Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 25 trang )
•
•
Ngân hàng hoàn trả - Reimbursing bank
…
4. Loại tiền, số tiền (Currency code, amount):
• Loại tiền: đồng tiền mà ngân hàng cam kết thanh toán cho người thụ
hưởng được quy định trong hợp đồng
• Số tiền: trong L/C phải được quy định rõ số tiền mà ngân hàng mở
cam kết thanh toán cho người thụ hưởng. Số tiền trong L/C tối thiểu
bằng trị giá hợp đồng. Số tiền của L/C có thể lớn hơn trị giá hợp
đồng vì người thụ hưởng có thể được thanh toán thêm các chi phí
phát sinh trong quá trình thực hiện.
• Cách thể hiện số tiền thuận lợi nhất cho người thụ hưởng là quy
định số tiền lớn nhất mà người thụ hưởng được thanh toán ngay cả
trong trường hợp số lượng hàng là tuyệt đối.
5. Thời hạn hiệu lực của L/C (Validity of L/C)
• Là khoảng thời gian ngân hàng phát hành cam kết trả tiền cho
người thụ hưởng nếu xuất trình được bộ chứng từ phù hợp. Thời
hạn này bắt đầu tính từ ngày phát hành L/C cho đến ngày hết hạn
hiệu lực được quy định trong L/C. trong L/C mở bằng điện SWIFT,
ngày hết hạn hiệu lực thường được ghi cùng địa điểm hết hạn.
• Thời hạn hiệu lực là một trong những nội dung quan trọng của L/C
bởi nó liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên. Thông thường
thời hạn hiệu lực của L/C được thỏa thuận và quy định rõ trong hợp
đồng. Nếu không được quy định trước, người nhập khẩu phải cần
tính toán để mở được một L/C có thời hạn hiệu lực hợp lý tránh phải
tu chỉnh sau này.
• Thời hạn hiệu lực được xác định căn cứ vào ngày giao hàng đã
được quy định theo nguyên tắc sau:
L/C phải được mở trước khi giao hàng. Khoảng thời gian này
được xác định phụ thuộc vào những yếu tố:
Thời gian chuyển L/C từ ngân hàng phát hành sang ngân hàng
thông báo.
Thời gian lưu giữ L/C tại ngân hàng thông báo.
Thời gian cần thiết để chuẩn bị giao hàng.
L/C phải hết hạn hiệu lực sau ngày giao hàng. Khoảng thời gian
này được xác định phụ thuộc vào những yếu tố:
Thời gian cần thiết đẻ lập chứng từ thanh toán.
Thời gian lưu giữ chứng từ tại ngân hàng thông báo.
Thời gian gửi chứng từ từ ngân hàng thông báo sang ngân hàng
phát hành. Nếu L/C hết hạn hiệu lực tại nước người thụ hưởng, yếu
tố này không cần tính đến nữa.
3
6. Cách thực hiện L/C (Available with …by…):
Theo điều 6 UCP 600 quy định rõ tất cả các L/C phải chỉ rõ được thực hiện
tại ngân hàng nào và được thực hiện bằng cách nào. Theo UCP 600 có 4
cách thực hiện một L/C: trả ngay – At sight; trả sau – Deferred payment;
chấp nhận – Acceptance; chiết khấu – Negotiation. Trong đó:
-
1. Trả ngay – At sight:
Quy định trong L/C:
Ngân hàng trả tiền: Ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định
L/C có thể không yêu cầu ký các hối phiếu.Nếu có yêu cầu , hối phiếu ký phát là
hối phiếu trả ngay đòi tiền ngân hàng được chỉ định.
Ngân hàng phát hành phải trả tiền miễn truy đòi ngay khi chứng từ xuất trình hợp
lệ. Nếu chỉ định một ngân hàng khác trả tiền mà ngân hàng này không trả thì
ngân hàng phát hành phải trả tiền.
Quy trình đòi và trả tiền theo một L/C trả ngay:
Ngân hàng
phát hành
L/C –
Issuing Bank
Người yêu
cầu mở L/C
L/C
Applicant
Chú thích:
4-$
3 - CT
1 – Hàng
hóa
Ngân hàng
thông báo –
Advising
Bank
5-$
2-CT
Người thụ
hưởng L/C –
L/C
Beneficiary
1-Người thụ hưởng kiểm tra L/C tiến hành giao hàng
2-Lập chứng từ xuất trình cho ngân hàng thông báo
3-Ngân hàng thông báo chuyển chứng từ cho ngân hàng phát hành L/C
4-Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ và trả tiền nếu chứng từ hợp lệ
5-Ngân hàng thông báo trả tiền cho người thụ hưởng
4
-
-
2. Trả sau- Deferred payment
Quy định trong L/C: Available by deferred payment…
L/C thường không yêu cầu ký phát hối phiếu kỳ hạn
Ngân hàng trả tiền sau:
Ngân hàng trả tiền
Ngân hàng được chỉ định
Ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định cam kết trả tiền vào một
thời điểm xác định trong tương lai
Ngân hàng có thể chiết khấu chứng từ trước khi đáo hạn.
Nếu chỉ định một ngân hàng khác thực hiện L/C mà ngân hàng này
không cam kết trả tiền sau hoặc đã cam kết nhưng không trả vào ngày đáo hạn,
ngân hàng phát hành phải trả tiền.
Quy trình đòi và trả tiền theo một L/C trả sau:
Ngân hàng
phát hành
L/C –
Issuing Bank
4 – Cam
kết trả
tiền
3 - CT
Ngân hàng
thông báo Advising
Bank - $
5
2-CT
Người yêu
Người thụ
1 – Hàng
cầu mở L/C
hưởng L/C
hóa
–
L/C
L/C
Chú thích:
1-Người thụ hưởng kiểm tra L/C và tiến hành giao hàng.
Applicant
Beneficiary
2-Lập chứng từ, xuất trình cho ngân hàng thông báo.
3-Ngân hàng thông báo chuyển chứng từ cho ngân hàng phát hành L/C.
4-Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ, nếu chứng từ hợp lệ,ngân hàng
cam kết trả tiền sau
5-Ngân hàng thông báo chuyển cam kết trả tiền sau cho người thụ hưởng.
Người thụ hưởng sẽ được trả tiền đúng hạn theo cam kết của ngân hành phát
hành.
3. Chấp nhận-Acceptance
5
-
-
Quy định trong L/C: Available by acceptance
L/C quy định ký phát hối phiếu trả sau đòi tiền ngân hàng phát hành hoặc
ngân hàng được chỉ định: Draft at…Drawee…
Ngân hàng chấp nhận
Ngân hàng phát hành
Ngân hàng được chỉ định.
Sau khi ngân hàng đã chấp nhận, việc trả tiền sẽ được thực hiện vào một thời
điểm xác định trong tương lai.
Ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định phải chấp nhận hối phiếu
ký phát cho họ và trả tiền khi đáo hạn.
Phí chấp nhận là một phần trong chi phí ngân hàng.
Ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định có thể chiết khấu hối phiếu
mà họ đã chấp nhận.
Quy trình đòi và trả tiền theo L/C chấp nhận.
Ngân hàng
phát hành
L/C –
Issuing
Bank
4 – Chấp nhận
trả tiền
3 - CT
Ngân hàng
thông báo Advising
Bank 5-chấp
2-CT
nhận
trả
tiền
Người yêu
Người thụ
1 – Hàng
cầu mở
hưởng L/C
hóa
L/C –
–
L/C
L/C
Applicant
Beneficiary
1-Người thụ hưởng kiểm tra L/C và tiến hành giao hàng.
2-Lập chứng từ, xuất trình cho ngân hàng thông báo.
3-Ngân hàng thông báo chuyển chứng từ cho ngân hành phát hành L/C.
4-Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ, nếu chứng từ hợp lệ, ngân hàng chấp nhận
hối phiếu đòi tiền và trả tiền sau.
5-Ngân hàng thông báo chuyển hối phiếu đã được chấp nhận trả tiền cho người thụ
hưởng.
6
Người thụ hưởng sẽ được ngân hàng chấp nhận (hoặc ngân hàng phát hành) trả
tiền vào ngày đáo hạn hối phiếu.
-
-
4. Chiết khấu-Negotiation
Quy định trong L/C: Available by negotiation with any/or…(named) bank.
Phần lớn các L/C đều quy định thực hiện bằng chiết khấu:
Chiết khấu L/C trả ngay: L/C có thể yêu cầu ký phát hối phiếu trả ngay hoặc
không.
Chiết khấu L/C trả sau:
Nếu sử dụng hối phiếu, hối phiếu phải ký phát cho ngân hàng phát hành.
Ngân hàng chiết khấu có thể trả tiền cho người thụ hưởng ngay dù hối phiếu
chưa đến hạn thanh toán
Nếu chỉ định từ chối chiết khấu chứng từ, chứng từ sẽ được chuyển cho ngân
hàng phát hành. Trong trường hợp này, hối phiếu sẽ được ngân hàng phát hành
chấp nhận và có thể chiết khấu tại ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng khác.
Chiết khấu chứng từ là hành động của một ngân hàng thương mại không
phải là ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ và ứng tiền trả cho người thụ
hưởng nếu chứng từ hợp lệ. Sau khi trả tiền, ngân hàng chiết khấu xuất trình
chứng từ đòi tiền ngân hàng phát hành. Ngân hàng chiết khấu có thể là ngân
hàng được chỉ định đích danh hoặc bất kỳ ngân hàng nào.
Thông thường dù cho L/C quy định chiết khấu tự do tại bất kỳ ngân hàng
nào hoặc chiết khấu hạn chế tại một ngân hàng được chỉ định đích danh
thì trên thực tế ngân hàng chiết khấu vẫn luôn là ngân hàng thông báo
L/C ở nước ngoài thụ hưởng. Vì ngân hàng thông báo là ngân hàng đại
lý của ngân hàng phát hành, họ có thể thay mặt ngân hàng phát hành
kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, nhất là tính chân thật của bộ chứng từ
như chữ ký, con dấu… của người thụ hưởng hay của bên thứ ba phát
hành chứng từ mà ngân hàng phát hành khó có thể làm tốt điều này vì
họ ở nước ngoài. Mặt khác, ngân hàng chiết khấu là ngân hàng nắm giữ
tài khoản của người thụ hưởng nên họ sẵn sàng chiết khấu bộ chứng từ
này như một nghiệp vụ tài trợ thương mại cho khách hàng của mình với
vật thế chấp là bộ chứng từ hợp lệ.
Hành động chiết khấu có thể giải thích theo hai cách:
Mua luôn bộ chứng từ: ngân hàng chiết khấu trả tiền miễn truy đòi
cho người thụ hưởng và gánh chịu mọi rủi ro ngân hàng phát hành
không thanh toán.
Tài trợ thương mại: ngân hàng chiết khấu trả tiền có truy đòi, nghĩa
là nếu ngân hàng phát hành không trả tiền, ngân hàng chiết khấu sẽ
truy đòi lại số tiền đã ứng từ người thụ hưởng.
Khi chiết khấu chứng từ, ngân hàng thường xem xét:
Trị giá và thực trạng bộ chứng từ.
7
Quan hệ của người hưởng với ngân hàng chiết khấu, thực trạng
hoạt động và khả năng trả nợ của người thụ hưởng nếu bộ chứng từ
bị ngân hàng từ chối, trả tiền.
Loại hàng hóa, mức độ rủi ro có thể xảy ra do biến động giá cả…
Người mở L/C: uy tín, khả năng tài chính, quan hệ giữa người này
với người hưởng L/C
Ngân hàng mở L/C: uy tín, thiện chí, khả năng tài chính, thời gian dự
kiến đòi được tiền.
Quy trình chiết khấu chứng từ theo L/C
Ngân hàng
phát hành
L/C –
Issuing
Bank
5 – Hoàn trả
tiền
4 – CT + đòi
tiền
Ngân hàng
chiết khấu Negotiating
Bank
2-CT
3 – Trả
tiền
Người yêu
Người thụ
1 – Hàng
cầu mở L/C
hưởng
hóa
L/C –
L/C
L/C
1-Người thụ hưởng kiểm tra L/C và tiến hành giao hàng
Applicant
Beneficiary
2-Lập và xuất trình chứng từ cho ngân hàng yêu cầu chiết khấu.
3-Ngân hàng chiết khấu kiểm tra chứng từ và thực hiện chiết khấu.
4-Ngân hàng chiết khấu gửi chứng từ đòi tiền ngân hàng phát hành
5-Ngân hàng phát hành hoàn trả tiền cho ngân hàng chiết khấu.
Đối với L/C trả ngay, thời hạn trả tiền thường nằm trong thời hạn hiệu lực của
L/C. Đối với các trường hợp khác, thời hạn trả tiền có thể nằm ngoài thời hạn hiệu lực.
Cụ thể đối với L/C quy định thực hiện bằng trả sau hay chấp nhận thời hạn hiệu lực của
L/C thường kết thúc trước ngày trả tiền (ngày đáo hạn). Thời hạn hiệu lực của L/C phải
được hiểu là hiệu lực cho việc xuất trình chứng từ chứ không phải hiệu lực cho việc trả
tiền, vì vậy, với những L/C chậm 60 ngày hay 120 ngày…, hiệu lực L/C không cần thiết
phải kéo dài qua thời hạn trả tiền này.
7. Các điều khoản về giao hàng, vận tải: Shipment terms
8
Nội dung liên quan đến giao hàng, vận tải trong L/C thường căn cứ vào những
quy định trong hợp đồng, bao gồm:
- Thời hạn giao hàng – Date of shipment.
Cách ghi phổ biến: Ngày giao hàng chậm nhất – Latest date of shipment
- Nơi gửi hàng hay cảng bốc, nơi hàng đến hay cảng dỡ: Place of despatch or
port of loading, place of destination or port of discharge.
- Có cho phép giao hàng từng phần hay không – partial shipments are/not
allowed.
- Có cho phép chuyển tải hay không – transhipments are/not allowed
8. Mô tả hàng hóa – description of goods and services
Mọi nội dung liên quan đến hàng hóa đươc quy định trong L/C, bao gồm:
- Tên hàng (Commodity)
- Số lượng, trọng lượng, chất lượng, quy cách phẩm chất (quantity/
weight/Quality)
- Đơn giá, điều kiện thương mại (Unit price/commercial term)
- Tổng trị giá (Total amount)
- Bao bì, ký mã hiệu (Packing, mark…) và những quy định khác nếu có.
9. Những chứng từ được yêu cầu- Documents required
Những chứng từ được yêu cầu thường được coi là một trong những nội dung
quan trọng nhất của L/C vì việc trả tiền của ngân hàng phát hành căn cứ và chứng từ
mà người thụ hưởng xuất trình. Phần lớn tranh chấp trong giao dịch tổ chức tín dụng là
tranh chấp liên quan đến tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán, do vậy trong ucp có
rất nhiều điều khoản về chứng từ.
Nội dung chứng từ gồm 3 vấn đề:
Loại chứng từ:
L/C liệt kê tên các loại chứng từ mà người thụ hưởng phải xuất trình, bao
gồm:
- Những chứng từ thông dụng là những chứng từ luôn được yêu cầu trong
L/C như:
Commercial invoice
Transport document
Certificate of quantity, quatity. origin…
Packing list
- Những chứng từ khác là những chứng từ có thể được yêu cầu trong L/C
này nhưng không được yêu cầu trong L/C khác tùy thuộc điều kiện
thương mại, tính chất hành hóa, tập quán và những quy định hay yêu cầu
riêng khác như:
Certificate of insurance/ Insurance policy
Health certificate/ Fumigation Certificate
9
Số lượng mỗi loại/ số bản gốc, bản sao
Khi quy định loại chứng từ phải xuất trình, L/C cũng quy định cụ thể số lượng
mỗi loại bao gồm bản gốc, bao nhiêu bản sao tùy thuộc vào yêu cầu của
người nhập khẩu để thực hiện.
Yêu cầu ký phát đối với từng loại chứng từ
Trong quy định L/C về chứng từ người thụ hưởng phải xuất trình bao giờ
cũng kèm theo những yêu cầu cụ thể về người cấp chứng từ (Issuer), hình
thức chứng từ (Form), nội dung phải thể hiện chứng từ và các ghi chú cần
thiết khác.
10. Các quy định khác
Ngoài những nội dung cơ bản như đã trình bày, trong L/C còn có thể có thêm
nhiều quy định khác yêu cầu người thụ hưởng phải thực hiện, cụ thể:
- Quy định thêm về cách lập và gửi chứng từ: chứng từ phải được lập bằng tiếng
anh, phải được ký bằng tay, phải được gửi hai lần bằng dịch vụ bưu điện, phát
chuyển nhanh…
- Phân chia chi phí - banking charges: trong L/C thường áp dụng nguyên tắc phân
chia chi phí
- Phí bất hợp lệ: USD sẽ được khấu trừ khi thanh toán đối với mỗi bộ chứng từ
hợp lê xuất trình theo L/C.
- Chỉ dẫn về xác nhận L/C – confirmation: with/without. Khi ngân hàng phát hành
gửi L/C cho một ngân hàng đại lý thông báo, họ có thể gửi yêu cầu ngân hàng
thông báo thêm vào L/C sự xác nhận hoặc không yêu cầu ngân hàng thông báo
xác nhận
- Cho phép hay không cho phép đòi tiền bằng điện:
Reimbursement là sự hoàn trả tiền được quy định trong L/C giữa các ngân
hàng cùng tham gia. Khi một L/C quy định chiết khấu tại bất kỳ ngân hàng
nào, ngân hàng phát hành có thể chỉ định ngân hàng chiết khấu đòi tiền ở
ngân hàng phát hành hay một ngân hàng khác – ngân hàng hoàn trả.
Ngân hàng phát hành phải gửi đến ngân hàng hoàn trả một chỉ thị về việc
hoàn trả gọi là ủy quyền hoàn trả.
Ngân hàng chiết khấu còn được gọi là ngân hàng đòi tiền.
Nếu L/C quy định TTR allowed có nghĩa là cho phép đòi tiền bằng điện, ngân
hàng chiết khấu sau khi ứng tiền cho người thụ hưởng thì sẽ điện đòi tiền
ngân hàng phát hành đồng thời gửi bộ chứng từ tới ngân hàng phát hành.
Nhận được điện đòi tiền, ngân hành phát hành phải hoàn trả tiền cho ngân
hàng chiết khấu. Nếu L/C không cho phép đòi tiền bằng điện (TTR not
allowed), sau khi chiết khấu, ngân hàng chiết khấu gửi chứng từ cùng thư đòi
tiền, ngân hàng phát hành sẽ hoàn trả tiền cho ngân hàng này sau khi nhận
được bộ chứng từ và đã kiểm tra để xác định chứng từ hợp lệ.
Sơ đồ quy trình đòi tiền tại ngân hàng hoàn trả khác
10
ủy quyền
hoàn trả
Ngân hàng
chiết khấu Negotiating
Bank
Người yêu
cầu phát
hành L/C –L/C
Applicant
5- hoàn trả
Ngân hàng
tiền
hoàn trả Reimbursing
Bank 4 – đòi
tiền
Ngân hàng
4 -CT
chiết khấu Negotiating
Bank
2- CT
3- Trả
tiền
1 - Hàng hóa
Người thụ
hưởng L/C –
L/C
Beneficiary
11. Cam kết của ngân hàng
Các L/C mở bằng điện thường không có cam kết của ngân hàng phát hành hoặc
thể hiện cam kết này một cách đơn giản: khi nhận được chứng từ chúng tôi sẽ trả tiền.
12. Dẫn chiếu UCP
Quy định về việc áp dụng UCP có thể thể hiện ở phần đầu L/C hoặc ở phần sau
cùng của L/C bằng câu: This credit is subject to UCP DC 1993, Revision ICC
Publication No.500
11
PHẦN 3:
GIỚI THIỆU MỘT THƯ TÍN DỤNG (L/C) CỤ THỂ
Sau đây, để làm rõ hơn phần lý thuyết, nhóm chúng tôi xim lấy mẫu L/C
trong sách của Nguyễn Minh Kiều, (2011), Thanh toán quốc tế, NXB Lao
động - Xã hội, trang 347 - 349 làm ví dụ, được trích dẫn trong phần phụ lục.
MT700: Mẫu L/C được soạn thảo theo mẫu điện của SWIFT, mẫu điện 700.
ID: số hiệu mẫu L/C
Priority: N : Mức độ ưu tiên: bình thường (Normal)
Sender: ngân hàng phát hành (The issueing bank)
Send to: Ngân hàng thông báo (The advising bank)
Basic header block và Application header block: là địa chỉ SWIFT cụ thể
hay gọi là BIC (Bank identifier Code) khi tham gia vào hệ thống SWIFT, mỗi
Ngân hàng cần phải có một địa chỉ. Thông qua địa chỉ này mà các Ngân hàng
có thể trao đổi nghiệp vụ TTQT và các dịch vụ khác do SWIFT cung cấp.
:27: Sequence of total 1/1: số bộ L/C được mở là 1.
:40A: Form of documentary credit: Loại L/C (có thể hủy ngang hoặc không
hủy ngang); Irrevocable: loại L/C không thể hủy ngang.
:20: Documentary credit number: số L/C do ngân hàng mở L/C lập.
:31C: date of issue: 061027: (yy/mm/dd) ngày phát hành L/C là ngày
27/10/2006
:40E: applicable rules: Ucp latest version: L/C được áp dụng theo những
nguyên tắc của UCP bản mới nhất
12
:31D: Date and place of expiry: 070120THAILAND: ngày và nơi hết hạn
hiệu lực, L/C hết hạn hiệu lực ngày 2/1/2007 ở Thái Lan.
:50: applicant BEN THANH MATERIAL JOINT STOCK COMPANY: người
yêu cầu mở L/C
:59: beneficiary SIAM FIBREBOARD COMPANY LIMITED: người thụ hưởng
:32B: currency code, amount USD381384,60: đơn vị tiền tệ là Đô la Mỹ, số
lượng là 381384,60
:39A: percentage credit amount tolerance: phần trăm chênh lệch cho phép
so với số tiền ở mục 32B.
10/10: là mức dao động 10%
:41D: Available with any bank by negotiation: nghĩa là L/C được có thể
được thực hiện ở tất cả ngân hàng, bằng phương thức chiết khấu.
:42C: Draft at sight for 100 pct of invoice value: hối phiếu trả ngay 100%
giá trị hóa đơn.
:42A: Drawee BFTVVNVX007: người bị ký phát là ngân hàng mở L/C.
:43P: Partial shipments: permitted: cho phép giao hàng từng phần.
:43T: transshipment: permitted: cho phép chuyển tải
:44A: Loading on board/dispatch taking in charge at/from: any Malaysia
or Thailand port : có thể tải hàng lên ở cảng Maylaysia hoặc Thái Lan.
:44B: For transportation to HCMC port, Vietnam: vận chuyển hàng đến
cảng Tp HCM, Việt Nam.
:44C: Latest date of shipment 061230: ngày giao hàng chậm nhất là
30/12/2006
:45A: Description of goods and/or services: phần mô tả hàng hóa dịch vụ
[…]
:46A: Documents Requierd: những chứng từ yêu cầu người ký phát (người
thụ hưởng) xuất trình […]
13