1. Trang chủ >
  2. Kinh Doanh - Tiếp Thị >
  3. Quản trị kinh doanh >

Mối quan hệ kinh tế trên thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.96 KB, 58 trang )


4.1.2. Ý nghĩa của tổ chức sản xuất hợp lý trong DN

• Đảm bảo sản xuất diễn ra nhịp nhàng, thoả mãn

nhu cầu các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp

trong mọi thời điểm, mọi quá trình sản xuất và tình

huống kinh doanh.

• Góp phần quan trọng vào việc sử dụng có hiệu quả

yếu tố SX  giảm chi phí sản xuất và giá thành

sản phẩm.

• Có tác dụng tốt đối với việc bảo vệ môi trường của

các doanh nghiệp (không gây ô nhiễm, không gây

độc hại).



7



4.1.3. Mục đích của tổ chức sản xuất trong DN

Thực hiện 3 chức năng chủ yếu sau:

• Chức năng kế hoạch hoá

• Chức năng thực hiện

• Chức năng kiểm tra: So sánh KH và thực hiện

Một số yêu cầu cơ bản đó là: Cực tiểu mức dự trữ,

chi phí sản xuất và chu kỳ sản xuất



8



4.1.4. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tổ

chức SX trong DN

• Nguyên, nhiên vật liệu DN sử dụng

• Tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ sản xuất và

thiết bị máy móc

• Chuyên môn hoá và hợp tác hoá sản xuất.

• Chính sách xây dựng và phát triển kinh tế, công

nghệ sản xuất



9



4.1.5. Những nguyên tắc tổ chức sản xuất trong DN

• Kết hợp phát triển chuyên môn hóa với phát triển

kinh doanh tổng hợp

• Tính cân đối

• Nguyên tắc nhịp nhàng

• Bảo đảm sản xuất liên tục



10



4.1.5. Những chỉ tiêu đánh giá trình độ tổ

chức SX trong DN

1. Hệ số thời gian hoạt động

• Hệ số thời gian hoạt động

• Thời gian hoạt động:

– Thời gian lao động của công nhân

– Thời gian hoạt động của thiết bị, máy móc (trong trường hợp sản

xuất tự động hoá).

• Hệ số thời gian hoạt động  1: liên tục SX



Hệ số thời gian

hoạt động



Thời gian hoạt động (giờ)

=



Thời gian hoạt động của quá trình SX

(giờ)

11



4.1.5. Những chỉ tiêu đánh giá trình độ tổ

chức SX trong DN

2. Hệ số sản xuất đồng bộ

• DN SX sản phẩm gồm nhiều chi tiết, nhiều bộ phận

• Hệ số SX đồng bộ  1 : SX của DN diễn ra một

cách cân đối nhịp nhàng (đều đặn)

Thời gian lao động (hoặc giá trị) của thành phẩm

Hệ số SX

=

đồng bộ



Tổng số thời gian lao động (hoặc giá trị tổng sản

lượng) thực hiện trong mỗi thời kỳ

(tháng, quý, năm)



12



4.2. Xác định cơ cấu sản xuất của DN

4.2.1. Quá trình sản xuất trong DN

a/ Khái niệm

- Theo nghĩa rộng, quá trình SX trong DN là toàn

bộ quá trình sản xuất - kinh doanh của DN

- Theo nghĩa hẹp, quá trình SX trong DN là quá

trình chế biến, khai thác, gia công phục hồi giá trị

một loại sản phẩm nhờ kết hợp một cách chặt chẽ,

hợp lý các yếu tố cơ bản của sản xuất.



13



4.2.1. Quá trình sản xuất trong DN

Hai yếu tố trong quá trình SX trong DN

• Yếu tố vật chất - kỹ thuật của sản xuất: sự tác động

của sức lao động lên đối tượng lao động bằng các

công cụ lao động cần thiết để tạo ra của cải vật chất

cho xã hội.

• Mặt kinh tế - xã hội của sản xuất: mối quan hệ sản

xuất, quá trình lao động sáng tạo và hiệp tác của

người lao động.



14



4.2.2. Xác định cơ cấu SX của DN

a) Khái niệm

Cơ cấu sản xuất là tổng hợp các bộ phận sản xuất

và phục vụ sản xuất, hình thức xây dựng những bộ

phận ấy, sự phân bố về không gian và mối liên hệ

giữa các bộ phận với nhau.



15



4.2.2. Xác định cơ cấu SX của DN

b) Vai trò

• Cơ cấu sản xuất cho doanh nghiệp thấy rõ hình

thức tổ chức của quá trình sản xuất, tính chất phân

công lao động giữa các bộ phận sản xuất và phục

vụ sản xuất, đặc điểm của sự kết hợp lao động với

tư liệu lao động và đối tượng lao động trong quá

trình sản xuất.

• Cơ cấu sản xuất là cơ sở vật chất - kỹ thuật của DN

• Cơ cấu sản xuất được coi là cơ sở khách quan để

tạo lập bộ máy quản lý doanh nghiệp.

16



4.2.2. Xác định cơ cấu SX của DN



c) Nguyên tắc hình thành cơ cấu tổ chức

• Nguyên tắc chuyên môn hoá theo sản phẩm hay

theo đối tượng lao động

• Nguyên tắc chuyên môn hoá theo công nghệ



17



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

×