Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 106 trang )
Hình 3.1. Cấu trúc mạng MobiFone hiện tại
Mạng lõi GPRS MobiFone:
Kết hợp với việc nâng cấp mạng lõi GPRS hỗ trợ tăng thông lượng, dung lượng
trên toàn mạng, cái thiết bị mới đã hỗ trợ giải pháp điều khiển chính sách, toàn bộ phần
mạng lõi GPRS mạng MobiFone là thiết bị của nhà cung cấp Nokia Siemens Networks
với thiết bị điều khiển chính sách PCS-5000 và cơ sở dữ liệu thuê bao data NDS. Cụ thể
các thiết bị trên mạng MobiFone như sau:
1. Hà Nội (HNI) VMS trung tâm 1
o
Địa chỉ: Tầng 2, 811A Giải Phóng, quận Hoàng Mai
1 Combi SG6 nâng cấp lên SG7
2 Flexi-ISN nâng cấp lên 5.0 (đổi từ Single Chassis sang
Dual Chassis)
1 NetAct nâng cấp
1 Flexi-NG GGSN
1 Traffica Client (TNES
1 One NDS Server
2 GnDNS
2 Gi DNS
1 CMD
1 PCRF (PCS 5K)
1 Web Portal
o
1 AAA server nâng cấp
1 @Com server
Địa chỉ: Nguyễn Phong Sắc ( NgP sac )
1 Combi SGSN SG7
1 Traffica Client (TNES)
1 Traffica Server (TS)
2. TP Hồ Chí Minh (HCM) VMS trung tâm 2
o
Địa chỉ: 125 Hai Bà Trưng, tầng 1
o
1 Combi SG6 nâng cấp lên SG7
1 Traffica Client (TNES)
Địa chỉ: C30 Thành Thái, tầng 1st và tầng 10th
1 Combi SG6 nâng cấp lên SG7
2 Flexi-ISN nâng cấp lên 5.0 (đổi từ Single Chassis sang
Dual Chassis)
1 Traffica Client (TNES)
1 One NDS Server
1 One AAA
2 Gn DNS
2 Gn DNS
1 CMD
o
1 Flexi-NG GGSN
1 PCRF (PCS 5K)
Địa chỉ: An Phú – An Khánh, tầng 1
1 Combi SG6 nâng cấp lên SG7
1 Traffica Client (TNES)
3. Đà Nẵng (DNG) VMS trung tâm 3
o
Địa chỉ: Khu công nghiệp An Đồn
1 Combi SG6 nâng cấp lên SG7
1 Combi SGSN mới
2 Traffica Client (TNES)
4. Cần Thơ (CTO) VMS trung tâm 4
o
Địa chỉ: Số 2 Hòa Bình
1 Combi SG6 nâng cấp lên SG7
1 Combi SGSN mới
2 Traffica Client (TNES)
5. Hải Phòng (HAP) VMS trung tâm 5
o
Địa chỉ: Số 332 Ngô Gia Tự
1 Combi SG6 nâng cấp lên SG7
1 Traffica Client (TNES)
6. Đồng Nai (DNI) VMS trung tâm 6
o
Địa chỉ: Long Bình
1 Combi SGSN mới
1 Traffica Client (TNES)
Sơ đồ sau đây mô tả tổng quan mạng VMS Packet Core sau khi triển khai nâng cấp
mạng đến tháng 8/2013:
Hình 3.2: Sơ đồ tổng quan mạng VMS Packet Core sau nâng cấp
Sơ đồ tại các Trung tâm khu vực triển khai giải pháp điều khiển chính sách như sau:
Sơ đồ tại Trung tâm 1 hiện tại:
Hình 3.3: Sơ đồ mạng lõi tại Trung tâm 1 triển khai giải pháp điều khiển chính sách
Hệ thống điều khiển chính sách được triển khai tại Trung tâm 1 là thiết bị PCS Cluster
trên hình 3.3 và kết nối với GGSN (FNG) và các thiết bị khác thông qua mạng IPBB.
Sơ đồ tại Trung tâm 2:
Hình 3.4: Sơ đồ tại Trung tâm 2 triển khai giải pháp điều khiển chính sách
Hệ thống điều khiển chính sách được triển khai tại Trung tâm 2 là thiết bị PCS Cluster
trên hình 3.4 và kết nối với GGSN (FNG) và các thiết bị khác thông qua mạng IPBB.
Mạng vô tuyến MobiFone:
Trong sơ đồ tổng quát hình đó, sơ đồ chi tiết phân đoạn vô tuyến như sau:
Hình 3.5. Sơ đồ kết nối phân đoạn vô tuyến mạng UMTS hiện tại với 2 trường hợp: Kết nối
RNC với các node B nội tỉnh và kết nối RNC với các node B ở tỉnh không có RNC
Trong đó, cấu hình các trạm BTS/node B cụ thể như sau:
-
Mỗi trạm BTS được cấu hình gồm 2-4E1, trong đó, cấu hình 4E1 được sử dụng
cho các trạm cấu hình cao (tới 10/10/10), tập trung tại các khu vực có lưu lượng
cao tại Tp HCM, HN, …
-
Mỗi trạm node B được cấu hình 1E1 + 1FE, phần thoại và CS được chạy trên
đường E1, phần data/HSPA được chạy trên đường FE. Để đáp ứng tốc độ HSDPA
tối đa 7.2Mbps, dung lượng FE hiện tại là 8Mbps.
3.2 Dịch vụ data và quản lý chính sách gói cước trên mạng MobiFone
Cước dịch vụ Mobile Internet
Bảng cước
Dung lượng
STT Gói cước
Thời gian Giá cước
sử dụng
(đồng)
miễn phí (sử
Cước phát sinh ngoài
dụng tốc độ
gói (đồng/50kB)
tối đa)
I
1
Thuê bao chưa đăng ký gói
M0
0
0
0
75đ/50kB
II Các gói cước không giới hạn dung lượng
1
D1
2
MIU (*)
3
BMIU
1 ngày
30 ngày
8.000
150 MB
50.000
600 MB
200.000
3,5 GB
0đ
III Gói cước giới hạn dung lượng
1
M10
10.000
50 MB
2
M25
25.000
150 MB
3
M70
70.000
1 GB
4
M100
100.000
1,5 GB
30 ngày
IV Các gói cước theo IP
25đ/50 kB
1
Zing
2
Opera
3
BBU
30 ngày
15.000
15.000
Miễn phí truy Theo cước M0 hoặc gói
cập đến địa chỉ cước giới hạn dung lượng
IP của gói
mà bạn đang sử dụng
-
Tốc độ tối đa của tất cả các gói cước là: 7,2 Mbps/1,5Mbps (download/upload).
-
Phương thức tính cước của tất cả các gói cước là: 50kB + 50kB
-
Thời gian sử dụng của gói cước 1 ngày là 24h kể từ thời điểm đăng ký gói cước thành
công. Thời gian gói cước 30 ngày là 24h*30 ngày kể từ thời điểm đăng ký gói cước
thành công.
-
Đối với các gói cước không giới hạn dung lượng: tốc độ truy cập tối đa là 7,2/1,5Mps
(download/ upload) khi bạn sử dụng trong phạm vi dung lượng miễn phí được sử
dụng tốc độ cao của gói cước. Tốc độ sẽ được giảm xuống mức bình thường sau khi
bạn sử dụng hết dung lượng miễn phí của gói (3,5 GB đối với gói BMIU, 600MB đối
với gói MIU, 150MB đối với gói D1).
-
(*) Ưu đãi gói MIU cho thuê bao Q-Student, Q-Teen: đăng ký gói MIU được giảm
30% giá gói (35.000đ/lần đăng ký, gia hạn), dung lượng miễn phí được giữ nguyên.
-
Miễn cước data truy cập vào các địa chỉ thuộc miền *.vms.com.vn khi sử dụng tại
Việt nam (từ mạng MobiFone hoặc chuyển vùng trong nước với Vinaphone), không
áp dụng cho thuê bao MobiFone chuyển vùng quốc tế ra nước ngoài.
Gói cước Zing:
-
Người dùng có thể đăng ký đồng thời gói cước Zing với gói cước Mobile Internet
khác (trừ gói cước MIU, BMIU, D1)
-
Người dùng được sử dụng data miễn phí và không giới hạn khi truy cập địa chỉ
Zing.vn và sử dụng các dịch vụ do Zing cung cấp như nghe nhạc, tải nhạc (zingmp3),
xem tin tức (zingnews), mạng xã hội (zingme) qua trình duyệt brower của điện thoại.
Nếu Người dùng truy cập địa chỉ Zing.vn qua trình duyệt khác (như Opera...) sẽ bị
tính cước data theo quy định hiện hành.
-
Cước data khi truy cập vào địa chỉ khác (bao gồm các địa chỉ nằm trên trang web/wap
miễn phí của gói cước nhưng không phải do Zing cung cấp) được tính theo giá gói
cước M0 (nếu Người dùng không đăng ký gói cước Mobile Internet cơ bản khác)
hoặc tính vào dung lượng miễn phí của gói cước Mobile Internet cơ bản (nếu Người
dùng đã đăng ký gói Mobile Internet cơ bản)
-
Người dùng được sử dụng gói Zing tại Việt Nam (kể cả trường hợp chuyển vùng sang
mạng Vinaphone) nhưng không được áp dụng khi chuyển vùng quốc tế.
Nguyên tắc tính cước
-
Dung lượng sử dụng được tính trên tổng dung lượng download và upload.
-
Phần dung lượng miễn phí không áp dụng khi khách hàng đi roaming quốc tế.
-
Đơn vị tính cước tối thiểu của các gói cước là 50 Kbyte (năm mươi kilobytes), phần lẻ
chưa đến 50 Kbyte được tính tròn thành 50 Kbyte.
-
Sau khi gói cước hết hạn sử dụng mà không được gia hạn hoặc sau khi thực hiện hủy
gói, cước sử dụng dịch vụ Mobile Internet được tính theo giá quy định của gói M0.
-
Đối với thuê bao trả trước:
o
Cước đăng ký/gia hạn gói sẽ được trừ vào tài khoản chính và trừ ngay khi đăng ký
gói thành công.
o
Cước dữ liệu ngoài gói: trừ vào tài khoản theo thứ tự Tài khoản khuyến mại định
kỳ > Tài khoản khuyến mại > Tài khoản chính, cước dữ liệu ngoài gói được trừ
ngay sau khi thuê bao truy cập.
-
Đối với thuê bao trả sau: cước đăng ký gói được tính vào hóa đơn cước của chu kỳ có
phát sinh giao dịch đăng ký/gia hạn gói cước. Nếu bạn hủy gói cước khi chưa hết hạn
sử dụng bạn vẫn phải thanh toán toàn bộ tiền đăng ký gói trong chu kỳ.
-
Đối với gói M10, M25, M50, M70, M100: lưu lượng miễn phí trong gói chỉ tính trong
thời hạn 30 ngày của gói cước. Nếu khách hàng không sử dụng hết, dung lượng miễn
phí sẽ không được hoàn lại và không được chuyển sang 30 ngày tiếp theo.
Mức thanh toán cước tối đa
a. Đối với gói MIU, BMIU: mức cước thanh toán tối đa khi khách hàng không chủ động
gia hạn gói cước MIU là 50.000 đồng/chu kỳ, đối với gói BMIU là 200.000 đồng/chu kỳ
(áp dụng cho thuê bao trả trước và trả sau).
b. Đối với các gói Mobile Internet khác: quy định mức cước thanh toán tối đa chỉ áp
dụng cho thuê bao trả sau và không bao gồm cước sử dụng các dịch vụ GTGT khác. Mức
cước thanh toán tối đa khi khách hàng không chủ động gia hạn gói cước quy định cụ thể
như sau:
-
Nếu khách hàng sử dụng gói cước M0 thì mức cước tối đa khách hàng phải thanh
toán cho dịch vụ Mobile Internet là: 1.000.000 đồng/chu kỳ cước (đã bao gồm thuế
VAT). Cụ thể như sau:
o
Nếu cước phát sinh (đã bao gồm thuế VAT) nhỏ hơn 1.000.000 đồng/chu kỳ
cước thì khách hàng phải thanh toán theo mức cước phát sinh thực tế.
o
Nếu cước phát sinh (đã bao gồm thuế VAT) lớn hơn hoặc bằng 1.000.000
đồng/chu kỳ cước thì khách hàng chỉ phải thanh toán với mức cước là 1.000.000
đồng.
-
Nếu khách hàng sử dụng gói cước có giá cước nhỏ hơn 100.000 đồng (gồm các gói
M5, M10, M25, M70) thì mức cước phát sinh ngoài giá gói tối đa phải thanh toán là:
900.000 đồng/30 ngày (đã bao gồm thuế GTGT). Cụ thể như sau:
o
Nếu cước phát sinh ngoài giá gói (đã bao gồm VAT) nhỏ hơn 900.000 đồng/chu kỳ
cước thì khách hàng phải thanh toán: Cước sử dụng dịch vụ = Giá gói cước +
Cước phát sinh ngoài giá gói.
o
Nếu cước phát sinh ngoài giá gói (đã bao gồm VAT) lớn hơn hoặc bằng 900.000
đồng/chu kỳ cước thì khách hàng phải thanh toán: Cước sử dụng dịch vụ = Giá gói
cước + 900.000 đồng.
-
Nếu khách hàng sử dụng gói cước có giá (đã bao gồm thuế GTGT) lớn hơn hoặc
bằng 100.000 đồng/chu kỳ cước (M100) thì mức cước phát sinh ngoài giá gói tối đa
phải thanh toán là: 500.000 đồng/chu kỳ cước. Cụ thể như sau: