1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Tài chính - Ngân hàng >

PHẦN 2: NỘI DUNG CỦA MỘT THƯ TÍN DỤNG LC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 25 trang )








Ngân hàng hoàn trả - Reimbursing bank





4. Loại tiền, số tiền (Currency code, amount):

• Loại tiền: đồng tiền mà ngân hàng cam kết thanh toán cho người thụ

hưởng được quy định trong hợp đồng

• Số tiền: trong L/C phải được quy định rõ số tiền mà ngân hàng mở

cam kết thanh toán cho người thụ hưởng. Số tiền trong L/C tối thiểu

bằng trị giá hợp đồng. Số tiền của L/C có thể lớn hơn trị giá hợp

đồng vì người thụ hưởng có thể được thanh toán thêm các chi phí

phát sinh trong quá trình thực hiện.

• Cách thể hiện số tiền thuận lợi nhất cho người thụ hưởng là quy

định số tiền lớn nhất mà người thụ hưởng được thanh toán ngay cả

trong trường hợp số lượng hàng là tuyệt đối.

5. Thời hạn hiệu lực của L/C (Validity of L/C)

• Là khoảng thời gian ngân hàng phát hành cam kết trả tiền cho

người thụ hưởng nếu xuất trình được bộ chứng từ phù hợp. Thời

hạn này bắt đầu tính từ ngày phát hành L/C cho đến ngày hết hạn

hiệu lực được quy định trong L/C. trong L/C mở bằng điện SWIFT,

ngày hết hạn hiệu lực thường được ghi cùng địa điểm hết hạn.

• Thời hạn hiệu lực là một trong những nội dung quan trọng của L/C

bởi nó liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên. Thông thường

thời hạn hiệu lực của L/C được thỏa thuận và quy định rõ trong hợp

đồng. Nếu không được quy định trước, người nhập khẩu phải cần

tính toán để mở được một L/C có thời hạn hiệu lực hợp lý tránh phải

tu chỉnh sau này.

• Thời hạn hiệu lực được xác định căn cứ vào ngày giao hàng đã

được quy định theo nguyên tắc sau:

 L/C phải được mở trước khi giao hàng. Khoảng thời gian này

được xác định phụ thuộc vào những yếu tố:

 Thời gian chuyển L/C từ ngân hàng phát hành sang ngân hàng

thông báo.

 Thời gian lưu giữ L/C tại ngân hàng thông báo.

 Thời gian cần thiết để chuẩn bị giao hàng.

 L/C phải hết hạn hiệu lực sau ngày giao hàng. Khoảng thời gian

này được xác định phụ thuộc vào những yếu tố:

 Thời gian cần thiết đẻ lập chứng từ thanh toán.

 Thời gian lưu giữ chứng từ tại ngân hàng thông báo.

 Thời gian gửi chứng từ từ ngân hàng thông báo sang ngân hàng

phát hành. Nếu L/C hết hạn hiệu lực tại nước người thụ hưởng, yếu

tố này không cần tính đến nữa.



3



6. Cách thực hiện L/C (Available with …by…):

Theo điều 6 UCP 600 quy định rõ tất cả các L/C phải chỉ rõ được thực hiện

tại ngân hàng nào và được thực hiện bằng cách nào. Theo UCP 600 có 4

cách thực hiện một L/C: trả ngay – At sight; trả sau – Deferred payment;

chấp nhận – Acceptance; chiết khấu – Negotiation. Trong đó:



-



1. Trả ngay – At sight:

Quy định trong L/C:

Ngân hàng trả tiền: Ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định

L/C có thể không yêu cầu ký các hối phiếu.Nếu có yêu cầu , hối phiếu ký phát là

hối phiếu trả ngay đòi tiền ngân hàng được chỉ định.

Ngân hàng phát hành phải trả tiền miễn truy đòi ngay khi chứng từ xuất trình hợp

lệ. Nếu chỉ định một ngân hàng khác trả tiền mà ngân hàng này không trả thì

ngân hàng phát hành phải trả tiền.

Quy trình đòi và trả tiền theo một L/C trả ngay:



Ngân hàng

phát hành

L/C –

Issuing Bank



Người yêu

cầu mở L/C

L/C

Applicant

Chú thích:



4-$

3 - CT



1 – Hàng

hóa



Ngân hàng

thông báo –

Advising

Bank

5-$

2-CT



Người thụ

hưởng L/C –

L/C

Beneficiary



1-Người thụ hưởng kiểm tra L/C tiến hành giao hàng

2-Lập chứng từ xuất trình cho ngân hàng thông báo

3-Ngân hàng thông báo chuyển chứng từ cho ngân hàng phát hành L/C

4-Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ và trả tiền nếu chứng từ hợp lệ

5-Ngân hàng thông báo trả tiền cho người thụ hưởng



4



-



-



2. Trả sau- Deferred payment

Quy định trong L/C: Available by deferred payment…

L/C thường không yêu cầu ký phát hối phiếu kỳ hạn

Ngân hàng trả tiền sau:

 Ngân hàng trả tiền

 Ngân hàng được chỉ định

Ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định cam kết trả tiền vào một

thời điểm xác định trong tương lai

Ngân hàng có thể chiết khấu chứng từ trước khi đáo hạn.

Nếu chỉ định một ngân hàng khác thực hiện L/C mà ngân hàng này

không cam kết trả tiền sau hoặc đã cam kết nhưng không trả vào ngày đáo hạn,

ngân hàng phát hành phải trả tiền.

Quy trình đòi và trả tiền theo một L/C trả sau:



Ngân hàng

phát hành

L/C –

Issuing Bank



4 – Cam

kết trả

tiền

3 - CT



Ngân hàng

thông báo Advising

Bank - $

5

2-CT



Người yêu

Người thụ

1 – Hàng

cầu mở L/C

hưởng L/C

hóa



L/C

L/C

Chú thích:

1-Người thụ hưởng kiểm tra L/C và tiến hành giao hàng.

Applicant

Beneficiary

2-Lập chứng từ, xuất trình cho ngân hàng thông báo.

3-Ngân hàng thông báo chuyển chứng từ cho ngân hàng phát hành L/C.

4-Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ, nếu chứng từ hợp lệ,ngân hàng

cam kết trả tiền sau

5-Ngân hàng thông báo chuyển cam kết trả tiền sau cho người thụ hưởng.

Người thụ hưởng sẽ được trả tiền đúng hạn theo cam kết của ngân hành phát

hành.

3. Chấp nhận-Acceptance



5



-



-



Quy định trong L/C: Available by acceptance

L/C quy định ký phát hối phiếu trả sau đòi tiền ngân hàng phát hành hoặc

ngân hàng được chỉ định: Draft at…Drawee…

Ngân hàng chấp nhận

 Ngân hàng phát hành

 Ngân hàng được chỉ định.

Sau khi ngân hàng đã chấp nhận, việc trả tiền sẽ được thực hiện vào một thời

điểm xác định trong tương lai.

Ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định phải chấp nhận hối phiếu

ký phát cho họ và trả tiền khi đáo hạn.

Phí chấp nhận là một phần trong chi phí ngân hàng.

Ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định có thể chiết khấu hối phiếu

mà họ đã chấp nhận.



Quy trình đòi và trả tiền theo L/C chấp nhận.



Ngân hàng

phát hành

L/C –

Issuing

Bank



4 – Chấp nhận

trả tiền



3 - CT



Ngân hàng

thông báo Advising

Bank 5-chấp

2-CT



nhận

trả

tiền



Người yêu

Người thụ

1 – Hàng

cầu mở

hưởng L/C

hóa

L/C –



L/C

L/C

Applicant

Beneficiary

1-Người thụ hưởng kiểm tra L/C và tiến hành giao hàng.

2-Lập chứng từ, xuất trình cho ngân hàng thông báo.

3-Ngân hàng thông báo chuyển chứng từ cho ngân hành phát hành L/C.

4-Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ, nếu chứng từ hợp lệ, ngân hàng chấp nhận

hối phiếu đòi tiền và trả tiền sau.

5-Ngân hàng thông báo chuyển hối phiếu đã được chấp nhận trả tiền cho người thụ

hưởng.



6



Người thụ hưởng sẽ được ngân hàng chấp nhận (hoặc ngân hàng phát hành) trả

tiền vào ngày đáo hạn hối phiếu.



-



-



4. Chiết khấu-Negotiation

Quy định trong L/C: Available by negotiation with any/or…(named) bank.

Phần lớn các L/C đều quy định thực hiện bằng chiết khấu:

Chiết khấu L/C trả ngay: L/C có thể yêu cầu ký phát hối phiếu trả ngay hoặc

không.

Chiết khấu L/C trả sau:

 Nếu sử dụng hối phiếu, hối phiếu phải ký phát cho ngân hàng phát hành.

 Ngân hàng chiết khấu có thể trả tiền cho người thụ hưởng ngay dù hối phiếu

chưa đến hạn thanh toán

Nếu chỉ định từ chối chiết khấu chứng từ, chứng từ sẽ được chuyển cho ngân

hàng phát hành. Trong trường hợp này, hối phiếu sẽ được ngân hàng phát hành

chấp nhận và có thể chiết khấu tại ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng khác.

 Chiết khấu chứng từ là hành động của một ngân hàng thương mại không

phải là ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ và ứng tiền trả cho người thụ

hưởng nếu chứng từ hợp lệ. Sau khi trả tiền, ngân hàng chiết khấu xuất trình

chứng từ đòi tiền ngân hàng phát hành. Ngân hàng chiết khấu có thể là ngân

hàng được chỉ định đích danh hoặc bất kỳ ngân hàng nào.

Thông thường dù cho L/C quy định chiết khấu tự do tại bất kỳ ngân hàng

nào hoặc chiết khấu hạn chế tại một ngân hàng được chỉ định đích danh

thì trên thực tế ngân hàng chiết khấu vẫn luôn là ngân hàng thông báo

L/C ở nước ngoài thụ hưởng. Vì ngân hàng thông báo là ngân hàng đại

lý của ngân hàng phát hành, họ có thể thay mặt ngân hàng phát hành

kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, nhất là tính chân thật của bộ chứng từ

như chữ ký, con dấu… của người thụ hưởng hay của bên thứ ba phát

hành chứng từ mà ngân hàng phát hành khó có thể làm tốt điều này vì

họ ở nước ngoài. Mặt khác, ngân hàng chiết khấu là ngân hàng nắm giữ

tài khoản của người thụ hưởng nên họ sẵn sàng chiết khấu bộ chứng từ

này như một nghiệp vụ tài trợ thương mại cho khách hàng của mình với

vật thế chấp là bộ chứng từ hợp lệ.

Hành động chiết khấu có thể giải thích theo hai cách:

 Mua luôn bộ chứng từ: ngân hàng chiết khấu trả tiền miễn truy đòi

cho người thụ hưởng và gánh chịu mọi rủi ro ngân hàng phát hành

không thanh toán.

 Tài trợ thương mại: ngân hàng chiết khấu trả tiền có truy đòi, nghĩa

là nếu ngân hàng phát hành không trả tiền, ngân hàng chiết khấu sẽ

truy đòi lại số tiền đã ứng từ người thụ hưởng.

Khi chiết khấu chứng từ, ngân hàng thường xem xét:

 Trị giá và thực trạng bộ chứng từ.



7



 Quan hệ của người hưởng với ngân hàng chiết khấu, thực trạng

hoạt động và khả năng trả nợ của người thụ hưởng nếu bộ chứng từ

bị ngân hàng từ chối, trả tiền.

 Loại hàng hóa, mức độ rủi ro có thể xảy ra do biến động giá cả…

 Người mở L/C: uy tín, khả năng tài chính, quan hệ giữa người này

với người hưởng L/C

 Ngân hàng mở L/C: uy tín, thiện chí, khả năng tài chính, thời gian dự

kiến đòi được tiền.

Quy trình chiết khấu chứng từ theo L/C



Ngân hàng

phát hành

L/C –

Issuing

Bank



5 – Hoàn trả

tiền

4 – CT + đòi

tiền



Ngân hàng

chiết khấu Negotiating

Bank



2-CT



3 – Trả

tiền



Người yêu

Người thụ

1 – Hàng

cầu mở L/C

hưởng

hóa

L/C –

L/C

L/C

1-Người thụ hưởng kiểm tra L/C và tiến hành giao hàng

Applicant

Beneficiary

2-Lập và xuất trình chứng từ cho ngân hàng yêu cầu chiết khấu.

3-Ngân hàng chiết khấu kiểm tra chứng từ và thực hiện chiết khấu.

4-Ngân hàng chiết khấu gửi chứng từ đòi tiền ngân hàng phát hành

5-Ngân hàng phát hành hoàn trả tiền cho ngân hàng chiết khấu.

Đối với L/C trả ngay, thời hạn trả tiền thường nằm trong thời hạn hiệu lực của

L/C. Đối với các trường hợp khác, thời hạn trả tiền có thể nằm ngoài thời hạn hiệu lực.

Cụ thể đối với L/C quy định thực hiện bằng trả sau hay chấp nhận thời hạn hiệu lực của

L/C thường kết thúc trước ngày trả tiền (ngày đáo hạn). Thời hạn hiệu lực của L/C phải

được hiểu là hiệu lực cho việc xuất trình chứng từ chứ không phải hiệu lực cho việc trả

tiền, vì vậy, với những L/C chậm 60 ngày hay 120 ngày…, hiệu lực L/C không cần thiết

phải kéo dài qua thời hạn trả tiền này.

7. Các điều khoản về giao hàng, vận tải: Shipment terms



8



Nội dung liên quan đến giao hàng, vận tải trong L/C thường căn cứ vào những

quy định trong hợp đồng, bao gồm:

- Thời hạn giao hàng – Date of shipment.

Cách ghi phổ biến: Ngày giao hàng chậm nhất – Latest date of shipment

- Nơi gửi hàng hay cảng bốc, nơi hàng đến hay cảng dỡ: Place of despatch or

port of loading, place of destination or port of discharge.

- Có cho phép giao hàng từng phần hay không – partial shipments are/not

allowed.

- Có cho phép chuyển tải hay không – transhipments are/not allowed

8. Mô tả hàng hóa – description of goods and services

Mọi nội dung liên quan đến hàng hóa đươc quy định trong L/C, bao gồm:

- Tên hàng (Commodity)

- Số lượng, trọng lượng, chất lượng, quy cách phẩm chất (quantity/

weight/Quality)

- Đơn giá, điều kiện thương mại (Unit price/commercial term)

- Tổng trị giá (Total amount)

- Bao bì, ký mã hiệu (Packing, mark…) và những quy định khác nếu có.

9. Những chứng từ được yêu cầu- Documents required

Những chứng từ được yêu cầu thường được coi là một trong những nội dung

quan trọng nhất của L/C vì việc trả tiền của ngân hàng phát hành căn cứ và chứng từ

mà người thụ hưởng xuất trình. Phần lớn tranh chấp trong giao dịch tổ chức tín dụng là

tranh chấp liên quan đến tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán, do vậy trong ucp có

rất nhiều điều khoản về chứng từ.

Nội dung chứng từ gồm 3 vấn đề:

Loại chứng từ:

L/C liệt kê tên các loại chứng từ mà người thụ hưởng phải xuất trình, bao

gồm:

- Những chứng từ thông dụng là những chứng từ luôn được yêu cầu trong

L/C như:

 Commercial invoice

 Transport document

 Certificate of quantity, quatity. origin…

 Packing list

- Những chứng từ khác là những chứng từ có thể được yêu cầu trong L/C

này nhưng không được yêu cầu trong L/C khác tùy thuộc điều kiện

thương mại, tính chất hành hóa, tập quán và những quy định hay yêu cầu

riêng khác như:

 Certificate of insurance/ Insurance policy

 Health certificate/ Fumigation Certificate



9



Số lượng mỗi loại/ số bản gốc, bản sao

Khi quy định loại chứng từ phải xuất trình, L/C cũng quy định cụ thể số lượng

mỗi loại bao gồm bản gốc, bao nhiêu bản sao tùy thuộc vào yêu cầu của

người nhập khẩu để thực hiện.

Yêu cầu ký phát đối với từng loại chứng từ

Trong quy định L/C về chứng từ người thụ hưởng phải xuất trình bao giờ

cũng kèm theo những yêu cầu cụ thể về người cấp chứng từ (Issuer), hình

thức chứng từ (Form), nội dung phải thể hiện chứng từ và các ghi chú cần

thiết khác.

10. Các quy định khác

Ngoài những nội dung cơ bản như đã trình bày, trong L/C còn có thể có thêm

nhiều quy định khác yêu cầu người thụ hưởng phải thực hiện, cụ thể:

- Quy định thêm về cách lập và gửi chứng từ: chứng từ phải được lập bằng tiếng

anh, phải được ký bằng tay, phải được gửi hai lần bằng dịch vụ bưu điện, phát

chuyển nhanh…

- Phân chia chi phí - banking charges: trong L/C thường áp dụng nguyên tắc phân

chia chi phí

- Phí bất hợp lệ: USD sẽ được khấu trừ khi thanh toán đối với mỗi bộ chứng từ

hợp lê xuất trình theo L/C.

- Chỉ dẫn về xác nhận L/C – confirmation: with/without. Khi ngân hàng phát hành

gửi L/C cho một ngân hàng đại lý thông báo, họ có thể gửi yêu cầu ngân hàng

thông báo thêm vào L/C sự xác nhận hoặc không yêu cầu ngân hàng thông báo

xác nhận

- Cho phép hay không cho phép đòi tiền bằng điện:

 Reimbursement là sự hoàn trả tiền được quy định trong L/C giữa các ngân

hàng cùng tham gia. Khi một L/C quy định chiết khấu tại bất kỳ ngân hàng

nào, ngân hàng phát hành có thể chỉ định ngân hàng chiết khấu đòi tiền ở

ngân hàng phát hành hay một ngân hàng khác – ngân hàng hoàn trả.

 Ngân hàng phát hành phải gửi đến ngân hàng hoàn trả một chỉ thị về việc

hoàn trả gọi là ủy quyền hoàn trả.

 Ngân hàng chiết khấu còn được gọi là ngân hàng đòi tiền.

 Nếu L/C quy định TTR allowed có nghĩa là cho phép đòi tiền bằng điện, ngân

hàng chiết khấu sau khi ứng tiền cho người thụ hưởng thì sẽ điện đòi tiền

ngân hàng phát hành đồng thời gửi bộ chứng từ tới ngân hàng phát hành.

Nhận được điện đòi tiền, ngân hành phát hành phải hoàn trả tiền cho ngân

hàng chiết khấu. Nếu L/C không cho phép đòi tiền bằng điện (TTR not

allowed), sau khi chiết khấu, ngân hàng chiết khấu gửi chứng từ cùng thư đòi

tiền, ngân hàng phát hành sẽ hoàn trả tiền cho ngân hàng này sau khi nhận

được bộ chứng từ và đã kiểm tra để xác định chứng từ hợp lệ.

Sơ đồ quy trình đòi tiền tại ngân hàng hoàn trả khác



10



ủy quyền

hoàn trả



Ngân hàng

chiết khấu Negotiating

Bank

Người yêu

cầu phát

hành L/C –L/C

Applicant



5- hoàn trả

Ngân hàng

tiền

hoàn trả Reimbursing

Bank 4 – đòi

tiền

Ngân hàng

4 -CT

chiết khấu Negotiating

Bank

2- CT

3- Trả

tiền



1 - Hàng hóa



Người thụ

hưởng L/C –

L/C

Beneficiary



11. Cam kết của ngân hàng

Các L/C mở bằng điện thường không có cam kết của ngân hàng phát hành hoặc

thể hiện cam kết này một cách đơn giản: khi nhận được chứng từ chúng tôi sẽ trả tiền.

12. Dẫn chiếu UCP

Quy định về việc áp dụng UCP có thể thể hiện ở phần đầu L/C hoặc ở phần sau

cùng của L/C bằng câu: This credit is subject to UCP DC 1993, Revision ICC

Publication No.500



11



PHẦN 3:

GIỚI THIỆU MỘT THƯ TÍN DỤNG (L/C) CỤ THỂ



Sau đây, để làm rõ hơn phần lý thuyết, nhóm chúng tôi xim lấy mẫu L/C

trong sách của Nguyễn Minh Kiều, (2011), Thanh toán quốc tế, NXB Lao

động - Xã hội, trang 347 - 349 làm ví dụ, được trích dẫn trong phần phụ lục.

MT700: Mẫu L/C được soạn thảo theo mẫu điện của SWIFT, mẫu điện 700.

ID: số hiệu mẫu L/C

Priority: N : Mức độ ưu tiên: bình thường (Normal)

Sender: ngân hàng phát hành (The issueing bank)

Send to: Ngân hàng thông báo (The advising bank)

Basic header block và Application header block: là địa chỉ SWIFT cụ thể

hay gọi là BIC (Bank identifier Code) khi tham gia vào hệ thống SWIFT, mỗi

Ngân hàng cần phải có một địa chỉ. Thông qua địa chỉ này mà các Ngân hàng

có thể trao đổi nghiệp vụ TTQT và các dịch vụ khác do SWIFT cung cấp.

:27: Sequence of total 1/1: số bộ L/C được mở là 1.

:40A: Form of documentary credit: Loại L/C (có thể hủy ngang hoặc không

hủy ngang); Irrevocable: loại L/C không thể hủy ngang.

:20: Documentary credit number: số L/C do ngân hàng mở L/C lập.

:31C: date of issue: 061027: (yy/mm/dd) ngày phát hành L/C là ngày

27/10/2006

:40E: applicable rules: Ucp latest version: L/C được áp dụng theo những

nguyên tắc của UCP bản mới nhất



12



:31D: Date and place of expiry: 070120THAILAND: ngày và nơi hết hạn

hiệu lực, L/C hết hạn hiệu lực ngày 2/1/2007 ở Thái Lan.

:50: applicant BEN THANH MATERIAL JOINT STOCK COMPANY: người

yêu cầu mở L/C

:59: beneficiary SIAM FIBREBOARD COMPANY LIMITED: người thụ hưởng

:32B: currency code, amount USD381384,60: đơn vị tiền tệ là Đô la Mỹ, số

lượng là 381384,60

:39A: percentage credit amount tolerance: phần trăm chênh lệch cho phép

so với số tiền ở mục 32B.

10/10: là mức dao động 10%

:41D: Available with any bank by negotiation: nghĩa là L/C được có thể

được thực hiện ở tất cả ngân hàng, bằng phương thức chiết khấu.

:42C: Draft at sight for 100 pct of invoice value: hối phiếu trả ngay 100%

giá trị hóa đơn.

:42A: Drawee BFTVVNVX007: người bị ký phát là ngân hàng mở L/C.

:43P: Partial shipments: permitted: cho phép giao hàng từng phần.

:43T: transshipment: permitted: cho phép chuyển tải

:44A: Loading on board/dispatch taking in charge at/from: any Malaysia

or Thailand port : có thể tải hàng lên ở cảng Maylaysia hoặc Thái Lan.

:44B: For transportation to HCMC port, Vietnam: vận chuyển hàng đến

cảng Tp HCM, Việt Nam.

:44C: Latest date of shipment 061230: ngày giao hàng chậm nhất là

30/12/2006

:45A: Description of goods and/or services: phần mô tả hàng hóa dịch vụ

[…]

:46A: Documents Requierd: những chứng từ yêu cầu người ký phát (người

thụ hưởng) xuất trình […]



13



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

×