1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kỹ thuật >

A. EF Tools dành cho Visual Studio.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 76 trang )






Để cài Entity Framework, bạn nhấn chuột phải vào thư mục References

(hoặc bin) trong dự án Web và chọn Manage NuGet Packages.



Sau đó bạn tìm và cài đặt gói Entity Framework vào dự án Web



Cài đặt gói EF bằng dòng lệnh (Package Manger Console)

Bạn chọn thư mục cần cài đặt EF (bin hoặc References), sau đó chọn menu

Tools -> Library Package Manager -> Package Manager Console như trong

hình.



7



Ở phần dòng lệnh dưới đáy bộ công cụ, bạn gõ: Install-Package

EntityFramework



Cài đặt bản EF mới nhất

Để cài đặt phiên bản EF mới nhất, bạn có thể chọn Include Prerelease trong

cửa sổ Manage NuGet Package.



8



III.



Kiến trúc của Entity Framework



Có 2 tầng chính trong ứng dụng Entity Framework:

-



Tầng model

Tầng object



Tầng model có 3 thành phần:

-



-



-



Mơ hình khái niệm Conceptual – Conceptual Schema Definition Language

(CSDL): là ngôn ngữ định nghĩa các entity, relationship, hàm trong tập tin với

phần mở rộng .csdl. Có thể tạo được các entity class (object layer). Mơ hình

khái niệm chứa các lớp mơ hình và mối quan hệ giữa các lớp này. Điều này

để độc lập với mơ hình quan hệ các bảng trong database.

Mơ hình ánh xạ Mapping – Mapping specification language (MSL): định nghĩa

các ánh xạ giữa lớp conceptual và logical, nội dung này được lưu trong tập

tin .msl. Mơ hình ánh xạ gồm thơng tin về cách mơ hình khái niệm được ánh

xạ đến mơ hình lưu trữ.

Mơ hình lưu trữ Logical – Store Schema Definition Language (SSDL): định

nghĩa mơ hình lưu trữ của dữ liệu, lưu trữ trong tập tin .ssdl. Mơ hình lưu trữ

là 1 mơ hình thiết kế database bao gồm các bảng, view, stored procedure

(thủ tục), và mối quan hệ giữa chúng và các khóa. Mơ hình này thể hiện gần

giống mơ hình quan hệ các bảng trong database.



9



A.



Application



Application (ứng dụng) là tầng chứa giao diện trang Web (HTML, CSS,

Javascript, hình ảnh, …) và các đoạn mã nguồn (C#, VB) để tương tác dữ liệu với các

tầng khác trong mơ hình thơng qua Object Services.

B.



Object Services

Object Services (tạm dịch là các dịch vụ đối tượng) là tầng chứa quá

trình tương tác giữa ứng dụng và database, hay nói cách khác nó là nơi chủ yếu

để truy cập dữ liệu từ database và trả ngược kết quả về giao diện. Object

Services cung cấp các tiện ích để truy vết các thay đổi và quản lý nhận dạng,

đồng thời là các quan hệ và thay đổi ở database.

Đây là các class tự động sinh ra tương ứng với mơ hình dữ liệu. Các

class này bao gồm:











Ta

EF:



ObjectContext đại diện cho một database. ObjectContext có chức

năng quản lý các kết nối, định nghĩa mơ hình dữ liệu với metadata và thao

tác với database. Lớp này cũng có thể thêm vào các phương thức đại

diện cho các stored procedure trong database.

ObjectSet là một một tập hợp các entity. Mỗi đối tượng

này tương ứng với một table. Có thể lấy được các đối tượng này thông

qua các property tương ứng của ObjectContext.

EntityObject, ComplexObject là các lớp tương ứng cho một dòng

dữ liệu của table trong database. Khác biệt chính giữa hai loại này là

ComplexObject không chứa primary key.

EntityCollection và EntityReference: là các đối

tượng thể hiện mối quan hệ (relationship) giữa hai entity class. Mỗi đối

tượng này có thể được truy xuất thơng qua các property của entity class.

có bảng ánh xạ tương đương sau giữa các đối tượng trong database và



Database Object



Entity Framework Object



Database



ObjectContext



Table, View



EntityObject, ComplexObject



Column



Property



Relationship



EntityCollection,

EntityReference



Ví dụ sau cho thấy cách tạo một đối tượng ObjectContext từ mơ hình dữ

liệu ProductDBEntities (tên của connection string được lưu trong app.config),

10



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×