1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.44 KB, 36 trang )


Luận văn tốt nghiệp



Khoa quản lý kinh doanh



+ Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa

nghệ thuật và quốc phòng.

b. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng ảnh hưởng đến công tác quản lý

chất lượng

Sản phẩm xây dựng đó là những cơng trình xây dựng thực hiện một lần

duy nhất được gắn liền với mặt đất và sử dụng tại chỗ. Có vốn đầu tư xây dựng

lớn, thời gian xây dựng và thời gian sử dụng lâu dài vì thế nên khi tiến hành

xây dựng công tác quản lý phải thực hiện ngay từ khâu quy hoạch, lập dự án,

chọn địa điểm xây dựng, khảo sát thiết kế và đặc biệt là tổ chức thi cơng xây

dựng cơng trình sao cho hợp lý, đảm bảo tiến độ tránh tình trạng hư hỏng sửa

chữa thậm chí phá đi làm lại gây thiệt hại về vốn đầu tư của chủ đầu tư, vốn

sản xuất của các nhà thầu và giảm tuổi thọ công trình.

II..Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của cơng ty.

Lợi nhuận của cơng ty được hình thành từ doanh thu và chi phí .Doanh thu

càng cao ,chi phí càng thấp thi lợi nhuận của công ty sẽ càng cao.Sau đây ta sẽ

nghiên cứu ảnh hưởng của doanh thu và chi phí của cơng ty trong 3 năm từ

2014 đến năm 2016

1.Cơ cấu doanh thu của công ty giai đoạn 2014-2016

Bảng 5 : Cơ cấu doanh thu của Công ty qua năm 2014 – 2016

ĐVT :triệu đồng



Chỉ tiêu

Doanh thu BH và

CCDV

Doanh thu HĐTC

Doanh thu khác

Tổng doanh thu



Số tiền



Năm

2015

Số tiền



13.767



27.521



Năm 2014



239

125

14.131



123

90

27.734



Năm 2016

Số tiền



So sánh tăng, giảm

2015/2014

2016/2015

Tiền

%

Tiền

%



41.288



13.754 49,9



145

65

42.498



-116

-35

13.60

3



6



13.767



33,3



-94,3

22

-38,8

-25

96,2 14.764



15,2

-38,8

53,2

3



Qua bảng 5 ta thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty

chiếm tỷ lệ lớn nhất trong cả 3 năm .Năm 2014 doanh thu đạt 13.767 triệu

chiếm 97,4 % tổng doanh thu .Dến năm 2015 doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ tăng 13.754 triệu so với năm 2014 đạt mức 27.521 triệu đồng .Đến năm

2016 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 13.767 triệu đồng so với

SV: Lê Xuân Điệp



14



MSV :15401223



Luận văn tốt nghiệp



Khoa quản lý kinh doanh



năm 2015 đạt 41.288 triệu đồng . Cơng ty chỉ cần có thể quản lý tốt mức chi phí

thì lợi nhuận của cơng ty sẽ ngày càng cao.Nguyên nhân làm cho Doanh thu có

sự biến động theo chiều hướng tăng là do:

+ Giá bán hàng hóa thấp hơn thị trường và chất lượng hàng hóa lại tốt nên dễ

bán được hàng,sản phẩm của công ty lại phù hợp với nhu cầu thị trường và

được thị trường chấp nhận nên việc tiêu thụ sẽ dễ dàng hơn

+ Hàng bán cho khách hàng luôn thu được tiền ngay hoặc cho nợ ít

+ Hệ thống phân phối sản phẩm,quảng cáo, marketing của công ty làm rất tốt

dẫn đến quá trình tiêu thụ sản phẩm nhanh.Mặt khác thị trường tiêu thụ sản

phẩm của cơng ty rộng lớn khơng chỉ bó hẹp trong nước mà còn mở rộng ra thị

trường quốc tế nên công ty dễ dàng tăng khối lượng tiêu thụ dẫn đến tăng

doanh thu

Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty có sự biến động rõ rệt tuy nhiên

sự biến động này không tốt lắm.Năm 2014 doanh thu họat động tài chính còn

đạt 239 triệu đồng ,đến năm 2015 doanh thu này lại giảm rõ rệt chỉ còn 123

triệu đồng giảm gần một nửa so với năm trước .Đến năm 2016 doanh thu này

đã đạt 145 triệu đồng nhưng vẫn không bằng doanh thu của năm 2014

Thu nhập khác của công ty cũng không ốn định qua các năm .Tuy nhiên loại

thu nhập này chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng doanh thu nên không ảnh

hưởng nhiều lắm đến tổng doanh thu của công ty.

2.Cơ cấu chi phí của cơng ty giai đoạn 2014-2016

Bảng 6 : Cơ cấu chi phí của Cơng ty qua năm 2014 – 2016

ĐVT :Triệu đồng



Chỉ tiêu



Năm 2014 Năm 2015



Gía vốn hàng bán

Chi phí tài chính

Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý doanh

nghiệp

Chi phí khác

Tổng chi phí

SV: Lê Xuân Điệp



Số tiền

10.732

750

119



Số tiền

22.451

2.034

578



250



285



5

11.856



12

25.360



Năm

So sánh tăng, giảm

2015/2014

2016/2015

2016

Số tiền Tiền

%

Tiền

%

35.324 11.719 52,2 12.873 36,4

2.134 1.284 63,1

100

4,6

1.138

459

79,4

560

49,2

390



35



12,2



15

7

58,3

39.001 13.504 53,2

15



105



26,9



3

13.641



20

34,9



MSV :15401223



Luận văn tốt nghiệp



Khoa quản lý kinh doanh



Qua bảng 6 ta thấy :

-Chi phí giá vốn hàng bán của công ty qua 3 năm ngày càng tăng .Gía vốn tăng

do cơng ty bán được nhiều hàng hơn .Tuy nhiên năm 2015 giá vốn chỉ chiếm

81,5% doanh thu ,đến năm 2016 giá vốn đã chiếm 85,5% doanh thu.Tỷ lệ tăng

giá vốn nhanh hơn tỷ lệ tăng doanh thu đây sẽ là yếu tố làm cho chi phí tăng

làm cho lợi nhuận của công ty sẽ giảm đi

- Chi phí tài chính của 3 năm có xu hướng tăng lên .Năm 2014 chi phí tài chính

chỉ là 750 triệu .Đến năm 2015 chi phí này đã tăng lên 2.034 triệu tăng 63,1%

so với năm trước.Năm 2016 chi phí này tiếp tục tăng đạt 2.134 triệu .Chí phí

tài chính tăng cao trong khi doanh thu từ hoạt động tài chính lại khá thấp .Công

ty phải bù lỗ từ doanh thu bàn hàng và cung cấp dịch vụ làm cho lợi nhuận của

cơng ty giảm đi.Cơng ty cần có chính sách đầu tư tài chính tốt hơn nếu khơng

cơng ty sẽ ngày càng phải bù lỗ nhiều hơn nữa.

-Chi phí bán hàng của công ty cũng ngày càng tăng qua 3 năm .Năm 2014 chi

phí bán hàng chỉ có 119 triệu đến năm 2015 chi phí này đã là 578 triệu .Sang

năm 2016 chi phí bán hàng là 1.138 triệu tăng 49,2% so với năm 2015.Mặc dù

doanh thu năm 2016 tăng cao nhưng chi phí giá vốn và chi phí bán hàng tăng

cao hơn tỷ lệ tăng doanh thu nên lợi nhuận của năm 2016 sẽ bị giảm đi nhiều,

nguyên nhân là do :giá của các yếu tố đầu vào tăng, chi phí nhân cơng tăng,chi

phí nghiên cứu marketing tăng ,chi phí khấu hao tài sản cố định tăng...dẫn đến

giá thành sản phẩm tăng lên.

-Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty qua 3 năm cũng tăng dần .Năm

2015 chi phí này tăng 35 triệu so với năm 2014 .Đến năm 2016 chi phí này

tăng 105 triệu đạt 390 triệu đồng.Có thể nói doanh thu năm 2106 tăng lên cúng

làm cho các chi phí khác cũng tăng lên theo.

-Chi phí khác của công ty cũng tăng dần qua 3 năm .Tuy nhiên phần doanh thu

khác của cơng ty có thể bù đắp được khoản chi phí khác này nên khơng làm

ảnh hưởng nhiều lằn đến lợi nhuận của công ty .

Tóm lại mặc dù doanh thu của năm 2016 tăng cao nhưng cơng ty chưa có

chính sách quản lý chi phí một cách hợp lý làm cho phần chi phí của công ty

SV: Lê Xuân Điệp



16



MSV :15401223



Luận văn tốt nghiệp



Khoa quản lý kinh doanh



ngày càng tăng lên đẫn đến lợi nhuận của công ty năm 2016 không tăng nhiều

lắm so với năm 2015 .Cơng ty cần có chính sách quản lý chi phí một cách chặt

chẽ hơn để cơng ty có lợi nhuận cao hơn trong những năm tiếp theo.

III.Thực trạng lợi nhuận của cơng ty

1.Tình hình lợi nhuận của cơng ty giai đoạn 2014-2016

Bảng 7: Tình hình lợi nhuận của Công ty qua năm 2014 – 2016

ĐVT :triệu đồng



Chỉ tiêu



Số tiền



Số tiền



Số tiền



So sánh tăng, giảm

2015/2014

2016/2015

Tiền

%

Tiền

%



2.155



2.296



2.447



141



6,54



50



-42



-35



Năm 2014



Lợi nhuận

thuần từ hoạt

động SXKD

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận trước

thuế

Tổng lợi



120



Năm 2015 Năm 2016



78



151

-28



6,58

-35,9



2.035



2.218



2.397



183



8,99



179



8,07



4.310



4.592



4.894



282



6,54



302



6,58



nhuận

Ta thấy lợi nhuận của công ty đến từ hai nguồn Lợi nhuận thuần từ hoạt độn

sản xuất kinh doanh và lợi nhuận khác.Trong đó nguồn thu từ hoạt động sản

xuất kinh doanh là chủ yếu.Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh

năm 2015 là 2296 triệu đồng tăng 6,54 %so với năm 2014 ,năm 2016 tăng 151

triệu đồng so với năm 2015 đạt 2.447 triệu đồng .Lợi nhuận tăng do doanh thu

thuần tăng và các chi phí giảm .Tuy nhiên cơng ty có tỷ lệ tăng lợi nhuận qua 3

năm khơng cao lắm nên cơng ty cần có biện pháp tăng doanh thu giảm chi phí

để tăng lợi nhuận .

2.Các chỉ tiêu tài chính đánh giá tình hình lợi nhuận của cơng ty



Bảng 8:Các chỉ tiêu tài chính đánh giá tình hình lợi nhuận của cơng ty

Chỉ tiêu



SV: Lê Xuân Điệp



Năm 2014



Năm 2015



17



Năm

2016



So sánh tăng, giảm

2015/2014

2016/2015



MSV :15401223



Luận văn tốt nghiệp



Khoa quản lý kinh doanh

Số tiền



Số tiền



Số tiền



Tiền



%



Tiền



%



1.Doanh thu thuần



Trđ



13.767



27.521



41.288



13.754 49,9 13.767



33,3



2.LNTT và lãi vay



Trđ



2.035



2.218



2.397



183



8,2



179



7,4



3.LNST



Trđ



1.854



2.016



2.179



162



8



163



7,4



4.Vốn kinh doanh BQ



Trđ



8.854



10.095



13.958



1.241



12,2



3.863



27,6



5.Tổng TS BQ



Trđ



8.854



10.095



13.958



1.241



12,2



3.863



27,6



6.Vốn CSH BQ



Trđ



4.162



5.619



7.657



1.457



25,9



2.038



26,6



7.Vốn lưu động BQ



Trđ



5.051



6.283



8.379



1.232



19,6



2.096



25



8.Vốn cố định BQ



Trđ



3.803



4.662



5.579



859



18,4



917



16,4



9.Gía vốn hàng bán

10Tỷ suất LN/VKD

(ROI=(2/4)*100

11.Tỷ suất sinh lời/tài sản

ROA=(3/5)*100

12.Tỷ suất sinh lời /VCSH

ROE=(3/6)*100

13.Tỷ suất sinh lời của doanh

thu ROS=(3/1)*100

14.Tỷ suất sinh lời VLĐ

14=(3/7)*100

15.Tỷ suất sinh lời VCĐ

15=(3/8)*100

16.Tỷ suất LN/giá vốn hàng

bán 16=(3/9)*100



Trđ



10.732



22.451



35.324



%



22,9



21,9



17,2



-1



-4



-4,7



-27,9



%



20,9



19,9



15,6



-1



-5



-4,3



-27.5



%



44,5



35,8



28,5



-8,7



-24,3



-7,3



-25,6



%



13,4



7,3



5,3



-6,1



-83,5



-2



-37,7



%



36,7



32,1



26



-4,6



-14,3



-6,1



-23,4



%



48,7



43,2



39



-5,5



-12,7



-4,2



10,7



%



17,3



8,9



6,1



-8,4



-94,3



-2,8



-45,9



11.719 52,1 12.873



36,4



- Tổng mức lợi nhuận của Công ty năm 2016 tăng so với năm 2015, tuy

nhiên các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận đều giảm. Tổng lợi nhuận trước thuế

năm 2016 là 2.397 triệu đồng, tăng 179 triệu đồng so với năm 2015 tương ứng

tăng 7,4%. Tuy nhiên các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty năm

2016 đều giảm so với năm 2015, Cụ thể:

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng vốn kinh doanh ROS năm 2016 là

5,3% có nghĩa là cứ bỏ 100 đồng vốn vào kinh doanh thì tạo ra 5,3 đồng lợi

nhuận sau thuế, chỉ tiêu này giảm so với năm 2015 là 2% cho thấy doanh

nghiệp đầu tư nhiều vào vốn kinh doanh nhưng hoạt động chưa được hiệu quả,

mức sinh lợi của một đồng vốn kinh doanh còn thấp.

- Tỷ suất thu nhập trước thuế trên tổng tài sản ROA năm 2016 là 15,6%

giảm so với năm 2015 khoảng 4,3% đó là dấu hiệu khơng tốt trong việc sử

dụng tổng tài sản của doanh nghiệp. Việc giảm này chủ yếu do doanh lợi tiêu

thụ sản phẩm không tăng nhiều và hiệu suất sử dụng tổng tài sản giảm . Tuy

SV: Lê Xuân Điệp



18



MSV :15401223



Luận văn tốt nghiệp



Khoa quản lý kinh doanh



nhiên mức ROA mà doanh nghiệp đạt được vẫn tương đối cao, gần so với mức

trung bình của ngành..

- Tỷ số thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROE năm 2016 là 28,5%

giảm so với năm 2015 là 7,3% . Đây là dấu hiệu không tốt cho thấy việc sử

dụng vốn của Công ty chưa hiệu quả, các chủ đầu tư có thể nhìn vào đây và bỏ

thêm vốn vào đầu tư cho Công ty. Chỉ tiêu cho thấy mặc dù chi phí tăng nhưng

mức tăng của doanh thu nhỏ hơn mức tăng chi phí , khả năng sinh lợi của một

đồng vốn chủ sở hữu giảm đi. Cho thấy doanh nghiệp hoạt động chưa hiệu

quả.

IV. Đánh giá chung tình hình thực hiện lợi nhuận tại công ty

1. Kết quả đạt được.

Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn phát triển xây dựng

Trường Xuân trong 3 năm gần đây ta thấy Doanh thu năm sau đều tăng hơn so

với năm trước.. Tuy nhiên nhìn vào lợi nhuận ta lại thấy sự tăng là không đáng

kể, vậy nguyên nhân này từ đâu, các con số của tình hình tài chính tại Cơng ty

cổ phần tư vấn phát triển xây dựng Trường Xuân có nói lên điều gì. Một số

biện pháp và kết quả đã đạt được như sau:

- Công ty đã thực hiện tốt các mục tiêu sản phẩm trọng điểm, mở ra các

hướng phát triển lâu dài cho Công ty. Các đề án phát triển sản phẩm do Công

ty xây dựng được đánh gía cao, và được sự hỗ trợ tích cực của các cơ quan có

thẩm quyền.

Kiện tồn bộ máy tổ chức phù hợp hơn với chức năng quản lý, sản xuất,

kinh doanh, qua đó tạo điều kiện tốt hơn cho việc phát triển của Công ty.

2. Những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu.

Tuy công ty mới hoạt động một thờigian ngắn so với những doanh nghiệp

cùng nghành song với tiêu chí hoạt động “uy tín, chất lượng, hiệu quả”, công

ty đã từng bước đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh ln có lãi.

a.Những hạn chế

Trong q trình hoạt động vừa qua cơng ty vẫn còn bộc lộ một số hạn chế

nhất định điều này đã ảnh hưởng ít nhiều đến hiệu quả sản xuất kinh doanh làm

SV: Lê Xuân Điệp



19



MSV :15401223



Luận văn tốt nghiệp



Khoa quản lý kinh doanh



cho lợi nhuận của công ty giảm sút so với cùng kỳ năm trước, thể hiện ở những

mặt sau:

* Về quản lý chi phí sản xuất:

Trong kỳ năm 2016 cơng ty đã có thành tích trong cơng tác quản lý sử

dụng vật liệu, tiết kiệm và giảm định mức tiêu hao vật liệu trên cơ sở chất

lượng sản phẩm không thay đổi, song cơng ty còn tỏ ra lỏng lẻo trong việc

quản lý đối với một số chi phí như: chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí về

sử dụng vốn, chi phí khác bằng tiền..

* Về quản lý sử dụng tài sản cố định:

Đây là một nhân tố tác động không nhỏ đến hiệu quả sản xuất của công

ty. Nhìn chung tài sản cố định của cơng ty tương đối mới, tuy nhiên trong q

trình sử dụng, cơng tác duy trì bảo dưởng, vệ sinh máy móc thiết bị chưa được

quan tâm đúng mức, làm ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng tài sản cố định.Thời

gian dùng máy vào phục vụ sản xuất còn cao, trong các giờ máy chạy chưa

phát huy hết cơng suất máy móc thiết bị. Chắng hạn máy trộn bê tơng có cơng

suất thiết kế là 40 m3 ` /giờ.

* Về cách tính khấu hao

Trong năm cơng ty áp dụng cách tính khấu hao theo thơng tư 200/2014

của Bộ Tài chính:

Ngun giá

Mức khấu hao =

Thời gian sử dụng

Với thời gian sử dụng theo khung tối đa và tối thiểu, Những tài sản cố

định đầu tư bằng vốn vay của ngân hàng, công ty áp dụng cách tính khấu hao

nhanh với thời gian sử dụng tối thiểu bằng cách tính khấu khao nhanh với thời

gian sử dụng tối thiểu. Bằng cách tính này cơng ty có thể nhanh chóng thu hồi

vốn song chi phí khấu hao trong giá thành tăng lên quá lớn làm cho lợi nhuận

của công ty giảm.

* Về công tác thu hồi công nợ.

SV: Lê Xuân Điệp



20



MSV :15401223



Luận văn tốt nghiệp



Khoa quản lý kinh doanh



Việc thực hiện công tác thu tiền hàng của cơng ty còn chưa tốt. Tại thời điểm

31/12/2016, các khoản thu q cao. Trong đó còn phải thu của khách hàng là

hơn tổng tài sản cuối kỳ. Qua đối chiếu sổ sách tại cơng ty thì tổng số cơng nợ

phải thu nợ từ 2 đến 4 năm, nợ khơng có khả năng thu là 97 triệu đồng. Như

vậy số tiền mà khách hàng còn phải thanh tốn với cơng ty còn rất lớn trong

khi thiếu vốn sản xuất kinh doanh công ty phải vay ngắn hạn ngân hàng số tiền

1.213.000.000 đồng với lãi suất 1,1% tháng, từ đó ảnh hưởng tới tình hình

doanh thu và lợi nhuận của cơng ty

b.Ngun nhân của những hạn chế trên

+ Để đảm bảo sự hoạt động của máy móc thiết bị, cần tiêu hao một lượng

nhiên liệu năng lượng khá lớn nhưng với những loại vật liệu phụ này công ty

chỉ xây dựng định chung cho tồn bộ nhóm loại thiết bị do đó chưa sát đúng

với thực tế dẫn đến việc sử dụng còn lãng phí. Trong thực tế còn tồn tại tình

trạng các cán bộ thu mua vật tư tài sản khai gia tăng giá thực để hưởng phần

chênh lệch một cách bất hợp pháp

+ Ngun nhân chính là cơng ty khơng lập bảng theo dỏi cơng suất của từng

loại máy móc do vậy không đánh giá được hiệu quả sử dụng tài sản cố định

một cách chính xác.

+ Số vốn cơng ty bị khách hàng chiếm dụng quá lớn làm cho doanh thu trong

kỳ giảm



SV: Lê Xuân Điệp



21



MSV :15401223



Luận văn tốt nghiệp



Khoa quản lý kinh doanh



CHƯƠNG III :GIẢI PHÁP NANG CAO LỢI NHUẠN CỦA CÔNG TY

CỔ PHẦN TƯ VẤN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN

3.1. Định hướng phát triển của Công ty giai đoạn 2017 - 2021

Trong giai đoạn tới, để thích ứng được với những thay đổi của thị

trường, đảm bảo khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, cũng như

khả năng phát triển trong tương lai, ban lãnh đạo công ty đã đề ra những kế

hoạch phát triển công ty mới với những mục tiêu và phương hướng thực hiện

tổng quát như sau:

Mục tiêu: đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, giải phóng lượng hàng tồn

kho, ổn định hoạt động kinh doanh an toàn và hiệu quả, xử lý nhanh các khoản

nợ phải thu tồn đọng nhằm đảm bảo an tồn tài chính đối với doanh nghiệp,

làm nền tảng mở rộng hoạt động kinh doanh trong các năm tiếp theo. Doanh

thu trung bình mỗi năm tăng 15%. Lợi nhuận trung bình mỗi năm tăng 10%.

Phương hướng thực hiện hoàn thiện tổ chức bộ máy và cơ chế quản lý,

nâng cao năng lực của đội ngũ nhân viên, qua đó nâng cao sức cạnh tranh của

DN, giảm thiểu chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; xây dựng

chính sách phát triển nhân lực, nâng cao trình độ, tay nghề; chú trọng chính

sách tiết kiệm và phải tính tốn thiết kế tiết kiệm chi phí ngay từ khi xây dựng

các phương án sản xuất kinh doanh.

Phương hướng thực hiện kế hoạch phát triển trong 5 năm tới của công ty

Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm đáp

ứng kịp tiến độ các dự án lớn

Tiếp tục đầu tư chiều sâu tăng năng lực thiết bị thi công, tập trung thi

công các dự án sử dụng sản phẩm ứng lực căng trước của Công ty, đáp ứng

đúng tiến độ cam kết với chủ đầu tư.

Đối với công tác kinh doanh và tiếp thị: Tích cực tiếp thị, quảng bá sản

phẩm, giới thiệu công nghệ sản xuất. Quan tâm lắng nghe, cải tiến chất lượng

dịch vụ khách hàng trước và sau khi sử dụng sản phẩm của Trường Xuân.

Củng cố xắp xếp, ổn định tổ chức và cân đối bổ sung lực lượng cho các

bộ phận mới thành lập. Biên chế lại một số đội xây dựng, nghiên cứu ban hành

SV: Lê Xuân Điệp



22



MSV :15401223



Luận văn tốt nghiệp



Khoa quản lý kinh doanh



Cơ chế giao khoán, nâng cao chế độ trách nhiệm trong quản lý kinh tế đem lại

hiệu quả cao hơn. Tái cơ cấu lại hoạt động nhằm phát huy được các lợi thế

cạnh tranh về công nghệ, nhân lực của Công ty.

Chú trọng chính sách tiết kiệm và phải tính tốn thiết kế tiết kiệm chi phí

ngay từ khi xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh.

Tiếp tục đào tạo đội ngũ lao động, phát triển đội ngũ lao động chất xám

3.2. Giải pháp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Qua phân tích hiệu quả sản xuất và tình hình thực hiện lợi nhuận của

công ty cổ phần tư vấn và phát triển xây dựng Trường Xuân trong năm 2016,

có thể thấy rằng mặc dù phải hoạt động trong điều kiện khó khăn cạnh tranh

gay gắt song với sự cố gắng, nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên, Cơng ty

đã đạt được những thành tích đáng kể, hoạt động sản xuất kinh doanh ngày

càng được mở rộng, uy tín của Cơng ty ngày càng được khẳng định, tăng tích

luỹ nội bộ, góp phần đáng kể cho ngân sách Nhà nước và không ngừng nâng

cao đời sống vật chất cho người lao động.

Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đạt được trong q trình hoạt động

Cơng ty còn bộc lộ nhiều hạn chế, có ảnh hưởng khơng tốt đến tình hình thực

hiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

- Tìm kiếm mở rộng thị trường

Với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp cùng ngành,

giữa các doanh nghiệp trong nước và ngồi nước, trong năm qua cơng ty cổ

phần tư vấn và phát triển xây dựng Trường Xuân đã chủ động tích cực trong

việc tìm kiếm và mở rộng thị trường các tỉnh phía nam, và miền trung công ty

đã bước đầu thu nhập tham gia dự thầu và đã nhận được nhiều cơng trình và

hạng mục cơng trình ở đây. Bên cạnh đó, cơng ty đã thực hiện đa dạng hố loại

hìng hoạt động, mở rộng sãn xuất kinh doanh. Nếu như những năm trước hoạt

động xây lắp chỉ trong các lĩnh vực các cơng trình cơng nghiệp và xây dựng

dân dụng thì sang tháng 6 đầu năm 2016 cơng ty đã nhận thêm nhiều cơng

trình giao thông, thuỷ lợi...

SV: Lê Xuân Điệp



23



MSV :15401223



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

×