ Huy đã
liên kết với Công ty TNHH Kiểm định Tư vấn và Đầu tư Xây Dựng Nam Mêkong
(LAS – XD 1078) tiến hành thu mẫu vào ngày 10 tháng 6 năm 2014. Kết quả phân
tích mẫu đạt được như sau:
4.1. Chất lượng nước thải tại Cơ sở
Cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm công nghệ Diệu Mỹ Huy
6
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ
Chất lượng nước thải tại Cơ sở sẽ được trình bày như sau:
Bảng 4. Chất lượng nước thải tại Cơ sở
QCVN 40:2011/ Tỉ lệ vượt
QCVN (lần)
BTNMT, B
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả
2
SS
mg/L
38,2
100
Đạt
3
BOD5 (200C)
mg/L
45,5
50
Đạt
4
COD
mg/L
72
150
Đạt
13 Tổng Coliform MPN/100mL 8,5*103
5.000
Đạt
Ghi chú:
+ Mẫu được lấy từ nước thải đầu ra hệ thống xử lý (tại hố gas tiếp nhận) ;
Nhận xét:
Tất cả các chỉ tiêu nước thải lấy từ đầu ra hệ thống xử lý nước thải như SS,
BOD5 (20oC), COD, Tổng Coliform đều có nồng độ nằm trong giới hạn cho phép
của QCVN 40:2011/BTNMT (cột B). Điều này cho thấy chất lượng nước thải đầu
ra của Cơ sở là khá tốt.
Cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm công nghệ Diệu Mỹ Huy
7
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Quá trình thực hiện báo cáo giám sát môi trường 6 tháng cuối năm 2014 tại
cửa Cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm công nghệ Diệu Mỹ Huy đạt được
các kết quả sau:
+ Cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm cơng nghệ Diệu Mỹ Huy
trong q trình hoạt động phát sinh rất ít các tiêu cực đến chất lượng môi trường
xung quanh;
+ Các loại chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt phát sinh đã được
xử lý đúng quy định;
+ Nước thải sản xuất được xử lý đúng quy định và đạt chuẩn quy định
trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung;
+ Chất thải nguy hại phát sinh khá thấp và đã được quản lý đúng quy
định của Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
2. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
+ Cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm cơng nghệ Diệu Mỹ Huy kiến
nghị q Phòng tài Tài nguyên và Môi trường quận Ninh Kiều quan tâm hỗ trợ
chúng tơi trong q trình thực hiện cơng tác bảo vệ môi trường tại Cơ sở;
+ Cơ sở tiếp tục thực hiện một cách thường xuyên các biện pháp giảm thiểu,
xử lý chất thải đảm bảo đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi trường;
+ Cơ sở cam kết tiếp tục duy trì thực hiện chương trình quan trắc môi trường
hàng năm để kịp thời điều chỉnh phương pháp xử lý nhằm hạn chế tối đa các tác
động tiêu cực đến môi trường.
Ninh Kiều, ngày
tháng 7 năm 2014
Đại diện Công ty
Cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm công nghệ Diệu Mỹ Huy
8
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ
PHỤ LỤC
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
National Technical Regulation on Industrial Wastewater
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải
công nghiệp khi xả ra nguồn tiếp nhận n ước thải.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước
thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải.
1.2.2. Nước thải công nghiệp của một số ngành đặc thù được áp dụng theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia riêng.
1.2.3. Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thu gom của Cơ sở xử lý nước thải tập
trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành Cơ sở xử lý nước thải tập
trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải cơng nghiệp là nước thải phát sinh từ q trình công nghệ của cơ sở sản
xuất, dịch vụ công nghiệp (sau đây gọi chung l à cơ sở công nghiệp), từ Cơ sở xử lý nước
thải tập trung có đấu nối nước thải của cơ sở công nghiệp.
1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thốt nước đơ thị, khu dân cư; sông, suối,
khe, rạch; kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác
định.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả
vào nguồn tiếp nhận nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong n ước thải công nghiệp khi
xả vào nguồn tiếp nhận nước thải được tính tốn như sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm công nghệ Diệu Mỹ Huy
9