Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.44 KB, 36 trang )
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
động. để đảm bảo công việc luôn tiến triển tốt, Công ty phải tuyển thêm lao
động để đáp ứng được nhu cầu phát triển.
Căn cứ vào số liệu trên ta thấy lao động trực tiếp chiếm đa số.Lượng lao
động nam chiếm tỷ lệ cao hơn do tính chất của cơng việc của cơng ty.Cơng ty có
22% là tốt nghiệp đại học,80% tốt nghiệp cao đẳng trung cấp chứng tỏ trình độ
chung của cơng ty khá cao, đây chính là nhân tố ảnh hưởng tích cực đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.Lao động của Công ty phần lớn là lao
động trẻ, chủ yếu là độ tuổi dưới 35. Đây là độ tuổi mà sức khỏe lao động tương
đối dồi dào và sung sức, phù hợp với công việc kinh doanh của Cơng ty. Đây
chính là điều kiện góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Bên
cạnh đó, số CBCNV ở độ tuổi >45 chỉ chiếm 8% nhưng họ là những người có
trình độ, dày dạn kinh nghiệm. Họ là đội ngũ lao động chính, có năng lực, trình
độ chun mơn cao; do vậy trong cơng việc họ là lực lượng chủ chốt. Tóm lại,
sự đan xen giữa các lao động trong Công ty là cần thiết, luôn có sự bổ sung lẫn
nhau giữa kinh nghiệm và sức khỏe của nhân viên
3. Máy móc thiết bị
Ngay từ đầu công ty Trường Xuân đã đầu tư các trang thiết bị ,máy móc
phục vụ cho việc thi cơng các cơng trình khá đầy đủ.Tạo điều kiện thuận lợi cho
việc thi cơng các cơng trình. Sau đây là bảng các thiết bị máy móc chính.
SV: Lê Xn Điệp
8
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
Bảng 3.MỘT SỐ DANH MỤC THIẾT BỊ CỦA CƠNG TY NĂM 2016
TT Loại máy thi cơng và mã
Nước sản
hiệu
Máy trộn bê tông
Dàn giáo khung sẳt
Máy vận thẳng 1 trục
Đầm bàn
xuất
Trung Quốc
1
2
3
4
5
6
7
8
Số lượng
Công suất hoặc số liệu
kỹ thuật đặc trưng
250l
105, ↓ 50
P = 50, h = 18 m
Nhật Bản
5
70
02
05
Đức
Hàn Quốc
Nhật Bản
09
02
2
3
2,5 tấn
3 tấn
- PH 301
Nga
10
15kw – 280A
- TD 500
Nga
02
24kw – 500A
- MTM 10 – 35 :
Nga
02
Máy hàn điểm
Đầm dùi M × 38
Máy kinh vĩ
Ơtơ Huyđai
Ơtơ Misubishi
Máy hàn
14 – 75
9
10
11
12
13
14
- CM236
Máy uồn sắt
Máy cắt sẳt
Máy khoan bê tông
Máy gia công gỗ
Máy phun sơn
Cổp pha tôn
Nga
Đức
Nhật Bản
Nhật Bản
01
Tổ hợp máy hàn
Φ 6 – 40
3
Φ 40
4
4
16
1,15 – 15kw
Nga
35
3000m2
( Nguồn :phòng kỹ thuật vật tư của công ty)
III. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Qua bảng 4 ta thấy hiệu quả SXKD của cơng ty khá tốt do đó lợi nhuận
của cơng ty có xu hướng tăng qua các năm. Ta thấy hiệu quả SXKD của công ty
thông qua các chỉ tiêu sau:
SV: Lê Xuân Điệp
9
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
Nguồn doanh thu của Công ty biến đổi từng năm theo chiều hướng ngày
càng phát triển. Doanh thu năm 2016 doanh thu tiếp tục tăng đạt 41.288 triệu
đồng tăng 13.767 triệu đồng (33,3%) so với doanh thu năm 2015. Do ngồi xây
dựng các cơng trình , Cơng ty còn mở thêm các dịch vụ tư vấn thiết kế cơng
trình, đầu tư thương mại qua việc mua bán nguyên vật liệu xây dựng.
Theo đó nguồn lợi nhuận sau thuế của Công ty Trường Xuân năm 2014
sau khi trừ hết các khoản chi phí còn lại là 1.850 triệu đồng. Trong năm 2015
tăng thành 2.016 triệu tương đương 8,9 % và năm 2016 là 2.179 triệu đồng
tương đương 8 %, công ty đang làm ăn và đầu tư cho các cơng trình xây dựng
rất đúng hướng trong thời kì hiện nay.
Nộp ngân sách Nhà nước của Cơng ty luôn là 25% số lợi nhuận kiến được
hàng năm nên năm 2014 công ty đã nộp số tiền là 370 triệu đồng. Năm 2015 là
403 triệu và năm 2016 nộp là 435 triệu đồng. Công ty nộp ngân sách ngày càng
nhiều chứng tỏ cơng ty làm ăn ngày càng có hiệu quả.
Tiền lương bình quân của người lao động tăng qua các năm đã tăng từ 5,5
triệu đồng lên 6 triệu đồng vào năm 2015 và tiếp tục tăng lên 6,5 triệu đồng vào
năm 2016. Do thu nhập BQ 1 lao động của công ty tùy thuộc vào số lượng cơng
trình hồn thành và bàn giao cho các chủ dự án đầu tư. Điều này đã san sẻ bớt
cho người lao động trước tình hình bão giá hiện nay, giúp họ n tâm một phần
và gắn bó với cơng ty lâu dài.
SV: Lê Xuân Điệp
10
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
Bảng 4: Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2014 - 2016
So sánh tăng, giảm
ST
T
Các chỉ tiêu chủ yếu
Đơn vị
tính
Năm 2014
triệu đồng
13.767
27.521
1
Doanh thu tiêu thụ theo giá hiện hành
2
Tổng số lao động
người
70
Tổng vốn kinh doanh bình quân
triệu
đồng
8.854
3
Năm 2015
Năm 2016
2015/2014
2016/2015
Tỷ lệ
+/%
+/-
Tỷ lệ %
41.288
13.754
49,9
13.767
33,3
90
100
360
16,7
80
3,5
10.095
13.958
2.091
23,6
3.014
27,5
3a. Vốn cố định bình quân
triệu đồng
3.803
4.662
5.579
859
22,6
917
19,6
3b. Vốn lưu động bình quân
triệu đồng
5.051
6.283
8.379
1.232
24,4
2.096
33,4
4
Lợi nhuận sau thuế
triệu đồng
1.850
2.016
2.179
166
8,9
163
8
5
Nộp ngân sách
triệu đồng
370
403
435
33
8,9
32
8
6
Thu nhập BQ 1 lao động (V)
trđ/tháng
5,5
6
6,5
0,5
8,3
0,5
7,6
7
Năng suất lao động BQ năm (7) = (1)/(2)
triệu đồng
197
305
412
108
35,4
107
25,9
8
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu thụ
(8) = (4)/(1)
Chỉ số
0,134
0,073
0,053
-0,061
83,6
-0,02
37,7
9
Tỷ suất lợi nhuận/vốn KD (9) = (4)/(3)
Chỉ số
0,208
0,199
0,156
-0,009
-4,5
-0,043
-27,5
10
Số vòng quay vốn lưu động (10) = (1)/(3b)
Vòng
2,73
4,38
4,92
1,65
37,7
0,54
10,9
( Nguồn: Phòng kế tốn cơng ty cổ phần tư vấn phát triển xây dựng Trường Xuân )
SV: Lê Xuân Điệp
11
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
Tỉ suất lợi nhuận /doanh thu tiêu thụ là tỉ số giữa lợi nhuận sau thuế với
doanh thu thuần của công ty nên chỉ số của Công ty cũng phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh của công ty và lên xuống thất thường như năm 2014 chỉ số đó là
0,134; của năm 2015 là 0,073 và tới 2016 là 0,053.Tỷ số này khá cao so với các
công ty cùng ngành cho thấy công ty hiện vẫn đang làm ăn khá hiệu quả.Tuy tỷ
số này giảm trong 3 năm nhưng tỷ lệ giảm này khơng q cao và khơng vượt q
tầm kiểm sốt của công ty.
Tỉ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh biểu hiện khả năng phát triển của
Công ty cũng như vậy với chỉ số năm 2014 là 0,208. Năm 2015 là 0,199 và
năm 2016 là 0,156 tương đương giảm 27,5% so với năm 2015. Nhìn chung,
cũng có sự biến động nhẹ do chỉ tiêu này còn chịu sự tác động bởi các chỉ số
tài chính khác của cơng ty. Bởi, chỉ số dương chứng tỏ hoạt động kinh doanh
có hiệu quả, mỗi đơng vốn kinh doanh thu được 0.156 đồng lời nhuận.Tuy
doanh thu tiêu thụ năm 2015 tăng đáng kể nhưng các chi phí kinh doanh tăng
nên tỷ suất này bị giảm đi.
Nhìn vào vòng quay vốn lưu động của cơng ty trong 3 năm gần đây ta
thấy công ty đã sử dụng nguồn vốn đó khá hiệu quả khi số vòng quay vốn lưu
động tăng qua từng năm. Năm 2015 vốn lưu động quay được 4,38 vòng tăng
1,65 vòng so với năm 2014, năm 2016 quay được 4,92 vòng tăng 0,54 vòng so
với năm 2015.Điều này cho thấy tiềm năng vốn lưu đọng của cơng ty khá tốt .
Nhìn tổng quan sự biến đổi của các chỉ tiêu có xu hướng tăng vào năm
2015. Tình hình SXKD chịu ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố bên ngồi nhưng
doanh nghiệp đã có những biện pháp hợp lý, khắc phục khá tốt các nhân tố
biến động, rủi ro. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm qua đã thu
được những kết quả tốt đẹp, các chỉ số kinh doanh cơ bản đều tăng, thu nhập
của cán bộ công nhân viên đều tăng. Có được điều này là do sự lãnh đạo sáng
suốt của ban Giám đốc công ty và sự nỗ lực phấn đấu của tồn thể cán bộ cơng
nhân viên của công ty.
SV: Lê Xuân Điệp
12
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
I.Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng
Trường Xuân
Sản phẩm của công ty cũng có nhiều khác biệt so với các loại hình, ngành nghề
khác.Do hoạt động trong ngành xây dựng nên sản phẩm của công ty mang
những đặc điểm sau:
- Vốn đầu tư lớn
- Quá trình sản xuất diễn ra trong thời gian dài
- Giá thành sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào nguyên liệu đầu vào
a. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng ảnh hưởng đến chất lượng
Sản phẩm xây dựng có rất nhiều đặc điểm riêng biệt khác với các sản
phẩm của các ngành sản xuất khác. Những đặc điểm của sản phẩm xây dựng
lại tác động chi phối đến hoạt động thi cơng xây dựng và từ đó ảnh hưởng trực
tiếp đến việc hoạch định chiến lược phát triển kinh tế xã hội, ảnh hưởng đến
phát triển công nghệ xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng, máy móc thiệt bị
xây dựng, ảnh hưởng đến cơ chế chính sách và hệ thống pháp luật quản lý xây
dựng.
+ Sản phẩm xây dựng có tính đơn chiếc riêng lẻ.
+ Sản phẩm xây dựng thường có quy mơ lớn kết cấu phức tạp.
+ Sản phẩm xây dựng được đặt tại một vị trí cố định, nơi sản xuất gắn liền với
tiêu thụ sản phẩm, phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện địa chất, thủy văn, khí hậu
nơi đặt cơng trình.
+ Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài, chất lượng của sản phẩm có
ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động của các ngành khác.
+ Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp
các yếu tố đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm lẫn phương diện sử dụng sản
phẩm của xây dựng làm ra.
.
SV: Lê Xuân Điệp
13
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
+ Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa
nghệ thuật và quốc phòng.
b. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng ảnh hưởng đến công tác quản lý
chất lượng
Sản phẩm xây dựng đó là những cơng trình xây dựng thực hiện một lần
duy nhất được gắn liền với mặt đất và sử dụng tại chỗ. Có vốn đầu tư xây dựng
lớn, thời gian xây dựng và thời gian sử dụng lâu dài vì thế nên khi tiến hành
xây dựng công tác quản lý phải thực hiện ngay từ khâu quy hoạch, lập dự án,
chọn địa điểm xây dựng, khảo sát thiết kế và đặc biệt là tổ chức thi cơng xây
dựng cơng trình sao cho hợp lý, đảm bảo tiến độ tránh tình trạng hư hỏng sửa
chữa thậm chí phá đi làm lại gây thiệt hại về vốn đầu tư của chủ đầu tư, vốn
sản xuất của các nhà thầu và giảm tuổi thọ cơng trình.
II..Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty.
Lợi nhuận của cơng ty được hình thành từ doanh thu và chi phí .Doanh thu
càng cao ,chi phí càng thấp thi lợi nhuận của công ty sẽ càng cao.Sau đây ta sẽ
nghiên cứu ảnh hưởng của doanh thu và chi phí của công ty trong 3 năm từ
2014 đến năm 2016
1.Cơ cấu doanh thu của công ty giai đoạn 2014-2016
Bảng 5 : Cơ cấu doanh thu của Công ty qua năm 2014 – 2016
ĐVT :triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu BH và
CCDV
Doanh thu HĐTC
Doanh thu khác
Tổng doanh thu
Số tiền
Năm
2015
Số tiền
13.767
27.521
Năm 2014
239
125
14.131
123
90
27.734
Năm 2016
Số tiền
So sánh tăng, giảm
2015/2014
2016/2015
Tiền
%
Tiền
%
41.288
13.754 49,9
145
65
42.498
-116
-35
13.60
3
6
13.767
33,3
-94,3
22
-38,8
-25
96,2 14.764
15,2
-38,8
53,2
3
Qua bảng 5 ta thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
chiếm tỷ lệ lớn nhất trong cả 3 năm .Năm 2014 doanh thu đạt 13.767 triệu
chiếm 97,4 % tổng doanh thu .Dến năm 2015 doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tăng 13.754 triệu so với năm 2014 đạt mức 27.521 triệu đồng .Đến năm
2016 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 13.767 triệu đồng so với
SV: Lê Xuân Điệp
14
MSV :15401223
Luận văn tốt nghiệp
Khoa quản lý kinh doanh
năm 2015 đạt 41.288 triệu đồng . Công ty chỉ cần có thể quản lý tốt mức chi phí
thì lợi nhuận của công ty sẽ ngày càng cao.Nguyên nhân làm cho Doanh thu có
sự biến động theo chiều hướng tăng là do:
+ Giá bán hàng hóa thấp hơn thị trường và chất lượng hàng hóa lại tốt nên dễ
bán được hàng,sản phẩm của công ty lại phù hợp với nhu cầu thị trường và
được thị trường chấp nhận nên việc tiêu thụ sẽ dễ dàng hơn
+ Hàng bán cho khách hàng luôn thu được tiền ngay hoặc cho nợ ít
+ Hệ thống phân phối sản phẩm,quảng cáo, marketing của cơng ty làm rất tốt
dẫn đến q trình tiêu thụ sản phẩm nhanh.Mặt khác thị trường tiêu thụ sản
phẩm của cơng ty rộng lớn khơng chỉ bó hẹp trong nước mà còn mở rộng ra thị
trường quốc tế nên cơng ty dễ dàng tăng khối lượng tiêu thụ dẫn đến tăng
doanh thu
Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty có sự biến động rõ rệt tuy nhiên
sự biến động này không tốt lắm.Năm 2014 doanh thu họat động tài chính còn
đạt 239 triệu đồng ,đến năm 2015 doanh thu này lại giảm rõ rệt chỉ còn 123
triệu đồng giảm gần một nửa so với năm trước .Đến năm 2016 doanh thu này
đã đạt 145 triệu đồng nhưng vẫn không bằng doanh thu của năm 2014
Thu nhập khác của công ty cũng không ốn định qua các năm .Tuy nhiên loại
thu nhập này chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng doanh thu nên không ảnh
hưởng nhiều lắm đến tổng doanh thu của cơng ty.
2.Cơ cấu chi phí của công ty giai đoạn 2014-2016
Bảng 6 : Cơ cấu chi phí của Cơng ty qua năm 2014 – 2016
ĐVT :Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015
Gía vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chi phí khác
Tổng chi phí
SV: Lê Xuân Điệp
Số tiền
10.732
750
119
Số tiền
22.451
2.034
578
250
285
5
11.856
12
25.360
Năm
So sánh tăng, giảm
2015/2014
2016/2015
2016
Số tiền Tiền
%
Tiền
%
35.324 11.719 52,2 12.873 36,4
2.134 1.284 63,1
100
4,6
1.138
459
79,4
560
49,2
390
35
12,2
15
7
58,3
39.001 13.504 53,2
15
105
26,9
3
13.641
20
34,9
MSV :15401223