Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 38 trang )
Đặc điểm:
Tập trung vào công nghệ và quản lý để giảm chi phí.
Khơng tập trung vào khác biệt hóa sản phẩm.
Khơng đi tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu, đưa ra tính năng mới,
sản phẩm mới.
Nhóm khách hàng mà cơng ty phục vụ thường là nhóm "khách hàng
trung bình”.
Ưu điểm:
Ưu điểm tổng quát của chiến lược chi phí này là giảm được áp lực của
cả năm lực lượng canh tranh trong mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của
Micheal Porter.
Khả năng cạnh tranh: Doanh nghiệp cạnh tranh tốt và thậm chí có thể
gây áp lực về giá đối với các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành
nhờ lợi thế chi phí thấp
Doanh nghiệp chịu áp lực thấp hơn từ phía khách hàng
Khả năng thương lượng với nhà cung cấp mạnh: Doanh nghiệp có thể
tạo ra áp lực đối với nhà cung cấp về giá, điều kiện thanh toán, giao
hàng bởi quy mô đơn hàng lớn, tạo ra được rào cản ngăn chặn sự gia
nhập ngành của các đối thủ tiềm ẩn nhờ vào lợi thế kinh tế theo quy
mô.
Cạnh tranh tốt với sản phẩm thay thế : Doanh nghiệp có thể đối phó
linh hoạt với những sản phẩm thay thế bằng cách giảm giá sản phẩm,
giữ chân khách hàng, do đó giữ được thị phần.
Tạo rào cản thâm nhập thị trường
Rủi ro:
Cơng nghệ để đạt mức chi phí thấp là tốn kém, rủi ro: Đòi hỏi phải
đầu tư lớn khi doanh nghiệp tìm cách khai thác hiệu ứng kinh
nghiệm.
Có thể khơng chú ý đến thị hiếu và nhu cầu của khách hàng: Để tận
dụng được lợi thế kinh tế theo quy mô, doanh nghiệp cần phải sản
xuất hàng loạt, mà một nội dung quan trọng của sản xuất hàng loạt là
phải chuẩn hóa quy trình, chuẩn hóa sản phẩm. Khái niệm chuẩn hóa
thường đi kèm với sự kém linh hoạt, cứng nhắc trong khi nhu cầu lại
Trang 14
là một biến động. Do đó dây chuyền sản xuất kém linh hoạt trước
nhu cầu thị trường thay đổi không ngừng.
Dễ dàng bị bắt chước: Chiến lược này còn dễ gây ra cuộc chiến về giá
cả khi có nhiều doanh nghiệp trong ngành cùng theo đuổi chiến lược
này.
Ví dụ: Chiến lược chi phí thấp của Wal-mark:
Wal-mark được biết được như chuỗi bán hàng giá rẻ hàng đầu trên thế giới,
là một trong những công ty thành công nhất ở Mỹ, dẫn đầu về chiến lược chi phí
thấp thậm chí trở thành chuẩn mực của một số ngành bán lẻ.
Wal-mark’s slogans of “Always Low prices!” and “Every Day Low
Prices”.
Cốt lõi thành cơng của Wal-mark là gì?
Wal-mark tập trung vào 3 hoạt động then chốt: Mua hàng, phân phối
và kiểm sốt chi phí. Với các thế mạnh sau:
_ Một hệ thống kho lưu trữ sáng tạo
_ Một sự nhấn mạnh về giá hàng ngày thấp
_ Thiết kế cửa hàng vào việc học hỏi từ người tiêu dùng.
_ Xây dựng và sử dụng có hiệu quả hệ thống bán hàng trực tiếp
_ Sử dụng kích thước để thương lượng với giá tốt nhất trên các mặt hàng
thương hiệu.
_ Một ngành cơng nghiệp hàng đầu hệ thống kiểm sốt hàng tồn kho.
Trang 15
2.Chiến lược khác biệt hóa (Differentiation Strategy)
-
Chiến lược khác biệt hóa được xác định bởi Poter như cung cấp một sản
phẩm hoặc dịch vụ được coi là “độc nhất” trên thị trường.
-
Mục đích của chíến lược khác biệt hóa là để tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng
việc tạo ra sản phẩm, dịch vụ có sự khác biệt mà sản phẩm đối thủ khơng có
trong khi khách hàng coi trọng và sẵn sàng trả tiền cao hơn để mua.
-
Khác biệt hóa đến từ:
Chất lượng
Đổi mới
Thích nghi với khách hàng.
-
Các dạng khác biệt hóa có thể là:
Công dụng
Kiểu dáng
Cải tiến
Dịch vụ đi kèm
Hai dạng khác biệt hóa:
Khác biệt hóa phía trên: Doanh nghiệp đưa ra một sản phẩm độc đáo
được khách hàng đánh giá cao nhờ vậy bán giá cao hơn bình thường.
Chi phí để tạo cho sự cao hơn phải thấp hơn chi phí tăng thêm.
Khác biệt hóa phía dưới: Doanh nghiệp loại bỏ một số tính chất nào
đó mà khách hàng đánh giá khơng cao nhờ vậy có thể giảm được chi
phí. Chi phí giảm được phải lớn giá bán bị giảm.
Trang 16
Đặc điểm:
Ưu điểm:
Rủi ro
Cho phép công ty định giá ở mức cao.
Tập trung vào việc khác biệt hóa.
Chia thị trường thành nhiều phân khúc khác nhau.
Vấn đề chi phí khơng quan trọng.
Trung thành với nhãn hiệu của khách hàng (brand loyalty).
Khả năng thương lượng với nhà cung cấp là mạnh.
Khả năng thương lượng đối với khách hàng cũng mạnh.
Tạo rào cản thâm nhập thị trường.
Cạnh tranh tốt với sản phẩm thay thế.
Khách hàng không đánh giá cao sự khác biệt.
Giá bán quá cao, không xứng đáng với sự khác biệt.
Khách hàng không được truyền thông để nhận biết sự khác biệt.
Khả năng duy trì tính khác biệt, độc đáo của sản phẩm.
Khả năng bắt chước của các đối thủ cạnh tranh.
Dễ dàng mất đi sự trung thành đối với nhãn hiệu.
Độc đáo so với mong muốn của khách hàng. Nhu cầu tiêu dùng và
khác biệt hóa sản phẩm.
Khác biệt hóa sản phẩm cần ở mức cao hơn đối thủ để tạo sự sắc
bén.
Khác biệt hóa sản phẩm bằng sự độc đáo trong sản phẩm mà khơng
có đối thủ cạnh tranh nào làm được.
Khác biệt hóa sản phẩm bằng sự đa dạng hóa sản phẩm để phục vụ
sở thích hay thị hiếu khác nhau của khách hàng.
Khác biệt hóa sản phẩm dựa vào khả năng nổi bật của công ty mà đối
thủ cạnh tranh không thể sánh bằng.
Trang 17