Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 72 trang )
3.2 Thông tin vệ tinh
5.2.2 Đ c điểm của thông tin vệ tinh
ặ
Ưu điểm
• Vùng phủ sóng lớn
• Dung lượng thông tin lớn
• Độ tin cậy thông tin cao
• Chất lượng thông tin cao
• Độ linh hoạt cao
• Đa dạng về loại hình dịch vụ
• Có khả năng đa truy cập: sử dụng bộ phát đáp để
có khả năng truy cập cùng 1 lúc nhiều trạm
Nhược điểm
• Tín hiệu bị suy giảm
• Thời gian trễ lớn
30
3.2 Thông tin vệ tinh
• Cần có các thiết bị điều khiển vệ tinh tinh vi
• Nhiễu mặt trời
• Sự che khuất ánh sáng mặt trời
• Quá trình phóng vệ tinh lên quỹ đạo phức tạp
31
5.2.3 Tần số sử dụng trong TTVT
Việc ấn định tần số tín hiệu theo quy định
của ITU
32
3.2 Thông tin vệ tinh
Hiện nay thì băng C, Ku, Ka được sử dung rộng
rãi nhất.
• Băng C([6/4]Ghz): suy hao ít do mưa và trước đây
sử dụng cho các hệ thống Viba dưới mặt đất nay
dùng cho vệ tinh khu vực và nội địa.
• Băng Ku([14/12]Ghz, [14/11]Ghz): ưa dùng hơn
cho thông tin nội địa và thông tin giữa các công
ty, viễn thông công cộng, bị suy hao do mưa.
• Băng Ka([30/20]Ghz): sử dụng trong thông tin nội
địa, cho phép sử dụng các trạm mặt đất nhỏ và
hoàn toàn không gây nhiễu cho các trạm vi ba
mặt đất. Vì băng Ka bị hấp thụ nhiều do mưa nên
không được dùng để truyền thông tin chất lượng
cao.
33
3.2 Thông tin vệ tinh
5.2.4 Quỹ đạo vệ tinh
Hai quy luật chi phối cho việc xây dựng quỹ đạo vệ tinh
Quả đất là trung tâm mọi quỹ đạo
Mặt phẳng quỹ đạo của vệ tinh phải đi qua tâm trái đất
Quỹ
đạo
cực
tròn
Quỹ đạo
elip
nghiêng
Quỹ
đạo
xích
đạo
34
3.2 Thông tin vệ tinh
Quỹ đạo cực tròn
• Mỗi điểm trên mặt đất đều nhìn thấy vệ tinh qua
một quỹ đạo nhất định
•Sử dụng cho vệ tinh dự báo thời tiết, hàng hải,
thăm dò tài nguyên và các vệ tinh do thám, không
thông dụng cho truyền thông tin.
Quỹ đạo elip nghiêng
• Vệ tinh có thể đạt đến các vùng cực cao mà các
vệ tinh địa tĩnh không thể đạt đến.
• Nhược điểm: hiệu ứng Doppler lớn và vấn đề điều
khiển bám đuổi vệ tinh phải ở mức cao
35
Quỹ đạo xích đạo tròn
Dạng quỹ đạo được dùng cho thông tin địa
tĩnh, nếu nó bay ở độ cao đúng thì dạng
này phù hợp cho vệ tinh thông tin.
3 dạng:
Quỹ đạo thấp (LEO) ở độ cao 160 ÷ 480Km
Quỹ đạo trung bình (MEO) ở độ cao từ
10000 ÷ 20000Km
Quỹ đạo địa tĩnh(GEO) từ 35786Km
36
3.2 Thông tin vệ tinh
5.2.5 Đ c điểm của quỹđạo địa tĩnh
ặ
Tốc độ quay vệ tinh đồng bộ với tốc độ quay của
trái đất
Độ cao của quỹ đạo khoảng 36000 Km
Dễ phủ sóng toàn cầu dùng ít nhất 3 vệ tinh ở 3 vị
trí thích hợp trên quỹ đạo
Khoảng cách của các vệ tinh thường là 30 đối với
vệ tinh quốc tế và 10 đối với vệ tinh nội địa.
Thời gian trễ của đường truyền: 270ms, đó là
khoảng thời gian để truyền sóng vô tuyến từ trạm
mặt đất qua vệ tinh địa tĩnh đến trạm mặt đất
khác
37
3.2 Thông tin vệ tinh
Quỹ đạo địa tĩnh
38
3.2 Thông tin vệ tinh
5.2.6 Các phươ ng pháp đa truy cập đế n vệ tinh
Thế nào là đa truy cập?
Đa truy cập trong thông tin vệ tinh là phương
pháp để
cho nhiều trạm sử dụng chung một
bộ phát đáp
Có 3 phương thức đa truy cập đến vệ tinh
Đa truy cập phân chia theo tần số
Đa truy cập phân chia theo thời gian
Đa truy cập phân chia theo mã
39
3.2 Thông tin vệ tinh
Đa truy cập phân chia theo tần số (FDMA)
•
Băng thông cấp phát cho hệ thống: B Hz
•
Được chia thành N luồng phát đáp → độ rộng mỗi luồng
phát đáp: B/N (Hz)
•
Tất cả các trạm mặt đất này phát tín hiệu cùng lúc, mã
hoá theo cùng một cách.
40