Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.28 KB, 41 trang )
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Chế độ ngắn mạch : các thiết bị còn tin cậy nếu trong quá trình lựa chọn
thiết bị có xét đến điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt.Riêng đối với máy cắt
điện còn phải chọn thêm khả năng cắt của nó.
4.2 Lựa chọn dao cách ly .
Dao cách ly cao áp được lựa chọn theo các điều kiện định mức : dòng và áp cùng
điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt .
Thứ tự
1
2
3
4
Đại lượng kiểm tra
Điện áp định mức
Dòng điện định mức
Dòng điện ôđđ định mức
Dòng điện ôđđ định mức
Ký hiệu
Uđm DCL
Iđm DCL
Uôđđ DCL
Iôđđ DCL
Công thức
Uđm DCL≥ Uđm mạng
Iđm DCL≥ Ilv max
Uôđđ DCL≥ I xk
Iôđđ DCL
Chọn Uđm DCL≥ Uđm mạng = 10 kV → Uđm DCL = 15 kV
Iđm DCL≥ Ilv max ≈ = = 57 A
→ Chọn Uđm DCL = 60 A
Dòng điện ổn định lực điện động : Imax ≥ Ixk = Kxk .Ilv = .1,8 .IN
Giả sử chọn dây AC -120 nối từ máy cắt đến hệ thống điện ,khoảng cách là 10 km
Rd = 2,45 Ω ,Xd = 3,63 Ω
→ IN = = = 1,32 (kA )
→ Ixk = .1,8 .1.32 = 3,36 kA
Chọn dòng điện ổn định lực động Imax = 3,36 KA
4.3 Lựa chọn cầu chì .
Cầu chì là khí cụ để bảo vệ mạch điện khi ngắn mạch .Thời gian cắt của cầu
chì phụ thuộc vào vật liệu làm dây chảy .Cầu chì là thiết bị bảo vệ mạch đơn
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 22
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
giản ,rẻ tiền nhưng độ nhạy kém .Nó chỉ tác động khi dòng điện lớn hơn định mức
nhiều lần
Các điều kiện chọn và kiểm tra cầu chì được tóm tắt ở bảng sau :
Thứ tự
Đại lượng lựa chọn và
kiểm tra
Ký hiệu
Công thức
1
Điện áp định mức
Uđm CC
Uđm CC ≥ Uđm mạng
2
3
Dòng điện định mức
Công suất cắt định mức
Iđm CC
Sđm cắt CC
Iđm CC ≥ Ilv max
Sđm cắt CC≥ SN
Chọn Uđm CC ≥ Uđm mạng = 10 KV → Uđm CC = 15 kV
Iđm CC ≥ Ilv max → Iđm CC = 1,5 . Ilv = 57 .2 =114 A
4.4Chọn máy biến áp :
a- Sơ lược về trạm biến áp:
Do chưa biết đồ thị phụ tải của nhà máy vì chế độ làm việc giờ sản xuất nên
việc lựa chọn máy biến áp phụ thuộc vào Stt=976,7 (KVA)
Do công suất nhà máy không lớn lắm và có thể sử dụng máy phát dự phòng.
Cho nên việc lụa chọn nhiều máy biến áp sez tăng vốn đầu từ và cũng không cần
thiết lắm. do đó ta sử dụng máy biến áp trong trạm biến áp.
Vì không xác định được đồ thị phụ tải trong ngày một cách tương đối nên
lựa chọn công suất máy biến áp sao cho đảm bảo về tính kĩ thuật vừa có lợi kinh tế
(không nên chọn máy biến áp quá lớn khi vận hành sẽ gây non tải gây lãng phí).
Vậy ta chọn máy biến áp có S=1000kVA>Stt=976,7 kVA (để thuận lợi sau này nếu
có dung them thiết bị trong nhà máy thì cũng không cần phải thiết kế lại).
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 23
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Trên cơ sở đã chọn được công suất MBA ở trên ta chọn MBA bap ha 2 dây
do Việt Nam chế tạo có thong số như sau:
Loại
1000-10/4
Công suất
định
mức(KV
A)
1000
Tổn thất
không tải
P0(W)
Tổn thất
ngắn mạch
Pn(W)
Hiệu suất
định mức
UN%
IN%
1750
13000
98,05
5,5
5
Hệ thống ATS: do nhu cầu đảm bảo không được mất điện trong thời gian dài do đó
ta sử dụng hệ thống ÁT kết hợp với nguồn dự phòng. Hệ thống ÁT sẽ kiếm tín
hiệu điện áp và tự động cho khởi động và đóng nguồn điện dự phòng khi nguồn
điện chính bị sự cố, khi nguồn điện chính ổn định trở lại thì nguồn dự phòng được
cắt ra
Chọn máy phát điện dự phòng cho nhà máy: máy phát điện DENYO DCA110CSPM xuất xứ từ Nhật Bản:
-Công suất 1000MVA
-Hệ số công suất 0,8
-Tần số 50hz loại 3 pha
-Trọng lượng 1338,55kg
-Kích thước 6110x2350x2950
-Nhiên liệu diesel
-Giá sản phẩm 32x10^6 VND
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 24
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Chọn cáp dưới đất cho hợp mĩ quan, chon K1=1,0 Khi nhiện độ môi trường
xung quanh là 250C, K2=1 (số sợi cáp là 1 chôn dưới đất) (theo bảng 10 sách Lưới
điện và hệ thống điện)
4.5 Chọn aptomat tổng
Aptomat là thiết bị đóng cắt hạ áp có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch .
Aptomat có ưu điểm hơn hẳn cầu chì có khả năng làm việc chắc chắn ,tin caayj an
toàn ,đóng cắt đồng thời 3 pha và có khả năng tự động hóa cao
Cách lựa chọn aptomat
Đại lượng lựa chọn và
kiểm tra
Điện áp định mức
Dòng điện định mức
Dòng điện cắt định mức
Công suất cắt định mức
Thứ tự
1
2
3
4
Ký hiệu
Công thức để chọn
UđmA
IđmA
ICđm A
Sđmcắt A
UđmA≥ U đm mạng
IđmA≥Ilv max
ICđm A ≥IN
Sđmcắt A ≥ S N
→ chọn UđmA≥ U đm mạng =0,4 KV ⇒ UđmA = 0,6 KV
IđmA≥Ilv max = 1256,84 A
ICđm A ≥IN = 1,32 KA ⇒ ICđm A =1,5 KA
Chọn loại Aptomat ABC Metasol 3 pha loại AN-16D3-16H có Iđm = 1500 A
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 25
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
4.6 .Chọn dây dẫn từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính
Ta chọn khoảng cách từ tủ phân phối đến máy biến áp là 5 m
Chọn cáp dưới đất cho hợp mỹ quan ,chọn k1 = 1 .Khi nhiệt độ môi trường xung
quanh là 25 độ C ,K2 =1 .
Ta chọn dây dẫn theo dòng cho phép Icp:
Icp ≥ ≈ ILv =
Icp ≥ = = = =1443(A)
Ta chọn cáp 3 pha 3 lõi gồm 3 sợi cáp, cáp ruột đồng cách điện PVC do
LENS chế tạo loại 3G300 có tiết diện dây là F = 300mm2
Icp =3x621 = 1863(A)
> 1443 (A)
r0 = = 0,02 Ω/Km
4.7 Chọn thanh cái
Thanh dẫn có thể bằng đông, nhôm hay thép tùy theo cường độ cũng như
môi trường làm việc sao cho thích hợp.
Theo thong số máy biến áp ta có
ΔPn = 15000W
Un%=5,5 giả sử dòng điện là j=1,2 (A/mm2)
Dòng điện lớn nhất qua thanh cái là dòng điện định mức của máy biến áp:
IđmB= = = 1443 (A)
Tiết diện thanh cái tính theo công thức:
F= = = 1200 (mm2)
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 26
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Tra bảng phụ lục 7 sách cung cấp điện ta chọn thanh cái đồng kích thước
120x10 mm2 có khối lượng 10,65 kg/m2 mỗi pha 1 thanh có Icp = 2650 A
Cần tính toán dòng điện ngắn mạch để kiểm tra ổn định động và ổn định nhiệt
Tổng trở:
Zb = . + j .10=.103 + j.10 = 2,4.10-3 + j8,8.10-3 Ω
In= = 25 KA
Trị số dòng điện xung kích là Ixk =.1,8.In=63,6 KA
Dự dịnh đặt 3 thanh cái đặt cách nhau 15cm, mỗi thanh đặt trên khung tủ cách
nhau 70cm
Lực điện động Ftt = 1,76.10-2 . .63,6 = 5,22 kG
Mô men chống uốn của thanh đồng M120x10mm2 đặt đứng:
W= = 0,2 cm2
ứng suất tính toán:
σtt = = 182,8 kG/cm2
kiểm tra thanh cái ghi trong bảng sau
Các đại lượng chọn và kiểm tra
Kết quả
Dòng điện phát nóng lâu dài
Icp=2650>Icp=1443
2
Khả năng ổn định động (kg/m )
σcp=1400> σtt=182,8
2)
Khả năng ổn định nhiệt (mm
F=120.10=1200>6.In.=6.25.=106
2
Vậy dung thanh đồng M120x10 (mm ) là thõa mãn
4.8 Chọn dây dẫn từ trạm phân phối chính đến các phân xưởng
Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 27
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Thực chất là chúng ta sẽ chọn một loại dây có sẵn với F tc và Icp sao cho khi lắp
đặt vào với dòng điện thực tế thì nhiệt độ của nó sẽ không vượt quá nhiệt độ cho
phép vậy để chọn dây ta có
Ivl max = Icp ..K1 .K2
Trong đó : Ilv max là dòng điện cực đại lâu dài đi trong dây dẫn
Icf dòng điện cho phép tra bảng
K1 , K 2 các hệ số hiệu chỉnh
Chọn K1 .K2 = 1
Đối với phân xưởng 1
Ptt = 146 Kw
Itt = = = 277,28 (A)
Có thể chọn Icp =300 (A)
→ chọn dây cáp đồng dẫn hạ áp 3 pha 3 lõi ruột đồng bọc cao su hoặc PVC
có tiết diện 35 mm2
Đối với phân xưởng 2:
Ptt = 108 Kw
Itt = = = 199,7 (A)
Có thể chọn dây theo tiêu chuẩn phát nóng với Icp = 250 (A)
→ chọn dây cáp đồng dẫn hạ áp 3 pha 3 lõi ruột đồng bọc cao su hoặc PVC có
tiết diện 25 mm2
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 28
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Đối với phân xưởng 3:
Ptt = 72,72 Kw
Itt = = = 139,9 (A)
Có thể chọn dây theo tiêu chuẩn phát nóng với Icp = 150 (A)
→ chọn dây cáp đồng dẫn hạ áp 3 pha 3 lõi ruột đồng bọc cao su hoặc PVC có
tiết diện 10 mm2
Đối với phân xưởng 4:
Ptt = 94 Kw
Itt = = = 208 (A)
Có thể chọn dây theo tiêu chuẩn phát nóng với Icp = 250 (A)
→ chọn dây cáp đồng dẫn hạ áp 3 pha 3 lõi ruột đồng bọc cao su hoặc PVC có
tiết diện 25 mm2
Đối với phân xưởng 5
Ptt = 212 Kw
Itt = = = 402 (A)
Có thể chọn dây theo tiêu chuẩn phát nóng với Icp = 450 (A)
→ chọn dây cáp đồng dẫn hạ áp 3 pha 3 lõi ruột đồng bọc cao su hoặc PVC có
tiết diện 70 mm2
-Đối với phân xưởng 6
Ptt = 196 Kw
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 29
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Itt = = = 362,25(A)
Có thể chọn dây theo tiêu chuẩn phát nóng với Icp = 400 (A)
→ chọn dây cáp đồng dẫn hạ áp 3 pha 3 lõi ruột đồng bọc cao su hoặc PVC có
tiết diện 70 mm2
Ta có bảng chọn dây :Dây cáp đồng 3 lõi bọc nhựa .
STT
ĐỊA ĐIỂM
1
2
3
4
5
6
TPP—PX1
TPP—PX2
TPP—PX3
TPP—PX4
TPP—PX5
TPP—PX6
TIẾT
DIỆN
Mm2
35
25
10
25
70
70
ĐIỆN TRỞ
R0
Ω/km
0,524
0,727
1,83
0,727
0.268
0,268
Tổng trở
CHIỀU DÀI
đường dây
m
Ω
100
0,017
120
0,029
0,036
60
120
0,029
150
0,04
260
0,069
5.8 Lựa chọn aptomat cho các phân xưởng
Cách lựa chọn aptomat
Thứ tự
1
2
3
4
Đại lượng lựa chọn và
kiểm tra
Điện áp định mức
Dòng điện định mức
Dòng điện cắt định mức
Công suất cắt định mức
Ký hiệu
Công thức để chọn
UđmA
IđmA
ICđm A
Sđmcắt A
UđmA≥ U đm mạng
IđmA≥Ilv max
ICđm A ≥IN
Sđmcắt A ≥ S N
.Đối với phân xưởng 1
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 30
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Ptt = 146 Kw
Itt = = = 277,28 (A)
Có thể chọn Aptomat Iđm =300 (A)
Và có Uđmatm = 0,6 kv > Uđm = 0,4 kv,
Chọn máy cắt cục (aptomat) bộ loại 3 pha có Iđm = 250 A
.Đối với phân xưởng 2:
Ptt = 108 Kw
Itt = = = 199,7 (A)
Có thể chọn Aptomat Iđm = 250 (A)
Và có Uđmatm = 0,6 kv > Uđm = 0,4
Chọn máy cắt cục bộ 3 pha có Iđm = 250 A
.Đối với phân xưởng 3:
Ptt = 72,72 Kw
Itt = = = 139,9 (A)
Chọn Aptomat máy cắt cục bộ có Iđm =150 (A)
Và có Uđmatm = 0,6 kv > Uđm = 0,4 kv,
Đối với phân xưởng 4:
Ptt = 94 Kw
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 31
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Itt = = = 208 (A)
Chọn Aptomat có Iđm =250 (A)
Và có Uđmatm = 0,6 kv > Uđm = 0,4 kv,
Đối với phân xưởng 5
Ptt = 212 Kw
Itt = = = 402 (A)
Chọn Aptomat cóIđm =450(A),
Và có Uđmatm = 0,6 kv > Uđm = 0,4 kv
-Đối với phân xưởng 6
Ptt = 196 Kw
Itt = = = 362,25(A)
Chọn Aptomat cóIđm =400(A)
Và có Uđmatm = 0,6 kv > Uđm = 0,4 kv,
Ta được : BẢNG CHỌN APTOMAT
UCđm
ICđm
(KV)
(A)
1
0,6
250
2
0,6
250
3
0,6
150
4
0,6
250
PHÂN XƯỞNG
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 32