Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.28 KB, 41 trang )
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
bước này thường thực hiện nhiều phương án để so sánh cân nhắc chọn phương án
tối ưu để tiếp tục tính toán. Ở đấy yếu tố thẩm mỹ cũng được cân nhắc trong thiết
kế chiếu sáng.
- Kiểm tra thiết kế: ở bước này cần phải thực hiện việc tính toán để tìm được
các độ rọi trên trần tường, mặt phẳng làm việc một cách chính xác hơn. Sau đó
dung các kết quả tính toán được để kiểm tra theo các tiêu chuẩn đã đặt ra về yêu
cầu… tiện nghi ánh sáng.
1.2.Trình tự thiết kế
1.2.1 Thiết kế sơ bộ
a,Xác định cấp chiếu sáng và bộ đèn
B1: Theo đề ra ta có
Hệ số phản xạ là:
[ ρ1 ρ 3 ρ 4 ]
Độ rọi yêu cầu là
=
[ 551]
đặt đèn sát trần.
Eyêu cầu = 500 Lx
Dài a=60 m , rộng b=30 m , cao7 m
B2 :Theo TCVN 7114:2000 độ rọi yêu cầu là Eyêu cầu = 500 Lx đối với phân
xưởng lắp ráp máy có cấp quan sát ở mức B-C
B3: Chọn loại đèn.
Việc chọn loại đèn phụ thuộc vào các yếu tố
- Căn cứ đầu tiên phải phù hợp độ rọi yêu cầu với nhiệt độ màu của
đèn theo biểu đồ Kioff
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 7
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
- Chỉ số hoàn màu phải đáp ứng được yêu cầu và chất lượng ánh sáng
cho công việc diễn ra trong phòng
- Tính kinh tế : hiệu suất phát quang
- Thời gian khởi động, hiệu ứng nhấp nháy đặc biệt là cho những ứng
dụng chiếu sáng dự phòng ở những nơi công cộng hoặc chiếu sáng cho những nơi
quan sát chuyển động.
Việc chiếu sáng cho phân xưởng ta dùng đèn Metal
φ
halide có
= 17000 Lm
B4 : Sơ bộ bố trí bộ đèn
+) Bố trí các bộ đèn
- Các bảng tra được lập ra trên cơ sở các bộ đèn bố trí theo tính chất tổ chức
lưới chữ nhật trên trần
- Giá trị m, n, q sẽ quyết đến việc bố trí đồng đều ánh sáng aa
+) Số bộ đèn tối thiểu cho một không gian Nmin
Với một không gian có chiều cao 5m, kích thước a = 60m, b = 30m thì sau
khi chọn h và cấp của bộ đèn có thể xác định được số điểm đặt đèn ít nhất trên
trần để đản bảo được độ đồng đều ánh sáng trên mặt phẳng làm việc.
Chọn khoảng cách từ bộ đèn đến trần là h’=0,5 m
=> h =H- h’- 0,85 = 5,65 m
Ta có chỉ số treo đèn J và chỉ số phòng k;
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 8
Đồ án môn cung cấp điện
k = = 3,54
Khoa Điện
J = = 0,08 chon J=0
Để đảm bảo đội rọi đồng đều trêm mặt phẳng làm việc đồi với đèn loại C
khoảng cách giữa các bộ đèn phải được đảm bảo:
=1,3
max
=1,3 . h = 1,3. 5,65 =7,3 m
Số bộ tối thiểu theo cạnh a:
Na== 60/7,3 = 8,2 chọn 9 bộ
Số bộ tối thiểu theo cạnh b:
Nb== 30/7,3 = 4,1 chọn 5 bộ
Số lượng bộ đèn tối thiểu của nhà xưởng là Nmin = 9.5 =45 bộ
B6 : . Tính quang thông tổng cần cấp: Фtt
Quang thông tổng là thông số quan trọng nhất dùng làm cơ sở tính ra số bộ
đèn và lưới phân bố
-
Tính quang thông tổng cần cấp:
a.b.δ .E yc
K sd
Фtt =
=
S .δ .E yc
k sd
, chọn
δ
= 1,3 : là hệ số suy giảm
ksd =0,56 đầu bài cho
60.30.1,3.500
=>
φtt
=
GVHD: NINH VĂN NAM
0,56
= 2089285,7 lm
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 9
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
- Số bộ đèn cần đặt:
N=
φtt
2089285 ,7
=
= 122,9
n.φbd
17000
bộ => chọn 128 bộ
- Vì kích thước hội trường là hình chữ nhật 60x30 mà có 128 bộ đèn. Nên ta lấy
theo phương a là 16 bộ và theo phương b là 8 bộ.
Gọi n là khoảng cách giữa 2 bộ đèn theo chiều rộng
q là khoảng cách từ bộ đèn cuối cùng đến mép tường theo chiều rộng
m là khoảng cách giữa 2 bộ đèn theo chiều dài
p là khoảng cách từ bộ đèn cuối cùng đến mép tường theo chiều dài
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 10
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
q
p
m
n
Vậy n.8 +2.q =30
Giả sử : n =2p ta có:
n.8 +n =30 =>chọn n= 3,2 m => q= 2,2 m
16m + 2p =60
Giả sử: m =2p => 16m + m = 60 =>chọn m = 3,5 m=> p =2 m
1.3. Thiết kế mạng điện của hệ thống chiếu sáng
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 11
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Để cung cấp điện cho hệ thống chiếu sáng của phân xưởng ta đặt một tủ chiếu
sáng cho phân xưởng gồm một aptomat tổng 3 pha 4 cực và 8 aptomat nhánh một
pha 2 cực, mỗi áp cấp cho một dãy 16 bộ bóng đèn.
Chọn aptomat tổng:
Aptomat tổng được chọn theo 2 điều kiện:
Điện áp định mức
UđmA ≥ Uđmm = 0,38 KV
Dòng điện định mức:
IđmA≥ Ilv max= = = 48,6 A
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 12
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Chọn atomat 3 pha 4 cực C60N do hãng Merin Gernin sản xuất có các thông
số kỹ thuật sau :
IdmA=63 A ,Uđm= 440 V, Icắt N=6 kV
Chọm cáp từ tủ phân phối phân xưởng đến tủ chiếu sáng
Cáp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép :
Khc.Icp IlvMax = 48,6 A
Trong đó:
Icp là dòng điện cho phép với từng loại dây
Khc. Hệ số hiệu chỉnh lấy bằng 1
Chọn cáp 4G2,5 cách điện PVC của LENS có Icp = 41 (A).
Kiểm tra cáp theo điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ khi bảo vệ bằng
aptômat:
Chọn aptômat nhánh:
Điện áp định mức:
UđmA ≥ Uđmm = 0,22 (kV)
Công suất chiếu sáng cho 1 dãy dèn Pcsd = 16 .250 4 KW
Dòng điện định mức:
IđmA ≥ Ilv max= == 10,5 A
Vậy chọn 8 aptômat loại C60L loại 1 pha 2 cực do hãng Merin Gerin sản
xuất với các thông số sau:
IđmA = 16 (A); Uđm = 440(A); IcắtN = 20 (kA).
Chọn dây dẫn từ tủ chiếu sáng đến các bóng đèn:
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép:
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 13
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Khc. Icp≥ Ilvmax= 10,5 (A)
Chọn loại cáp đồng 2 lõi tiết diện 2.1,5 (mm2) có Icp = 26 (A) do
LENS chế tạo.
CHƯƠNG 2 :XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÀN NHÀ MÁY
2.1 Khái quát chung
Phụ tải tính toán là phụ tải giải thiết lâu dài không đổi,tương đương với phụ
tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy hoại cách điện .Nói cách
khác ,phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị điện lên tới nhiệt độ tương tự như
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 14
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
phụ tải thực tế gây ra ,vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an
toàn cho thiết bị về mặt phát nóng
Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống
cung cấp điện như sau :máy biến áp ,dây dẫn ,các thiết bị đóng cắt ,bảo vệ ...
Tính toán tổn thất công suất ,tổn thất điện năng ,tổn thất điện áp,lựa chọn dung
lượng bù công suất phản kháng …Phụ tải tính toán phụ thuộc vào các yếu tố như
:công suất ,số lượng ,chế độ làm việc của các thiết bị điện ,trình độ và phương thức
vận hành hệ thống …vì vậy xác định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ
khó khăn nhưng rất quan trọng .Bởi vì nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ hơn
phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ các thiết bị điện ,có khi dẫn tới sự cố cháy nổ
,rất nguy hiểm .Nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực thế thì gây lãng phí .
Do tính chất quan trọng như vậy nên từ trước tới nay đã có nhiều công trình nghiên
cứu và có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện .Song vì phụ tải tính phụ tải
điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đã trình bày ơ trên nên cho đến nay vẫu chưa
có phương pháp nào hoàn toàn chính xác và tiện lợi .Những phương pháp đơn giản
thuận tiện cho việc tính toán thì lại thiếu chính xác ,còn nếu nâng cao được thì độ
chính xác ,kể đến ảnh hưởng cùa nhiều yếu tố thì phương pháp tính lại phức tạp .
Sau đây là những phương pháp tính toán phụ tải thường dùng nhất trong thiết kế hệ
thống cung cấp điện :
-
Phương pháp theo hệ số yêu cầu
Phương pháp tính theo công suất trung bình
Phương pháp tính theo công suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản
-
phẩm
Phương pháp theo công suất phụ tải trên từng đơn vị diện tích sản xuất
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 15
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Trong thực tế thì tùy theo quy mô sản xuất và đặc điểm của công trình thì
theo giai đoạn thiết kế hay kỹ thuật thì công mà chọn phương pháp tính toán
phụ tải điện thích hợp.
2.2Phụ tải phân xưởng 3
=58 kW
Ptt = Knc.Pmáy I = Knc(12,8+2,8+3,6+5,6+12,5+6,5+6,8+7,4)=Knc.58
Với knc= 0,98
Ptt=0,98 .58=56,84 kW
Qtt = Pđm máy .tgφ.
Coi =1
Cos φtb = = = 0,73
⇒ tan φtb = 0,94
Qtt = Ptt . tanφtb = 54,52kVar
Stt = = 78,76 kVA
Itt px 3 = = = 113 A
2.3.Tính toán cho nhà máy :
∑ Pđ = 817,74kW
Tính theo hệ số Kđt
Số phân xưởng là n=6 nên hệ số đồng thời Kđt = 0,8
Ptt = kdt . = 0,8 . 817,74 = 654 ,192 kW
Cosφtb = = = 0,75
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 16
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Cos φtb = 0,75
tg φtb = 0,88
Qtt = Ptt . tg φtb .
= 0,88 .654,192 =575,68 kVar
(với = 1)
Stt = =870,83 kVA
Itt = = 1256,94 A
CHƯƠNG 3:SƠ ĐỒ ĐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN
3.1 Khái quát về các phương án đi dây trong mạng điện công nghiệp
Thông thường các sơ đồ đi dây cung cấp điện gồm có sơ đồ hình tia .dạng phân
nhánh và dạng kín .
Đặc điểm của các sơ đồ là khác nhau .
Sơ đồ hình tia thì tổng chiều dài đường dây lớn ,các phụ tải vận hành độc lập
nhau ,nên khi xảy ra sự cố trên một đường dây nào đó thì chỉ phụ tải ở đó bị
mất điện còn các phụ tải còn lại vận hành bình thường .sơ đồ hình tia dùng
nhiều dây nên thiết bị phân phối cũng nhiều
Sơ đồ phân nhánh thì tổng chiều dài đường dây ngắn hơn hình tia ,tiết diện
đường dây trục chính thường lớn ,các phụ tải vận hành phụ thuộc vào nhau
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 17