Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.28 KB, 41 trang )
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
+ Trạm biến áp trung gian điện áp Uđm110Kv :
Rđ = 0,5Ω
- Kết cấu hệ thống nối đất của trạm biến áp như sau:
- Ta dùng cọc sắt góc L70 x 70 x 7 hoặc L60 x 60 x 6 dài 2,5 m, đóng ngập sâu
xuống đất 0,7m các cọc này được nối với nhau bằng cách hàn vào thép thanh 40 x
4mm ở độ sâu 0,8m, hai cọc gần nhau đảm bảo khoảng cách a 2,5m, tạo thành
mạch vòng xung quanh trạm.
- Yêu cầu của bài tập ta phải thiết kế nối đất cho 2 trạm biến áp phân phối vậy ta
phải tính sao cho Rđ 4Ω và đất đặt trạm biến áp là đất cát pha nên ta chọn ρ =
0,4.104(Ω/cm), chọn hệ số mùa km = 1,5
- Nối đất cho trạm BAPP các phụ tải 1, 4,6 và trạm BAPP các phụ tải 2, 3, 5
-
-
Ta sẽ thiết kế hệ thống nối đất cho trạm BAPP bằng một mạch vòng kín bao
quanh trạm với kích thước là (9x6)m , dùng cọc thép L60 x 60 x 6 và thanh
nối là thép dẹt 40 x 4mm.
Điện trở nối đất của một cọc:
R1c = 0,00298.km.ρ = 0,00298.1,5.0,4.104 = 17,88 Ω
Xác định số cọc:
n = = = 5,59 cọc 6 cọc
Trong đó tra sổ ta có ηc = 0,8
-
-
-
Mạch vòng sẽ đi bên trong tường rào trạm có chu vi l = 2(a + b) = 2(5 + 6) =
22m. Thép dẹt chon ở độ sâu 0,8m. Tính điện trở nối đất ở độ sâu này phải
nhân với hệ số 3. Điện trở cuả thanh ghép nối:
Rt =
Trong đó: ρ0
– điện trở suất của đất ở độ sâu chon thanh (0,8m);
l
– chiều dài (chu vi) mạch vòng, cm;
b
– bề rộng thanh nối, b = 4cm;
t
– chiều sâu chon thanh nối t = 80cm;
Rt = = 13,4Ω
Tra bảng ta tìm được ηt = 0,45 tính được điện trở nối đất thực tế của thanh
nối:
78Ω
Điện trở nối đát cần thiết của n cọc là:
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 37
Đồ án môn cung cấp điện
-
Khoa Điện
Rc = = 4,6Ω
Số cọc cần phải đóng là:
N = 4,86cọc
Căn cứ vào mặt bằng trạm, ta quyết định đặt 6 cọc như hình 6.1. Điện trở nối
đất thực tế nhỏ hơn 4Ω.
Hình 6.1. Mặt bằng trạm BAPP kiểu bệt và hệ thống nối đất
Trong đó: 1.Phần ngoài trời; 2. Nhà phân phối hạ áp; 3. Tường bảo vệ; 4.
Cửa nhà phân phối; 5. Cổng trạm; 6. Tường nhà phân phối; 7. Cọc nối đất; 8.
Thanh nối
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 38
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
CHƯƠNG 7 :TÍNH BÙ CÔNG SUẤT
7.1 Các phương án bù công suất
- Phương án 1 :Đặt tụ bù phía cao áp của xí nghiệp
Ưu điểm : Tiệt kiệm chi phí tụ bù và lắp đặt
Nhược điểm :tổn thất điện năng lớn
- Phương án 2 : đặt tụ bù các thanh cái hạ áp của nhà máy :đặt tụ bù tại điểm
này làm giảm tổn thất điện năng cho trạm nhưng không làm giảm tổn thất
-
cho lưới điện xí nghiệp dưới thanh cái hạ áp
Phương án 3 : đặt tụ bù tại các tủ động lực làm giảm điện năng trên đường
dây từ tủ phân phối tới tủ động lực và trong trạm biến áp xí nghiệp nhưng
-
chi phí tụ nhiều hơn và phải lắp đặt them nhiều phụ kiện
Phương án 4 :đặt tụ bù tại các động cơ phương án này chi phí rất cao nhưng
làm giảm tổn thất điện năng đến mức thấp nhất
Theo điều kiện thực tế và khả năng của xí nghiệp ta chọn phương án thứ 2
7.2 Tính toán bù :
Ptt = 662 ,976 kW
Stt= 833,127 kVA
Qtt= 583,418 kVar
Cos φtrước = 0,75 → tgφtrước = 0,88
Cos φsau = 0,95 → tgφsau = 0,33
Qb∑ = Ptt (tgφtrước –tgφsau) = 662 . (0,88 – 0,32 ) = 370,72 Var
Công suất biểu kiến của nhà máy khi đặt tụ bù là :
Stt = = 683,85 kVA
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 39
Đồ án môn cung cấp điện
Khoa Điện
Sơ đồ khi đã đặt tụ bù:
10 kv
DCL
CC
MBA
ATM tổng
2,4KV
1
2
X1
3
4
5
6
X2
X3
X4
X5
X6
CHƯƠNG 8 :DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH ĐIỆN
GVHD: NINH VĂN NAM
NHÓM 7 –ĐIỆN 4 –K4 -HAUI
Page 40