1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Hóa học >

Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi gì? Hỗn hợp: - Hai hay nhiều chất trộn lẩn nhau gọi là Chất tinh khiết: Tách chất ra khỏi hỗn hợp: - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý luyện tập , củng cố Kiểm tra đánh giá: Kiểm tra đánh giá: Kỹ năng: - Rèn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.29 KB, 118 trang )


Hoạt động 1: Chất có ở đâu? - GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu
thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: - GV: Hãy kể tên những vật cụ thể
xung quanh chúng ta ?vật thể tự nhiên là gì? Vật thể nhân tạo là gì? Cho ví
dụ? - HS trả lời, nhận xét.
- GV: Các vật thể được làm từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp
một số chất. Vậy, chất có ở đâu? - Gv: yêu cầu học sinh căn cứ vào
hình vẽ SGK chỉ ra đâu là vật thể , đâu là chất ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của chất.
- Gv : yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, P đỏ , S , Al .
- Gv: các chất trên tồn tại ở trạng trái nào , màu sắc ra sao?
- hs ? quan sát trả lời . - Gv ; làm thí nghiệm đun nóng chảy S
và parapin đồng thời đo nhiệt độ nóng chảy của chúng , cho biết chất nào có
nhiệt độ nóng chảy cao hơn ? -GV: lấy một số VD thực tế để HS
thấy được mỗi chất có những tính chất nhất định.
- Gv: Vậy các chát khác nhau có tính chất vật lý giống nhau khơng?
- Gv : để biết được tính chất hóa học của các chất có giống nhau khơng , ta
phải làm thí nghiêm . - Gv : Thơng báo một số tính chất của
các chất thường gặp . - GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu
thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết được tính chất của
chất? - HS trả lời, bổ sung. GV nhận xét.
- Gv: Vậy việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi gì? Cho ví dụ minh họa.
- Học sinh căn cứ vào thông tin sách giáo khoa để trả lời .
I. Chất có ở đâu? - Vật thể :
+ Vật thể tự nhiên : cây cỏ , động vật … + Vật thể nhân tạo : quần , áo , sách , vở…
→Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.

II. Tính chất của chất. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định.


a . Tính chất vật lý : - Trạng thái , màu sắc , nùi vị , tính tan
trong nước nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sơi khả năng dẫn điện , dẫn nhiệt …
b. Tính chất hóa học : - các chất khác nhau có tính chất hóa học
khác nhau : Vd : sắt tan trong axit , vàng thì khơng tan .
2. Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi gì?
- Giúp phân biệt chất này với chất khác. - Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
GV: Tr¬ngTräng Dòng
3
Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là chất tinh khiết
- HS: đọc thông tin ở mục II.1, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
- Gv : cho học sinh đọc thành phần trên chai nước khoáng .
- Gv ; yêu cầu họa sinh nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa nước
khoáng và nước cất ? - Gv : Nước khoáng được gọi là hỗn
hợp , vậy hỗn hợp là gì ? - Gv : Nước đường có phải là hỗn hợp
khơng? Cho ví dụ về một số hỗn hợp? - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- Gv : Nước cất gọi là chất tinh khiết , vậy chất tinh khiết là gì ?
- Gv : Hỗn hợp và chất tinh khiết có gì khác nhau?
- Hs : chất tinh khiết có tính chất nhất định .
- HS xem thông tin mục II.2 trả lời câu hỏi.
- HS đọc thông tin mục II.3 - Gv: Người ta dựa vào tính chất nào
của muối và nước mà có thể tách muối ra khỏi nước.
- HS trả lời, nhận xét. - GV : Ngoài dựa vào nhiệt độ sơi
người ta còn dựa vào nhũng tính chất nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp? Cho
ví dụ minh họa. - Gv : yêu cầu học sinh tách riêng
từng chất ra khỏi hỗn hợp :cát , bột sắt , muối ăn .
Tiết 3: Bài 2 : Chất : III. Chất tinh khiết.

1. Hỗn hợp: - Hai hay nhiều chất trộn lẩn nhau gọi là


hỗn hợp. VD: Nước tự nhiên, nước muối.

2. Chất tinh khiết:


- Chất tinh khiết là chất không pha trộn với bất kỳ một chất nào khác.
VD: Nước cất.

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp: - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý


có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp.

4. luyện tập , củng cố


- HS làm bài tập 1,2,3,4,54 SGK

5. Dặn dò:


- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo.

IV. RÚT KINH NGHIỆM.


…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
GV: Tr¬ngTräng Dòng
4
Ngày soạn:21.8.2010
Tiết 4. BÀI 3: BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT, TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:


- HS thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. 2. Kỹ năng:
- Hình thành kỹ năng thực hành thí nghiệm. 3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành. II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: - Dụng cụ: ống nghiệm,ống hút,kẹp gỗ,đũa thuỷ tinh,cốc thuỷ tinh,đèn cồn,cốc thuỷ
tinh,nhiệt kế. - Hoá chất: parafin,lưu huỳnh,muối ăn,cát,nước

2. HS chuẩn bị:- Đọc và tìm hiểu bài. III. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


1.Ổn định tổ chức: 2 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của phòng thí nghệm và chia nhóm
thực hành . 3.Tổ chức thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Sự nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
- HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 1. - GV nhận xét và phân phát dụng cụ và
hóa chất cho HS để làm TN 1. - HS làm TN 1, quan sát hiện tượng và
trả lời câu hỏi 1 trong mục II.
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối và cát.
-GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm, phát dụng cụ và hóa chất cho
các nhóm. - HS thực hành, quan sát hiện tượng và
trả lời câu hỏi 2 ở mục II. 1. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của
các chất parafin và lưu huỳnh. - Thí nghiệm 1: SGK
- Hiện tượng: Nhiệt độ nóng chảy của parafin 42
C và lưu huỳnh 113 C là
khơng giống nhau.
2. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát.
- Thí nghiệm 2: SGK - Hiện tượng: Khi hòa hỗn hợp muối ăn và
cát vào nước và lọc ta thấy cát không tan nên nằm ở trên giấy lọc. Khi đun nóng nước bay
hơi còn lại muối ăn.
4. Kiểm tra đánh giá: - GV đánh giá thao tác thực hành của từng nhóm và chấm điểm tường trình.
- Bản tường trình thí nghiệm
GV: Tr¬ngTräng Dòng
5
tt Nội dung TN Cách tiến hành
Hiện tượng Giải thích và PTHH
5. Dặn dò: - HS về nhà xem lại bài.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 4.

IV. RÚT KINH NGHIỆM.


…...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn:29810 Tiết 5 : BÀI 4: NGUYÊN TỬ

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:


- HS biết được thế nào là nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện , gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử gồm các electrone mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm protonpmang điện tích dương và nơtronn không mang điện. - vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và được xêp
thành thành từng lớp. - Trong nguyên tử số p = số e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu , nên nguyên tử trung hòa
về điện . 2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát. - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân ,số p , số e , số lớp e, số e lớp ngoài cùng dựa
vào sơ đồ cấu tạo nguyen tử . 3. Thái độ:
- Lòng u thích môn học. II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Tranh vẽ về nguyên tử hiđro, oxi, natri. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 . Ổn định tổ chức :


2 . Kiểm tra bài cũ: 3 . Bài mới:
Gv : Thông báo cà ghi bảng :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tử là gì?
- GV: Mọi vật thể xung quanh chúng ta được tạo ra từ đâu?
I. Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là những hạt vơ cùng nhỏ bé có kích thước 10
-8
cm, trung hòa về điện - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích
GV: Tr¬ngTräng Dòng
6
- HS trả lời. - GV sử dụng câu hỏi: các chất được
tạo ra từ đâu? để gợi mở cho HS tìm hiểu mục 1.
- Ngun tử là gì? - GV: giải thích thế nào là trung hòa về
điện? Hoạt động 2: hạt nhân nguyên tử.
-HS đọc thông tin mục 2, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Nhóm 1,2,3: - GV: Hạt nhân cấu tạo gồm những
thành phần nào? Trong hạt nhân thành phần nào mang điện tích dương?
Những nguyên tử cùng loại có đặc điểm gì?cùng số p
- GV: Nhờ đâu mà nguyên tử trung hòa về điện?
Nhóm 4,5,6: - GV: Muốn tính khối lượng của
nguyên tử ta làm cách nào? Vì sao? - Hs: Khối lượng nguyên tử = p+n
dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.

II. Hạt nhân nguyên tử:


- Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và nơtron, proton p mang điện tích dương,
nơtron khơng mang điện. - Những ngun tử cùng loại có cùng số
proton trong hạt nhân, tức có cùng điện tích hạt nhân.
- Trong mỗi ngun tử ln có số p = số e.
- Khối lượng của hạt nhân được coi là
khối lượng nguyên tử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lớp electron.
-GV: cho HS làm bài tập 215. - GV hướng dẫn cho HS quan sát sơ đồ
minh họa các nguyên tử và nhận xét về số p trong hạt nhân và số e trong
nguyên tử, số lớp electron. - GV chỉ ra số e lớp ngoài cùng, nhắc
HS lưu ý số e này. - GV giải thích sự liên kết giữa các
nguyên tử là nhờ e ở lớp ngoài cùng. III. Lớp electron:
- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
- Electron lớp ngoài cùng tạo nen liên kết giữa các nguyên tử.

3. Kiểm tra đánh giá:


- HS làm bài tập 1 15 và 516 SGK

4. Dặn dò:


- HS về nhà học bài. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 5.

IV. RÚT KINH NGHIỆM.


…...……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Tr¬ngTräng Dòng
7
Ngày soạn: 05.9.2009 Tiết 6+7:
BÀI 5: NGUN TỐ HĨA HỌC I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS biết được thế nào là nguyên tố hóa học, ký hiệu hóa học của nguyên tố.
- Biết được thế nào là nguyên tử khối, khối lượng nguyên tử, số lượng các nguyên tố hóa học.
2. Kỹ năng: - Đọc được tên một số ngun tố khi biết kí hiệu hóc học và ngược lại .
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể . 3. Thái độ:
- Lòng u thích mơn học. II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Tranh vẽ H 1.7, 1.8. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nguyên tử là gì? Nêu cấu tạo nguyên tử?
3. Bài mới: Gv : Thông báo và nghi bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngun tố hóa học.
Định nghĩa: - GV dùng phương pháp đàm thoại,
các câu hỏi gợi mở để dẫn dắt HS đến định nghĩa nguyên tố hóa học.
- Gv : Những nguyên tử cùng loại có cùng loại thì có những đặc điểm gì ?
có cùng số proton. - Gv : Vậy ngun tố hóa học là gì ?
- Gv : Các ngun tử cùng loại có tính chất hóa học như nhau. Hiện nay người
ta phát hiện khoảng 114 nguyên tố hóa học114 loại nguyên tử - có p từ 1 đến
114 Ký hiệu hóa học:
- HS đọc thơng tin mục I.2 trả lời câu hỏi:
? Người ta biểu diễn nguyên tố hóa học bằng gì? Tại sao phải dùng kí hiệu hóa
học để biểu diễn nguyên tố hóa học? - GV nhận xét.
I. Ngun tố hóa học NTHH là gì?
1. Định nghĩa: - NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Như vậy, số p là số đặc trưng của một
NTHH.

2. Ký hiệu hóa học:


- Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết ở
dạng chữ in hoa. VD: Hiđro: H, Canxi: Ca
- Quy ước: Mỗi ký hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 ngun tử ngun tố đó.
GV: Tr¬ngTräng Dòng
8
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tử khối.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin, dẫn dắt HS đến định nghĩa nguyên tử khối.
- Gv: Một nguyên tử cacbon nặng bao nhiêu gam ? Em có nhận xét gì về khối
lượng đó? - Hs : Trả lời theo nhóm.
- GV: đơn vị các bon là gì ? - GV: các cách ghi chẳng hạn như H =
1đvC, O = 16đvC, Ca= 40đvC đều để biểu đạt nguyên tử khối của nguyên tố
có đúng khơng? Vì sao? - HS trả lời.
- GV nhận xét và cho HS quan sát bảng 1 42.
- HS làm bài tập 5,620 hoạt động nhóm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về số lượng ngun tố hóa học.
- GV cho HS đọc thông tin trong SGK. - HS tự nghiên cứu.
- GV : Dựa vào nguồn gốc chia nguyên tố ra làm mấy loại? gồm những loại
nào? - Hs : trả lời dụa vào thông tin sgk.
- GV giải thích thêm và kể thêm về các nguyên tố tự nhiên92 nguyên tố và
nguyên tố nhân tạo22 nguyên tố , vỏ trái đất,…
VD: 2H: 2 nguyên tử hiđro.
TIẾT 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC II. Nguyên tử khối:
- Khối lượng 1 nguyên tử C: 1,9926.10
-23
g
-
12 1
khối lượng nguyên tử C làm 1 đvc
C = 12đvc có thể viết C = 12 H = 1 đvc H= 1
O = 16 đvc O =16 - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên
tử tính bằng đơn vị Cacbon.ĐVC - So sánh khối lượng giữa các nguyên tử:
Vd : so sánh nguyên tử C và H : Nguyên tử C nặng hơn nguyên tử H là 12
lần . 121=12
III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? - Có khoảng 114 nguyên tố :
+Nguyên tố tự nhiên : oxi chiếm khoảng 49,4
+ Nguyên tố nhân tạo:

4. Kiểm tra đánh giá:


- HS làm bài tập 3,5,620

5. Dặn dò


- HS về nhà học bài, làm các bài tập 1,2,4,7,820. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 6.

IV. RÚT KINH NGHIỆM.


…...……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
GV: Tr¬ngTräng Dòng
9
Ngày soạn: 12.9.2009
Tiết 8+9 : BÀI 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS biết được thế nào là đơn chất, thế nào là hợp chất. Phân biệt được đơn chất kim loại
và đơn chất phi kim. - Biết được trong một chất các nguyên tử không tách rời mà đều liên kết hoặc sắp xếp liền
sát nhau. - Hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Biết cách tính phân tử khối .

2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát.


- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể , phân biệt được đơn chất hợp chất bằng cấu tạo phân tử.

3. Thái độ: - Lòng u thích mơn học.


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×