1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Hóa học - Dầu khí >

CÂN BẰNG ION TRONG DUNG DỊCH ACID - BASE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.55 KB, 229 trang )


13.5.Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất. Các chất lưỡng tính theo thuyết proton



2



(thuyết bronsted) trong các chất sau: NH 4 , CO3 , HCO3 , H 2O, CH 3COOH là:



a) CO32  , HCO3



c) NH 4 , H 2O



b) HCO3 , H 2O



d) HCO3 , H 2O, CH 3COOH



13.6.Chọn đáp án đúng:

Cho các chất sau: CH3COOH , H2PO4-, NH4+ , theo thuyết proton, các cặp acid

base liên hợp xuất phát từ chúng là:

a) CH3COOH2+/CH3COOH;

H2PO4-/PO43- ; NH4+/NH3;



CH3COOH/CH3COO-;



H3PO4/H2PO4-



;



b) CH3COOH2+/CH3COO-;

CH3COOH/CH3COO-;

H2PO4-/HPO42- ; NH4+/NH3;



H3PO4/H2PO4-



;



c) CH3COOH2+/CH3COOH;

H2PO4-/HPO42-; NH4+/NH3;



CH3COOH/CH3COO-;



H3PO4/H2PO4-



;



d) CH3COOH2+/CH3COOH;

CH3COOH/CH3COO-;

H2PO4-/HPO42- ; NH52+/NH4+



H3PO4/H2PO4-



;



13.7.Chọn trường hợp đúng và đầy đủ nhất.

Theo thuyết proton (thuyết Bronsted) trong các chất sau:

Na  , Mn 2 , Fe2 (dd), NH 4 , CO32 , HCO3 , H 2O, HCl



a) Các chất lưỡng tính: HCO3 , H 2O .



2

2

Các chất trung tính: Na , Mn , Fe (dd)

b) Các chất lưỡng tính: NH 4 , H 2O, HCl .



2

2

Các chất trung tính: Na , Mn , Fe (dd)

c) Các chất lưỡng tính: HCO3 , H 2O .

Các chất trung tính: Na  , Mn 2 

d) Các chất lưỡng tính: HCO3 , H 2O, HCl .

Các chất trung tính: Na  , Mn 2 

13.8.Chọn phương án đúng: Khi hoà tan H3PO4 vào nước, trong dung dịch sẽ tồn tại

các ion và tiểu phân H3PO4, H+; HPO42-; H2PO4-; PO43- Các tiểu phân này được

sắp xếp theo thứ tự nồng độ tăng dần như sau:

a) H3PO4


c)



PO43- < HPO42- < H2PO4- < H+< H3PO4



d) H+ < H2PO4- < HPO42- < PO43-< H3PO4

13.9.Chọn phương án đúng:

Số lượng ion H+ chứa trong 1 lít dung dịch có pOH = 13 là:

a) 6,023×1010



b) 6,023×1022



c) 6,023×1023



d) 6,023×1013



13.10. Chọn phương án đúng: Sắp các dung dịch có cùng nồng độ mol của các chất

sau đây theo thứ tự pH tăng dần: H 2SO4, H3PO4, HClO4, NaHCO3. (khơng cần

tính cụ thể giá trị của pH).

a) H2SO4


c) H2SO4=HClO4


b) NaHCO3


d) H3PO4


13.11. Chọn phương án đúng: Dung dịch CH3COOH 0,1N có độ điện ly  = 0,01.

Suy ra dung dịch acid đã cho có độ pH bằng:

a) 13



b) 1



c) 11



d) 3



13.12. Chọn phương án đúng: pH của một dung dịch acid HA 0,15 N đo được là

2,8. Tính pKa của acid này.

a) 3,42



b) 4,58



c) 4,78



d) 2,33



13.13. Chọn phương án đúng: Tính pH của dung dịch boric acid 0,1 M cho pK a1,

pKa2 và pKa3 lần lượt bằng 9,24; 12,74 và 13,80.

a) 5.00



b) 5,12



c) 5,08



d) 6,77



13.14. Chọn phát biểu đúng: pH của nước sẽ thay đổi như thế nào khi thêm 0,01

mol NaOH vào 100 lít nước:

a) tăng 3 đơn vị



c) giảm 4 đơn vị



b) tăng 4 đơn vị



d) giảm 3 đơn vị



13.15. Chọn phương án đúng: pH của dung dịch HCl 0,01 N bằng: (Giả thiết hoạt

độ của ion H+ bằng nồng độ của nó)

a) 11



b) 3



c) 12



d) 2



13.16. Chọn phát biểu đúng:

1) Chất chỉ thị màu là những acid hay base yếu mà dạng trung hòa và dạng ion

có màu sắc khác nhau tùy thuộc vào pH của môi trường mà tồn tại ở dạng này

hay dạng kia

2) Mỗi chất chỉ thị có một khoảng chuyển màu xác định và gần bằng 2 đơn vị

98



3) Mỗi chất chỉ thị chỉ dùng trong những khoảng pH xác định và không trộn

chung những chất chỉ thị này với nhau.

a) 1, 2, 3 đúng

b) 1, 2 đúng



c) 1, 3 đúng

d) 2, 3 đúng



13.17. Xác định pH của dung dịch sau khi trộn 100 ml KOH 0,01 M, 100 ml

CH3COOH 0,02 M và 10 ml NaOH 0,015 M, biết pKaCH 3COOH  4.75

a) 4,75



b) 5,74



c) 6,5



d) 3,2



13.18. Xác định pH của dung dịch sau khi trộn 20 ml dung dịch KOH 1M và 80 ml

dung dịch CH3COOH 1M, biết pKaCH 3COOH  4.75

a) 4,75



b) 5,25



c) 4,27



d) 3,5



13.19. Chọn phát biểu đúng

1) pH của dung dịch đệm gần như không đổi khi pha thêm một lượng nhỏ acid

hay base mạnh.

2) Để tạo thành dung dịch đệm, ta chỉ cần chọn 1 acid và muối của nó và pha

trộn với tỷ lệ 1:1

3) Dung dịch NaH2PO4 và Na2HPO4 không phải là dung dịch đệm

4) Cơ chế tác dụng của dung dịch đệm tuân theo nguyên lý chuyển dịch cân

bằng Le Châtelier.

a) 1, 3 4 đúng



b) 2, 3 đúng



c) 2, 4 đúng



d) 1, 4 đúng



13.20. Xác định pH của dung dịch chứa 6,1 g/lit acid benzoic, 1 g/lit NaOH, biết

KaC6 H5COOH  6.64.105



a) 6,64



b) 4,5



c) 4,177



d) 2,19



13.21. Tính pH của dung dịch chứa NH 2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 1:1, biết

K NH 2OH  107.91



a) 6,09



b) 7,91



c) 7,06



d) 8,07



13.22. Tính pH của dung dịch chứa NH 2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 1:2, biết

K NH 2OH  107.91



a) 6,09



b) 5,79



c) 6,39



d) 6,93



13.23. Tính pH của dung dịch chứa NH 2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 2:1, biết

K NH 2OH  107.91

99



a) 6,09



b) 6,39



c) 5,79



d) 6,93



13.24. Tính pH của dung dịch chứa NH 2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 4:1, biết

K NH 2OH  107.91



a) 6,09



b) 6,39



c) 6,69



d) 6,93



13.25. Cho các chất CH3COOH, H2SO4, HClO4, Al3+. Theo thuyết acid base của

Bronsted, các cặp acid-base liên hợp là:

a) CH3COOH2+/CH3COOH; H2SO4/HSO4-; H2ClO4+/HClO4; [Al(H2O)3]3+/

[Al(H2O)2OH]2+.

b) CH3COOH/CH3COO-; H3SO4+/H2 SO4; HClO4/ClO4-; [Al(H2O)3]3+/

[Al(H2O)2OH]2+.

c) CH3COOH2+/CH3COOH; H2SO4/HSO4-; H2ClO4+/HClO4; [Al(H2O)6]3+/

[Al(H2O)5OH]2+

d) CH3COOH/CH3COO-;

H3SO4+/H2SO4;

HClO4/ClO4-;

[Al(H2O)6]3+/

[Al(H2O)5OH]2+.

13.26. Chỉ ra các ion/ hợp chất nào trong các phản ứng dưới đây là acid-base-lưỡng

tính:

1) Al(OH)3 + NaOH = Na[Al(OH)]4

2) FeCl3 + 6NaSCN = Na3[Fe(SCN)6] + 3NaCl

3) Na2[Co(SCN)4] + 6H2O = [Co(H2O]6](SCN)2 + 2NaSCN

a) Acid: OH-, SCN-, H2O, base: Al(OH)3, Fe3+, [Co(SCN)4]2b) Acid: Al(OH)3, Fe3+, [Co(SCN)4]2-, base: OH-, SCN-, H2O

c) Acid: Al(OH)3, H2O, [Co(SCN)4]2-, base: Fe3+, SCN-, H2O

d) Acid: Fe3+, OH-, [Co(SCN)4]2-, base: Al(OH)3, H2O, SCN13.27. Chọn câu sai:

a) Thuyết Bronsted-Lowry không thể áp dụng cho hợp chất tinh khiết.

b) Cặp acid/base liên hợp có Ka.Kb =Ks (Ks: hằng số tự proton hóa của dung

môi).

c) Theo thuyết Bronsted-Lowry, base không thể là cation.

d) Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số acid càng lớn thì acid càng mạnh.

13.28. Chất nào sau đây có khả năng làm khơ khí H2S ẩm

a) P2O5



b) Na2O



c) CaO



d) H2SO4 đậm đặc



13.29. Chọn câu đúng về các cặp acid/base liên hợp của H2O, HCl và NH3

a) H3O+/H2O và H2O/OH-, HCl/Cl-, NH4+/NH3

b) H3O+/H2O và H2O/OH-, HCl/Cl-, NH4+/NH3 và NH3/NH2c) H3O+/H2O và H2O/OH-, H2Cl+/HCl và HCl/Cl-, NH4+/NH3 và NH3/NH2d) H3O+/H2O và H2O/OH-, H2Cl+/HCl, NH3/NH2100



13.30. Cho các phản ứng giữa các chất: K 2Cr2O7 và H2S, FeCl3 và KSCN, Cr(NO3)3

và Cr. Chất nào đóng vai trò là acid:

a) H2S, KSCN, Cr(NO3)3

b) H2S, FeCl3, Cr(NO3)3



c) K2Cr2O7, KSCN, Cr

d) K2Cr2O7, FeCl3, Cr(NO3)3



101



Chương XIV:

CÂN BẰNG ION CỦA CHẤT ĐIỆN LY KHÓ TAN

14.1.Chọn phương án đúng và đầy đủ nhất.

Độ tan của chất điện li ít tan trong nứơc ở nhiệt độ nhất định tăng lên khi thêm

ion lạ có thể là do:

1) Lực ion của dung dịch tăng lên làm giảm hệ số hoạt độ

2) Ion lạ tạo kết tủa với một loại ion của chất điện li đó.

3) Ion lạ tạo chất ít điện li với một loại ion của chất điện li ít tan đó.

4) Ion lạ tạo chất bay hơi với một loại ion của chất điện ly ít tan đó.

a)



3 và 4



c)



1, 2, 3 và 4



b)



2, 3 và 4



d)



1



14.2.Chọn phương án đúng:

So sánh độ tan trong nước (S) của Ag 2CrO4 với CuI ở cùng nhiệt độ , biết

chúng là chất ít tan và có tích số tan bằng nhau:

a) S Ag CrO S CuI



c) S Ag CrO  S CuI



b) S Ag CrO  S CuI



d) S Ag CrO  S CuI



2



2



4



2



4



2



4



4



14.3.Chọn so sánh đúng:

Cho biết tích số tan của Ag 2CrO4 và CuI bằng nhau (T = 1 ×10-11,96). So sánh

nồng độ các ion:

a) [Ag+]>[ CrO 24 ] > [Cu+] = [I-]



c) [Ag+] >[ CrO 24 ] = [Cu+] = [I-]



b) [Ag+] =[ CrO 24 ] > [Cu+] = [I-]



d) [Ag+]> [ CrO 24 ] < [Cu+]= [I-]



14.4.Chọn phương án đúng: Cho biết độ tan trong nước của Pb(IO3)2 là 4×10-5 mol/l

ở 250C. Hãy tính tích số tan của Pb(IO3)2 ở nhiệt độ trên:

a) 1,6×10-9



b) 3,2 ×10-9



c) 6,4 ×10-14



d) 2,56 ×10-13



14.5.Chọn phương án đúng:

Trộn 50 ml dung dịch Ca(NO3)2 1×10-4 M với 50 ml dung dịch SbF3 2×10-4M.

Tính tích [Ca2+]× [F-]2. CaF2 có kết tủa hay khơng?

Biết tích số tan của CaF2 là T = 1×10-10,4.

a) 1×10-11,34, khơng có kết tủa



b) 1×10-10,74 , khơng có kết tủa

102



c) 1×10-9,84 , có kết tủa.



d) 1×10-80, khơng có kết tủa



14.6.Chọn đáp án đúng.

Cho biết pT của BaSO4 và SrSO4 lần lượt bằng 9,97 và 6,49.

Nhỏ từng giọt dung dịch (NH4)2SO4 0,1M vào 1 lít dung dịch chứa 0,0001 ion

gam Ba2+ và 1 ion gam Sr2+ thì:

a) Kết tủa BaSO4 xuất hiện trước.



c) Cả 2 kết tủa xuất hiện đồng thời.



b) Kết tủa SrSO4 xuất hiện trước.



d) Không tạo thành kết tủa.



14.7.Chọn phương án đúng:

Tích số tan của Cu(OH) 2 bằng 2×10-20.. Thêm dần NaOH vào dung dịch muối

Cu(NO3)2 0,02M cho tới khi kết tủa Cu(OH) 2 xuất hiện. Vậy, giá trị pH mà khi

vượt quá nó thì kết tủa bắt đầu xuất hiện là:

a) 9



b) 4



c) 5



d) 6



14.8.Chọn phương án đúng:

Tính nồng độ Pb2+ bão hòa trong dung dịch KI 0,1M. Biết tích số tan của PbI 2

bằng 1,4 ×10-8

a)



1,4 ×



b)



10-5



2,4 ×



c)



10-3



1,2 ×

10-4



d)



1,4 ×

10-6



14.9.Chọn trường hợp đúng:

Cho biết tích số tan của AgI ở 250C là 10–16.

1) Độ tan của AgI trong nước nguyên chất là 10–8 mol/l.

2) Độ tan của AgI trong dung dịch KI 0.1M giảm đi 10 7 lần so với trong nước

nguyên chất.

3) Độ tan của AgI trong nước sẽ nhiều hơn trong dung dịch NaCl 0,1M.

4) Độ tan của AgI trong dung môi benzen sẽ lớn hơn trong dung môi nước.

a) 1,3



b) 2,4



c) 1,3,4



d) 1,2



14.10. Chọn các câu sai:

1) Một chất ít tan sẽ kết tủa khi tích số nồng độ các ion của nó (với số mũ bằng

số nguyên tử trong cơng thức phân tử của nó) bằng đúng tích số tan.

2) Có thể làm tan một chất rắn ít tan bằng cách đưa vào dung dịch một loại ion

có thể tạo với ion của chất ít tan đó một chất rắn ít tan hoặc ít điện ly khác.

103



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (229 trang)

×