1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.87 KB, 49 trang )


1.2 Cơ cấu tổ chức:

Sơ đồ 1.1 Bộ máy Tổ chức của cơng ty cổ phần Gofl Viễn Đơng



(Nguồn: Phòng nhân sự công ty cổ phần Gofl Viễn Đông)

Công ty quy định cụ thể nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi phòng ban

phù hợp với cơ cấu tổ chức. Các phòng ban quan hệ, kết nối và phối hợp

với nhau nhằm đạt được hiệu quả hoạt động tốt nhất.

Bộ phận kinh doanh:

Bộ phận chuyên trách về lĩnh vực bán hàng , tiêu thụ sản phẩm, điều

phối hàng hóa, theo dõi hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hoạtđộng dưới sự chỉ

đạo của Giám đốc Kinh Doanh.

- Bộ phận lập kế hoạch, giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác bán

các sản phẩm & dịch vụ của Công ty (cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp

tín dụng khác, huy động vốn trên thị trường, dịch vụ tư vấn thanh toán quốc

tế, dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên kết, chào bán

sản phẩm kinh doanh ngoại tệ trừ trên thị trường liên ngân hàng);

- Công tác nghiên cứu & phát triển sản phẩm, phát triển thị trường;

công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng.

- Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong

nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.



2



- Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế

hoạch cơng việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê

duyệt.Tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về

giá, khuyến mãi, chiết khấu & các chương trình quảng bá, tiếp cận đến

khách hàng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.

- Tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về

giá, khuyến mãi, chiết khấu & các chương trình quảng bá, tiếp cận đến

khách hàng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.

- Đề xuất chính sách cho khách hàng, nhóm khách hàng, trình Tổng

giám đốc và thực hiện theo chính sách được phê duyệt.

- Lập mục tiêu, kế hoạch bán hàng trình Tổng giám đốc phê duyệt

định kỳ và thực hiện tổ chức triển khai bán các sản phẩm & dịch vụ thuộc

chức năng nhằm đạt mục tiêu đã được phê duyệt. Tuân thủ các quy định

của Công ty trong cơng tác đề xuất các chính sách cho khác hàng khi cung

cấp các sản phẩm & dịch vụ thuộc chức năng nhiệm vụ.

- Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục

tiêu của Cơng ty.

- Tìm kiếm khách hàng thực hiện đầu tư, góp vốn liên doanh, liên kết

theo kế hoạch và chiến lược phát triển của Cơng ty.

- Tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm

sóc khách hàng theo chính sách của Cơng ty.

- Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo

quy định. Đầu mối về việc thu nhập, quản lý thông tin khách hàng để phục

vụ cho công tác đánh giá xếp hạng khách hàng, thẩm định và tái thẩm định

các hồ sơ khách hàng.

Bộ phận Marketing:

Bộ phận chuyên trách về lĩnh vực hỗ trợ xúc tiến bán hàng, xây dựng,

quảng bá hình ảnh doanh nghiệ, nghiên cứu nhu cầu khách hàng, dự báo

thay đổi thị trường, quản trị quan hệ khách hàng, hoạt động dưới sự chỉ đạo

của Giám Đốc Marketing.

Nghiên cứu xác lập chiến lược marketing:

Xác lập chiến lược marketing và marketing hỗn hợp, lập kế hoạch

marketing và chương trình hoạt động marketing của cơng ty.

3



- Nghiên cứu dự báo thị trường:

Thu thập thông tin thị trường để xác định nhu cầu thị trường, thị trường

mục tiêu, thị trường mới. Xác định phạm vi thị trường cho những sản phẩm

hiện tại và dự báo nhu cầu của sản phẩm hàng hoá mới, hướng tiêu thụ sản

phẩm, bán hàng, nghiên cứu xu hướng phát triển của khối lượng và cơ cấu

nhu cầu, xác định những đặc thù của các khu vực và các đoạn của thị

trường.

- Nghiên cứu sản phẩm và tổ chức triển khai chương trình phát triển

sản phẩm mới:

Phân tích mức độ chấp nhận của thị trường đối với sản phẩm hiện tại

của công ty, lập chương trình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, cải tiến,

hồn thiện sản phẩm hiện tại,… Chỉ ra hướng phát triển sản phẩm trong

tương lai, xác định khả năng tiêu thụ sản phẩm mới, đề xuất những kiến

nghị về chế tạo mơi giới sản phẩm mới, đề ra chính sách chủng loại sản

phẩm hợp lý, nghiên cứu hồn thiện bao gói sản phẩm.

Nhiệm vụ chính của bộ phận Marketing của cơng ty:

- Nghiên cứu tổ chức phân phối sản phẩm (Tổ chức tiêu thụ sản phẩm,

hàng hoá).

Nghiên cứu các kiểu kênh phân phối, thiết lập hệ thống (mạng lưới)

phân phối sản phẩm, xác định các mối quan hệ về sở hữu, về lợi ích, về hợp

tác, về thơng tin trong hệ thống phân phối, các địa điểm tiêu thụ sản phẩm,

bán hàng, tuyển chọn nhân viên bán hàng, tổ chức các kho tàng và các

phương tiện, bảo quản sản phẩm hàng hoá,…

- Nghiên cứu giá cả:

Kiểm soát các yếu tố chi phí phân tích sự biến đổi của chi phí cố định

và chi phí biến đổi trong mối quan hệ với khối lượng sản phẩm môi giới ra,

xây dựng các mức giá dự kiến, tiến hành phân tích hồ vốn để chỉ ra những

sản phẩm có triển vọng tiêu thụ nhất, làm giá phân biệt để khai thác tối ưu

các đoạn của thị trường.

- Nghiên cứu các biện pháp yểm trợ marketing:

Xây dựng chương trình tuyên truyền quảng cáo, khuyếch trương sản

phẩm, xúc tiến bán hàng…Tuyên truyền quảng cáo về sản phẩm hàng hố

và về cơng ty, đánh giá tác dụng của quảng cáo, lựa chọn các phương tiện

4



của quảng cáo, tổ chức triển lãm, hội chợ, hội nghị khách hàng,…



Phòng kế toán:

- Chuyên trách về lĩnh vực kế toán của cơng ty, cơng nợ, thuế và các

chi phí liên quan đến công ty. Hoạt động dưới sự chỉ đạo của Giám đốc Tài

chính.

- Quản lý cơng tác tài chính theo Luật Kế tốn, Luật Cơng ty; Điều lệ,

Quy chế tài chính Cơng ty; nghị quyết Đại hội cổ đơng của Cơng ty và các

văn bản pháp luật có liên quan. Bảo tồn vốn và sử dụng vốn có hiệu quả

- Tham mưu cho Tổng Giám đốc xây dựng Quy chế phối hợp các

phòng ban, xây dựng Quy chế quản lý tài chính và Quy chế chi tiêu nội bộ;

- Lập kế hoạch thu – chi hàng tháng, quý, năm đảm bảo hoạt động mơi

giới có hiệu quả, cân đối nguồn thu, chi và điều hồ sử dụng vốn trong tồn

Cơng ty;

- Phối hợp với các bộ phận có liên quan làm việc với các tổ chức tín

dụng về những vấn đề có liên quan đến hợp đồng vay vốn; chủ động cân

đối sử dụng nguồn vốn vay có hiệu quả.

- Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc trong việc quản lý nguồn

vốn của Công ty, kiểm tra quỹ thường xuyên và đột xuất theo quy định;

- Hàng quý tổng hợp và đề xuất công nợ phải thu – nợ phải trả có tuổi

nợ lâu năm, tham mưu cho Tổng Giám đốc xử lý đúng theo quy định;

- Kiểm tra chứng từ ban đầu: chi phí quản lý, chi phí trực tiếp thực

hiện các dự án Công ty của Ban Quản lý, chi phí thi cơng của các đội và

đơn vị nhận thầu;

- Thường xuyên kiểm tra việc quản lý, kiểm sốt việc sử dụng tài sản,

tiền vốn của cơng ty cũng như việc lập chứng từ và thanh toán, hạch toán

kế toán theo chế độ;

- Hàng tháng quyết toán thuế giá trị gia tăng: Kiểm tra thuế đầu vào và

đầu ra; kê khai theo quy định (vào ngày 20 hàng tháng). Quản lý và sử

dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật. Hàng quý báo cáo tình hình sử

dụng hoá đơn cho cơ quan thuế, lập và giao hoá đơn cho khách hàng theo

quy định;

5



- Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quy định. Hàng quý,

6 tháng, 9 tháng, năm lập báo cáo tài chính theo đúng quy định của luật

công bố thông tin đối với cơng ty đại chúng gửi cho Uỷ ban Chứng khốn

Nhà nước, trình Hội đồng quản trị, Kiểm sốt viên để trình đại hội cổ đơng

theo điều lệ về tổ chức và hoạt động của công ty, phân phối lợi nhuận và

lập quỹ;

- Lập báo cáo quản trị thường xuyên và đột xuất cho các phòng ban có

liên quan khi có yêu cầu để tổng hợp báo cáo cho Ban Tổng Giám đốc.

- Xác định các chi phí, giá thành cũng như thực hiện việc tổng hợp,

phân tích kết quả hoạt động môi giới, kinh doanh;

- Chủ động theo dõi và thu hồi công nợ các khoản cho thuê mặt bằng,

nhà hàng, trạm xăng và thu lãi cổ tức các đơn vị thành viên;

- Bảo quản, lưu trữ các chứng từ kế tốn, các tài sản thuộc sở hữu của

cơng ty theo quy định và sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật, bảo

mật số liệu kế toán theo quy định của điều lệ công ty;

- Hướng dẫn các phòng ban thực hiện việc ghi chép ban đầu đúng chế

độ thanh tốn theo quy định; hàng năm, cơng khai thuế thu nhập cá nhân

cho người lao động và gửi về bộ phận của Người lao động.

- Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các bộ phận có liên

quan, để giải quyết cơng việc mang tính thống nhất và đạt hiệu quả cao.

- Các nhiệm vụ đột xuất khác do Ban tổng giám đốc phân cơng.

Phòng Hành Chính – Nhấn sự:

- Chuyên trách về nhân sự các phòng ban, các chiến dịch cần nhân sự

chính thức và khơng chính thức. Hoạt động dưới dưới sự chỉ đạo của Giám

đốc Nhân sự.

Chức năng Hành chính:

- Xây dựng các văn bản liên quan đến hoạt động của Công ty

- Xây dựng qui trình làm việc khái quát chung cho từng phòng trong

cơng ty

- Quản lý và cấp phát đồng phục cho nhân viên Bảo vệ

- Lập kế hoạch mua sắm và khảo sát giá: trang thiết bị văn phòng, văn

phòng phẩm…

- Quản lý và cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng ban.

6



- Giao dịch cơng tác hành chính với các cơ quan chức năng.

- Tiếp đón khách đến thăm hoặc liên hệ công tác với công ty.

- Phát hành, tiếp nhận và quản lý hồ sơ toàn thể nhân viên trong văn

phòng cơng ty.

- Lưu trữ các văn bản có liên quan đến hoạt động của Cơng ty

- Quản lý con dấu của công ty.

- Tiếp nhận việc đăng ký xe phục vụ công tác của các phòng.

- Kiểm sốt chế độ sử dụng điện thoại của văn phòng

- Thống kê và quản lý tồn bộ trang thiết bị tại các phòng ban trong trụ

sở cơng ty

- Kiểm kê tài sản hàng năm và báo cáo lên Tổng giám đốc công ty

- Tiếp nhận, gửi và kiểm sốt cơng văn đi và đến

- Chuẩn trang thiết bị, trang trí phòng họp phục vụ cho các buổi hội

thảo, khai giảng, bế giảng, họp khen thưởng kỷ luật…

- Quản lý, bảo trì sửa chữa trang thiết bị trong văn phòng cơng ty.

- Tổng hợp các bản báo cáo cuối năm từ các phòng ban sau đó tổng

kết thành bản báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong năm.

- Cùng Tổng giám đốc, các Giám đốc phòng xây dựng kế hoạch và

chiến lược cho năm tiếp theo.

Chức năng Nhân sự:

- Lập chiến lược cho việc phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu

phát triển của công ty

- Lập kế hoạch tuyển dụng và biện pháp thực hiện kế hoạch.

- Tiếp nhận hồ sơ và phỏng vấn người lao động xin việc.

- Lập các hợp đồng đào tạo, hợp đồng thử việc và hợp đồng lao động

- Giải quyết chế độ cho nhân viên như: Nghỉ việc, ốm đau, cưới hỏi…

- Kiểm tra và tính ngày cơng cho nhân viên khối văn phòng cơng ty

- Duy trì và thực hiện nội quy trụ sở văn phòng cơng ty

- Tham gia hội đồng nâng lương, khen thưởng và kỷ luật của cơng ty.

- Chủ trì cuộc các họp như: xét nâng lương, khen thưởng, kỷ luật.

1.3 Các lĩnh vực, ngành nghề hoạt động.

Công ty cổ phần Gofl Viễn Đông hoạt động trong lĩnh vực giới thiệu và

xúc tiến thương mại, hỗ trợ các thông tin dịch vụ về giá cả và phân tích các

yếu tố tác động giá cả trên thị trường BĐS như mua bán, cho thuê nhà ở,

văn phòng giao dịch, cửa hàng, tư vấn và mội giới thương mại, đầu tư thuê

và cho thuê lại nhà ở, chung cư, cao ốc... qua đó giúp khách hàng có thể

7



xác định phương hướng lựa chon sản phẩm thích hợp nhất, phù hợp với

nhu cầu đầu tư, sử dụng hợp với nhu cầu cá nhân, tập thể.

Địa bàn hoạt động

Cơng ty có hai trụ sở làm việc là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, trong

đó trụ sở chính là Hà Nội. Tại Hà Nội, khu vực kinh doanh chủ yếu là

Thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận như Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hồ Bình,

Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam.

Lĩnh vực môi giới chủ yếu đang hoạt động

-



Dịch vụ mua bán, cho thuê nhà ở, văn phòng giao dịch, cửa hàng;



-



Dịch vụ khai thác nhà cho thuê;



-



Tư vấn và môi giới thương mại;



Dịch vụ khai thác kinh doanh, quản lý, vận hành nhà cho thuê, chung

cư, cao ốc, khu đô thị mới;

-



Dịch vụ đầu tư thuê và cho thuê lại nhà ở, chung cư, cao ốc;



-



Nghiên cứu thị trường và môi giới giao dịch thương mại;



Tư vấn và quản lý bất động sản (không bao gồm tư vấn thiết kế cơng

trình);

Bảng 1.1 Danh sách ngành nghề hoạt động của Viễn Đông

STT



Tên Ngành



Mã Ngành



1



Môi giới dụng cụ thể dục, thể thao



C32300 (Chính)



2



Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác



F42900



3



Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác



G45200



4



Đại lý, mơi giới, đấu giá



5



Dịch vụ lưu trú ngắn ngày



I5510



6



Mơi giới hợp đồng hàng hố và chứng khốn



K66120



7



Tư vấn, mơi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá

quyền sử dụng đất



L68200



8



Hoạt động tư vấn quản lý



M70200



G4610(Chính)



8



9



Quảng cáo



M73100



10



Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận



M73200



11



Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt

khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên

doanh



G4752



12



Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong

các cửa hàng chuyên doanh



G47630



13



Điều hành tua du lịch



N79120



14



Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ

chức tua du lịch



N79200



15



Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan



N81300



Trong đó, 2 hoạt động Môi giới dụng cụ thể dục, thể thao về Golf và

đại lý mô giới bất động sản là hai ngành nghề chiếm phần lớn tỉ trọng trong

công ty.

Đối tượng sản phẩm nghiên cứu chính trong bài báo cáo thực tập này là

sản phẩm dịch vụ môi giới bất động sản

Danh mục ngành nghề chính: Đại lý, mơ giới, đấu giá BĐS.

Công ty hỗ trợ các nhà đầu tư nắm giữ các dự án bất động sản như công

ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội – Geleximco, Cen invest,

Công ty CP BĐS HANOVID, công ty cỏ phần xây dựng số 3 Hà Nội…để

các nhà đầu tư, cá nhân có nhu cầu chuyển nhượng,cho thuê.



9



CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ

CỦA CÔNG TY GOFD VIỄN ĐÔNG

2.1 Các nguồn lực kinh doanh của công ty:

2.1.1 Nguồn nhân lực

Phân tích đánh giá nguồn nhân lực:

Bảng sau sẽ biểu thị cơ cấu nhân viên của công ty cổ phần Gofl Viễn

Đông trong 3 năm 2015, 2016 và 2017

Bảng 2.1 Cở cấu nhân viên từ 2015 đến 2017 của Viễn Đơng

Năm 2015

Chỉ tiêu



Số

lượng

(NV)



Cơ cấu

(%)



Năm 2016

Số

lượng



Năm 2017



(NV)





cấu

(%)



Số

lượng

(NV)



Tốc độ phát triển (%)





cấu



2016/2

015



2017/2

016



Bình

qn



(%)



Tổng số lao

động



40



100



58



100



100



100



145



172,4



158,7



I.Theo giới

tính



40



100



58



100



100



100



145



172,4



158,7



1.Lao động

Nam



26



65



36



62,07



43



43



138,46



119,44



128,95



2.Lao động

nữ



14



35



22



37,93



57



57



157,14



259,09



208,11



II.Theo

tính chất



19



100



40



100



100



100



210,52



250



230,26



1.LĐ trực

tiếp



15



79,95



32



55



69



69



213,33



215,62



214,47



2.LĐ gián

tiếp



4



21,05



18



45



21



21



450



116,66



283,33



III. Theo

trình độ



19



100



40



100



100



100



210,52



250



230,26



1.Đại học



14



73,68



38



70



74



74



271,42



194,73



233,07



2.Cao đẳng



5



26,32



12



30



26



26



240



216,66



228,33



(Nguồn: Phòng nhân sự cơng ty cổ phần Gofl Viễn Đơng)

10



Số lượng nhân lực

Mỗi cơng ty đều có nguồn nhân lực để duy trì hoạt động trong cơng

ty.Nguồn nhân lực sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và năng suất lao

dộng của tồn cơng ty.

Cơng ty hoạt động với quy mô nhỏ và vừa,với số lượng nhân lực giao

động trên dưới 100 người. Năm 2017 số nhân viên đạt số lượng 100 nhân

viên.

Từ bảng trên ta có thể thấy được số lượng từ năm sau so với năm trước

tăng lên đáng kể: số lượng lao động (2016/2015) tăng lên 145%. Bình quân

tăng lên 158,7% so với tổng số lượng từ khi mới thành lập công ty cho đến

nay. Nhìn chung,nguồn nhân lực được tăng mạnh. Điều đó góp phần tăng

năng suất hoạt động của cơng ty.

Trình độ chun mơn,kinh nghiệm làm việc.

Được vào cơng ty làm việc thì người lao dộng cần có những trình dộ

làm việc,kĩ năng chun mơn và những kinh nghiệm làm việc .Nó sẽ ảnh

hưởng đến chất lượng dịch vụ mà công ty cung cấp.

Trình độ học vấn của nhân lực trong cơng ty cũng được cải thiện rõ rệt.

Bình quân tăng lên 519,31% (năm 2017 so với năm 2015). Số lượng nhân

lực có trình độ học vấn từ đại học trở lên chiếm phần lớn tổng trong số còn

lại. Điều này,giúp cho cơng ty có một nguồn nhân lực với năng lực ,kĩ năng

vững chắc ,do đó sẽ tạo ra hiệu suất cơng việc tăng cao.

Ưu điểm và Nhược điểm nguồn nhân lực trong cơng ty

*Ưu điểm:

- Nguồn lực nhân viên thích hợp, không thừa, thiếu trong các hoạt

động công ty.

- Mỗi năm chúng ta có khoảng 1,2 triệu người đến tuổi lao động và

được bổ sung vào lực lượng lao động đất nước.Đây là một trong những lợi

thế từ lâu của nguồn lao động Việt Nam.

- -Nhân viên lao động vốn cần cù chăm chỉ

- Đây là một trong những yếu tố thuộc truyền thống của người Việt

Nam ,đó cũng là một trong những đặc trưng của người lao động.

- Tính sáng tạo,khả năng tiếp thụ khoa học kỹ thuật....khá cao.



11



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×