Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.44 KB, 36 trang )
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
Sơ đồ 01.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty tư vấn và phát triển
xây dựng Trường Xuân
Đại hội đồng cổ đơng
Hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt
Giám đốc
Phó giám đốc
Kinh doanh
Phòng
kỹ thuật
vật tư
Đội kỹ
thuật an
tồn lao
động
Phòng
khách
hàng
Đội
quản lý
hành
chính
kinh tế
Phòng tổ
chưc
hành
chính
Phòng
kế hoạch
Đội quản
lý giám
sát thi
cơng
Đội kế
hoạch và
cung ứng
vật tư
Phòng
tài
chính-kế
tốn
Đội thi
cơng
xây lắp
(Nguồn:phòng tổ chức hành chính cơng ty )
SV: Lê Xn Điệp
3
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của cơng ty,bao
gồm tất cả các cổ đơng có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đơng ủy
quyền.Đại hội đồng cổ đơng có quyền hạn như sau: Thông qua,bổ sung,sửa
đổi điều lệ.Thông qua định hướng phát triển cơng ty,thơng qua báo cáo tài
chính hàng năm, các báo cáo của ban kiểm soát,của hội đồng quản trị.Quyết
định mức cổ tức được thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần,…
Hội đồng quản trị: Hội đồng gồm những người góp vốn để xây dựng và
giúp công ty hoạt động.Nhận cổ tức hàng năm và họp thường niên mỗi quý
một lần để tham khảo về tình hình hoạt động của cơng ty cũng như đưa ra các
quyết sách chỉ tiru quy mô lớn cho công ty
Ban kiểm soát: Do hội đồng quản trị bầu ra,ban kiểm sốt có nhiệm vụ thay
mặt Đại hội dồng Cổ đơng giám sát ,đánh giá công tác điều hành, quản lý của
Hội đồng quản trị và Ban giám đốc theo đúng các quy định trong Điều lệ
công ty,các Nghị quyết,Quyết định……
Giám đốc công ty: là người đại diện pháp nhân của cơng ty, có quyền
hành cao nhất trong cơng ty, được phép ra quyết định, là người chịu trách nhiệm
chung về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phó giám đốc kinh doanh: là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách
nhiệm trước giám đốc về phần công việc được phân công, chủ động giải quyết
những công việc đã được giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ
chính sách của Nhà nước và điều lệ của cơng ty.
Phòng kế hoạch: lập kế hoạch cụ thể cho các cơng trình thi cơng, chi tiết
theo từng khoản mục, theo điều kiện và khả năng cụ thể của cơng ty, giao khốn
cho các đội xây dựng và soạn thảo nội dung các hợp đồng kinh tế.
Phòng tài chính - kế tốn: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng
và quản lý nguồn tài chính của cơng ty, phân tích các chỉ tiêu kinh tế nhằm bảo
tồn vốn của cơng ty đồng thời giúp cho ban giám đốc đưa ra quyết định kinh
doanh hợp lý. Phòng tài chính kế tốn là nơi tập hợp chứng từ và các sổ sách kế
SV: Lê Xuân Điệp
4
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
toán, tiến hành nhập và xuất vật tư, tổ chức cơng tác hạch tốn kế toán theo đúng
chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. Thực hiện
cơng tác thanh quyết tốn các chi phí cho hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Phòng tổ chức hành chính: có trách nhiệm về công tác nhân sự, thực
hiện tổ chức cán bộ, lao động tiền lương. Hỗ trợ các phòng ban về thiết bị văn
phòng phẩm, tiếp nhận, vận chuyển cơng văn, đóng dấu theo quy định của cơng
ty.
Phòng kỹ thuật vật tư, thiết bị:
Chỉ đạo các đơn vị trong cơng ty thực hiện đúng quy trình, quy phạm kỹ
thuật, thường xuyên giám sát, hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng hồ sơ thiết
kế được duyệt, đảm bảo đúng chất lượng.
Tổ chức nghiệm thu vật tư, sản phẩm, công trình với các tổ đội sản xuất theo
quy định của cơng ty, của chủ đầu tư. Trên cơ sở đó xác định chất lượng, khối
lượng, tháng, quý theo điểm dừng kỹ thuật.
Trên cơ sở nhiệm vụ kế hoạch sản xuất hàng tháng quý các đơn vị, lập kế hoạch
cho sản xuất và trực tiếp mua sắm các vật tư chủ yếu phục vụ cho sản xuất đảm
bảo chất lượng, kịp tiến độ.
Các đội xây dựng: bao gồm các bộ phận: Bộ phận quản lý kỹ thuật – an
toàn lao động; bộ phận quản lý hành chính kinh tế; bộ phận quản lý giám sát thi
công; bộ phận kế hoạch và cung ứng vật tư;các tổ đội thi công xây lắp.
II. Đặc điểm kinh tế kỹ thuậ của công ty cổ phần tư vấn và phát triển xây
dựng trường xuân
1.Đặc điểm về vốn của công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Trường
Xuân
SV: Lê Xuân Điệp
5
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
Bảng 1. Bảng số liệu phân tích nguồn vốn 2014 – 2016
Đơn vị tính:triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Tiền
Tiền
Tiền
Tổng
8.854
vốn
Chia theo sở hữu
- Vốn
chủ sở
4.489
hữu
-Vốn
4.365
vay
Chia theo tính chất
-Vốn cố
3.803
định
- Vốn
5.051
lưu động
%
%
%
100 10.945
100
13.958 100
50,7
6.750
61,7
49,3
4.195
42,9
57,1
So sánh tăng, giảm
2015/2014
2016/2015
Tiền
%
Tiền
%
2.091
23,6
3.013
27,5
8.564
61,3 2.261
50,4
1.814
26,9
38,3
5.394
38,7
-170
-3,9
1.199
28,6
4.662
42,6
5.579
40
859
22,6
917
19,7
6.283
57,4
8.379
60
1.232
24,4
2.096
33,4
(Nguồn:phòng tài chính-kế tốn của cơng ty)
Qua bảng 1: Cho thấy tổng nguồn vốn của Công ty năm 2016 so với năm 2015
tăng 3.013 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng 27,5%, do Công ty mở rộng
sản xuất kinh doanh
Cơ cấu vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng trong tổng nguồn vốn năm 2015
là 61,7% và năm 2016 là 61,3%. Vốn chủ sở hữu của công ty qua 3 năm ln
cao hơn 50% cho thấy tính tự chủ của công ty khá tốt. Vốn chủ sở hữu của Công
ty tăng lên qua các năm thể hiện Cơng ty có nhiều cố gắng huy động vốn để phát
triển sản xuất .Tuy nhiên Công ty vẫn phải đi huy động vốn từ bên ngồi, có
thể là nguồn nợ ngắn hạn hoặc nợ dài hạn.Việc Công ty đi huy động các nguồn
vốn từ bên ngồi là bình thường thể hiện Cơng ty đang mở rộng quy mô sản xuất
để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Trong cơ cấu vốn của cơng ty thì vốn đi vay chiếm tỷ trọng nhỏ hơn vốn
chủ sở hữu như năm 2014 là 49,3% và năm 2015 là 38,3 %, năm 2016 là
38,7%.Với tỷ lệ vốn vây trên là điều tất yếu đối với cá công ty tuy nhiên tỷ lệ
vốn vay này vẫn đang nằm trong tàm kiểm sốt của cơng ty .
Vốn cố định được cơng ty đầu tư vào các trang thiết bị cơ sỏ để sán xuất
kinh doanh.Năm 2016 vốn cố định của công ty là 5.579 triệu đồng tăng 917 triệu
SV: Lê Xuân Điệp
6
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
đồng so với năm 2015.Điều này cho thấy cơng ty ln có chính sách phát triển
về nguồn vốn cố định để đầu tư đầy đủ các trang thiết bị sản xuất kinh doanh
đảm bỏ sán xuất kinh doanh của tồn cơng ty cũng như tăng uy tín của cơng ty
trên thị trường.
Vốn lưu động của công ty cũng ngày càng tăng trong 3 năm .Năm 2016
vốn lưu dộng tăng 2.096 triệu đồng (tăng 33,4%) so với năm 2015.Vốn lưu động
tăng chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn này đang phát
triển .Công ty cần nhiều vốn hơn trong quá trình kinh doanh của mình.
2.Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty năm 2014-2016
Bảng 2: Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty năm 2014-2016
ĐVT: Người
So sánh tăng, giảm
Chỉ Tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Tổng số lao
70
động
Phân theo tính chất lao động
- Lao động
55
trực tiếp
- Lao đơng
15
gián tiếp
Năm
2016
2015/2014
số tuyệt
%
đđối
2016/2015
số tuyệt
%
đối
90
100
20
22,2
10
11,1
75
84
20
26,6
9
10,7
15
16
0
0
1
6,25
65
85
94
20
23,5
9
9,5
5
5
6
0
0
1
16,6
20
20
3
15
0
0
Phân theo giới tính
Nam
Nữ
Phân theo trình độ
Đại học và trên
17
đại học
Cao đẳng và
53
trung cấp
70
80
17
24,8
10
12,5
Theo độ tuổi
Trên 45 tuổi
5
6
8
1
16,6
2
25
Từ 35 -45 tuổi
23
24
25
1
4,2
1
4
Từ 25 -35 tuổi
25
44
50
19
43,2
6
12
Dưới 25 tuổi
17
16
17
(1)
(6,25)
1
5,8
Nguồn: phòng tổ chức hành chính của cơng ty
Qua 3 năm hoạt động Cơng ty đã có sự biến chuyển về nhân sự; điều này
chứng tỏ công ty ngày càng phát triển, ngày càng mở rộng thu hút thêm được lao
SV: Lê Xuân Điệp
7
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
động. để đảm bảo công việc luôn tiến triển tốt, Công ty phải tuyển thêm lao
động để đáp ứng được nhu cầu phát triển.
Căn cứ vào số liệu trên ta thấy lao động trực tiếp chiếm đa số.Lượng lao
động nam chiếm tỷ lệ cao hơn do tính chất của cơng việc của cơng ty.Cơng ty có
22% là tốt nghiệp đại học,80% tốt nghiệp cao đẳng trung cấp chứng tỏ trình độ
chung của cơng ty khá cao, đây chính là nhân tố ảnh hưởng tích cực đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.Lao động của Công ty phần lớn là lao
động trẻ, chủ yếu là độ tuổi dưới 35. Đây là độ tuổi mà sức khỏe lao động tương
đối dồi dào và sung sức, phù hợp với công việc kinh doanh của Cơng ty. Đây
chính là điều kiện góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Bên
cạnh đó, số CBCNV ở độ tuổi >45 chỉ chiếm 8% nhưng họ là những người có
trình độ, dày dạn kinh nghiệm. Họ là đội ngũ lao động chính, có năng lực, trình
độ chun mơn cao; do vậy trong cơng việc họ là lực lượng chủ chốt. Tóm lại,
sự đan xen giữa các lao động trong Công ty là cần thiết, ln có sự bổ sung lẫn
nhau giữa kinh nghiệm và sức khỏe của nhân viên
3. Máy móc thiết bị
Ngay từ đầu công ty Trường Xuân đã đầu tư các trang thiết bị ,máy móc
phục vụ cho việc thi cơng các cơng trình khá đầy đủ.Tạo điều kiện thuận lợi cho
việc thi cơng các cơng trình. Sau đây là bảng các thiết bị máy móc chính.
SV: Lê Xn Điệp
8
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
Bảng 3.MỘT SỐ DANH MỤC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY NĂM 2016
TT Loại máy thi công và mã
Nước sản
hiệu
Máy trộn bê tông
Dàn giáo khung sẳt
Máy vận thẳng 1 trục
Đầm bàn
xuất
Trung Quốc
1
2
3
4
5
6
7
8
Số lượng
Công suất hoặc số liệu
kỹ thuật đặc trưng
250l
105, ↓ 50
P = 50, h = 18 m
Nhật Bản
5
70
02
05
Đức
Hàn Quốc
Nhật Bản
09
02
2
3
2,5 tấn
3 tấn
- PH 301
Nga
10
15kw – 280A
- TD 500
Nga
02
24kw – 500A
- MTM 10 – 35 :
Nga
02
Máy hàn điểm
Đầm dùi M × 38
Máy kinh vĩ
Ơtơ Huyđai
Ơtơ Misubishi
Máy hàn
14 – 75
9
10
11
12
13
14
- CM236
Máy uồn sắt
Máy cắt sẳt
Máy khoan bê tông
Máy gia công gỗ
Máy phun sơn
Cổp pha tôn
Nga
Đức
Nhật Bản
Nhật Bản
01
Tổ hợp máy hàn
Φ 6 – 40
3
Φ 40
4
4
16
1,15 – 15kw
Nga
35
3000m2
( Nguồn :phòng kỹ thuật vật tư của cơng ty)
III. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Qua bảng 4 ta thấy hiệu quả SXKD của công ty khá tốt do đó lợi nhuận
của cơng ty có xu hướng tăng qua các năm. Ta thấy hiệu quả SXKD của công ty
thông qua các chỉ tiêu sau:
SV: Lê Xuân Điệp
9
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
Nguồn doanh thu của Công ty biến đổi từng năm theo chiều hướng ngày
càng phát triển. Doanh thu năm 2016 doanh thu tiếp tục tăng đạt 41.288 triệu
đồng tăng 13.767 triệu đồng (33,3%) so với doanh thu năm 2015. Do ngoài xây
dựng các cơng trình , Cơng ty còn mở thêm các dịch vụ tư vấn thiết kế cơng
trình, đầu tư thương mại qua việc mua bán nguyên vật liệu xây dựng.
Theo đó nguồn lợi nhuận sau thuế của Cơng ty Trường Xuân năm 2014
sau khi trừ hết các khoản chi phí còn lại là 1.850 triệu đồng. Trong năm 2015
tăng thành 2.016 triệu tương đương 8,9 % và năm 2016 là 2.179 triệu đồng
tương đương 8 %, công ty đang làm ăn và đầu tư cho các cơng trình xây dựng
rất đúng hướng trong thời kì hiện nay.
Nộp ngân sách Nhà nước của Công ty luôn là 25% số lợi nhuận kiến được
hàng năm nên năm 2014 công ty đã nộp số tiền là 370 triệu đồng. Năm 2015 là
403 triệu và năm 2016 nộp là 435 triệu đồng. Công ty nộp ngân sách ngày càng
nhiều chứng tỏ công ty làm ăn ngày càng có hiệu quả.
Tiền lương bình qn của người lao động tăng qua các năm đã tăng từ 5,5
triệu đồng lên 6 triệu đồng vào năm 2015 và tiếp tục tăng lên 6,5 triệu đồng vào
năm 2016. Do thu nhập BQ 1 lao động của công ty tùy thuộc vào số lượng cơng
trình hồn thành và bàn giao cho các chủ dự án đầu tư. Điều này đã san sẻ bớt
cho người lao động trước tình hình bão giá hiện nay, giúp họ yên tâm một phần
và gắn bó với cơng ty lâu dài.
SV: Lê Xn Điệp
10
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
Bảng 4: Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2014 - 2016
So sánh tăng, giảm
ST
T
Các chỉ tiêu chủ yếu
Đơn vị
tính
Năm 2014
triệu đồng
13.767
27.521
1
Doanh thu tiêu thụ theo giá hiện hành
2
Tổng số lao động
người
70
Tổng vốn kinh doanh bình quân
triệu
đồng
8.854
3
Năm 2015
Năm 2016
2015/2014
2016/2015
Tỷ lệ
+/%
+/-
Tỷ lệ %
41.288
13.754
49,9
13.767
33,3
90
100
360
16,7
80
3,5
10.095
13.958
2.091
23,6
3.014
27,5
3a. Vốn cố định bình quân
triệu đồng
3.803
4.662
5.579
859
22,6
917
19,6
3b. Vốn lưu động bình quân
triệu đồng
5.051
6.283
8.379
1.232
24,4
2.096
33,4
4
Lợi nhuận sau thuế
triệu đồng
1.850
2.016
2.179
166
8,9
163
8
5
Nộp ngân sách
triệu đồng
370
403
435
33
8,9
32
8
6
Thu nhập BQ 1 lao động (V)
trđ/tháng
5,5
6
6,5
0,5
8,3
0,5
7,6
7
Năng suất lao động BQ năm (7) = (1)/(2)
triệu đồng
197
305
412
108
35,4
107
25,9
8
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu thụ
(8) = (4)/(1)
Chỉ số
0,134
0,073
0,053
-0,061
83,6
-0,02
37,7
9
Tỷ suất lợi nhuận/vốn KD (9) = (4)/(3)
Chỉ số
0,208
0,199
0,156
-0,009
-4,5
-0,043
-27,5
10
Số vòng quay vốn lưu động (10) = (1)/(3b)
Vòng
2,73
4,38
4,92
1,65
37,7
0,54
10,9
( Nguồn: Phòng kế tốn cơng ty cổ phần tư vấn phát triển xây dựng Trường Xuân )
SV: Lê Xuân Điệp
11
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
Tỉ suất lợi nhuận /doanh thu tiêu thụ là tỉ số giữa lợi nhuận sau thuế với
doanh thu thuần của công ty nên chỉ số của Công ty cũng phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh của công ty và lên xuống thất thường như năm 2014 chỉ số đó là
0,134; của năm 2015 là 0,073 và tới 2016 là 0,053.Tỷ số này khá cao so với các
công ty cùng ngành cho thấy công ty hiện vẫn đang làm ăn khá hiệu quả.Tuy tỷ
số này giảm trong 3 năm nhưng tỷ lệ giảm này không quá cao và không vượt q
tầm kiểm sốt của cơng ty.
Tỉ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh biểu hiện khả năng phát triển của
Công ty cũng như vậy với chỉ số năm 2014 là 0,208. Năm 2015 là 0,199 và
năm 2016 là 0,156 tương đương giảm 27,5% so với năm 2015. Nhìn chung,
cũng có sự biến động nhẹ do chỉ tiêu này còn chịu sự tác động bởi các chỉ số
tài chính khác của cơng ty. Bởi, chỉ số dương chứng tỏ hoạt động kinh doanh
có hiệu quả, mỗi đông vốn kinh doanh thu được 0.156 đồng lời nhuận.Tuy
doanh thu tiêu thụ năm 2015 tăng đáng kể nhưng các chi phí kinh doanh tăng
nên tỷ suất này bị giảm đi.
Nhìn vào vòng quay vốn lưu động của công ty trong 3 năm gần đây ta
thấy công ty đã sử dụng nguồn vốn đó khá hiệu quả khi số vòng quay vốn lưu
động tăng qua từng năm. Năm 2015 vốn lưu động quay được 4,38 vòng tăng
1,65 vòng so với năm 2014, năm 2016 quay được 4,92 vòng tăng 0,54 vòng so
với năm 2015.Điều này cho thấy tiềm năng vốn lưu đọng của công ty khá tốt .
Nhìn tổng quan sự biến đổi của các chỉ tiêu có xu hướng tăng vào năm
2015. Tình hình SXKD chịu ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố bên ngoài nhưng
doanh nghiệp đã có những biện pháp hợp lý, khắc phục khá tốt các nhân tố
biến động, rủi ro. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm qua đã thu
được những kết quả tốt đẹp, các chỉ số kinh doanh cơ bản đều tăng, thu nhập
của cán bộ công nhân viên đều tăng. Có được điều này là do sự lãnh đạo sáng
suốt của ban Giám đốc công ty và sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công
nhân viên của công ty.
SV: Lê Xuân Điệp
12
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
I.Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng
Trường Xuân
Sản phẩm của cơng ty cũng có nhiều khác biệt so với các loại hình, ngành nghề
khác.Do hoạt động trong ngành xây dựng nên sản phẩm của công ty mang
những đặc điểm sau:
- Vốn đầu tư lớn
- Quá trình sản xuất diễn ra trong thời gian dài
- Giá thành sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào nguyên liệu đầu vào
a. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng ảnh hưởng đến chất lượng
Sản phẩm xây dựng có rất nhiều đặc điểm riêng biệt khác với các sản
phẩm của các ngành sản xuất khác. Những đặc điểm của sản phẩm xây dựng
lại tác động chi phối đến hoạt động thi công xây dựng và từ đó ảnh hưởng trực
tiếp đến việc hoạch định chiến lược phát triển kinh tế xã hội, ảnh hưởng đến
phát triển công nghệ xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng, máy móc thiệt bị
xây dựng, ảnh hưởng đến cơ chế chính sách và hệ thống pháp luật quản lý xây
dựng.
+ Sản phẩm xây dựng có tính đơn chiếc riêng lẻ.
+ Sản phẩm xây dựng thường có quy mơ lớn kết cấu phức tạp.
+ Sản phẩm xây dựng được đặt tại một vị trí cố định, nơi sản xuất gắn liền với
tiêu thụ sản phẩm, phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện địa chất, thủy văn, khí hậu
nơi đặt cơng trình.
+ Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài, chất lượng của sản phẩm có
ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động của các ngành khác.
+ Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp
các yếu tố đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm lẫn phương diện sử dụng sản
phẩm của xây dựng làm ra.
.
SV: Lê Xuân Điệp
13
MSV :15401223