1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

Bàn ghế văn phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.32 KB, 105 trang )


Luận văn tốt nghiệp



Học Viện Tài Chính



Kế tốn tập hợp chi phí liên quan đến TSCĐ

Chi phí khấu hao TSCĐ phản ánh số trích khấu hao của TSCĐ dùng cho phân

xưởng sản xuất. Chi phí này được thu hồi đúng mức có vai trò quan trọng trong tái

đầu tư TSCĐ, máy móc, nhà xưởng góp phần nâng cao năng lực sản xuất mà vẫn

đảm bảo tối thiểu hóa chi phí, hạ giá thành sản phẩm.

- Công ty thực hiện khấu hao TSCĐ theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013

của Bộ Tài Chính. Cơng ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Cơng thức

xác định số trích khấu hao của tài sản cố định:



Mức trích khấu hao trung bình

hàng năm của TSCĐ



Nguyên giá của TSCĐ

=



Số năm sử dụng

Số khấu hao phải trích cả năm

12



Mức trích khấu hao trung bình



=

hàng tháng của TSCĐ

- Để kế tốn chi phí liên quan đến TSCĐ, kế toán sử dụng TK 62741 – chi phí khấu

hao TSCĐ và TK 62742 – Chi phí trích trước sửa chữa lớn TSCĐ.

- Căn cứ vào hóa đơn, biên bản giao nhận TSCĐ, phòng kế tốn lập Thẻ TSCĐ và

Sổ theo dõi TSCĐ. Việc tính tốn, phân bổ khấu hao TSCĐ cho các bộ phận được

thực hiện tự động trên phần mềm kế toán và tự động chuyển số liệu đến bảng phân

bổ khấu hao TSCĐ, sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 627.



TRÍCH BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ



Tên tài sản



Số thẻ



Tháng 12 năm 2015

Số kỳ

Ngày tính

KH

Nguyên giá

KH

(Tháng

)



hà cửa vật chất kiến trúc



hà xưởng SX chính I

=7.334m2)

hà che máy lạnh đặt Contener



Giá trị

KH

trong kỳ



22 201 109 203



130 927 577



Giá trị KH

luỹ kế



16 593 665 202



A0001.1



1/8/1999



144 4 120 728 775



4 120 728 775



A0001.2



1/8/1999



144



60 352 460



60 352 460



ho chứa giấy (S=1.080m2)



A0001.3



1/8/1999



144



938 898 809



………………………………..



...............

.



…………..



…..



áy móc, thiết bị



SV: Mai Thị Tình



987 415 719



……...

79 679 719 026



73



2 800 790



………

333 091 641



69 728 258 604



73



Lớp: CQ50/21.04



Luận văn tốt nghiệp



áy dệt Stacoloom SL 61



A0005.9



..............................................



………...



hiết bị dụng cụ quản lý

Máy phôtcopy XEROX VIVACE

0

hương tiện vận tải, truyền dẫn



Học Viện Tài Chính



1/03/2004



120



…………..

.







7 065 502 418



1/06/2002



60



ổng cộng

Người lập



74



SV: Mai Thị Tình



7 065 502 418



……...

634 521 637



A0013.6



43 149 035



31 810 000

6 112 559 539

108 506 809 405



Kế toán trưởng



………

9 408 723



304 193 901



60 151 277



31 810 000

4 277 091 636

92 283 209 475



Giám đốc



74



Lớp: CQ50/21.04



Luận văn tốt nghiệp



Học Viện Tài Chính



Kế tốn tập hợp chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác

Chi phí dịch vụ mua ngồi là chi phí chi ra để chi trả cho các dịch vụ mua ngoài

phục vụ cho sản xuất của phân xưởng như chi phí điện, nước, điện thoại, tiền báo

xưởng, phí kiểm nghiệm…

Chi bằng tiền khác là các khoản chi khác ngoài các khoản chi trên như chi phí hội

họp, tiếp khách ở xưởng…

- Kế tốn sử dụng các chứng từ như: Phiếu chi, hóa đơn tiền điện, tiền nước, tiền

điện thoại, giấy thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan đến phân

xưởng sản xuất.

- Để hạch tốn các chi phí này, kế toán vận dụng các TK sau: TK 6275 – CP điện

năng, TK 6277 – CP dịch vụ mua ngoài, TK 6278 – CP bằng tiền khác.

Căn cứ vào các hóa đơn thanh toán, kế toán nhập dữ liệu vào máy bằng cách vào phần phiếu chi

hoặc phiếu kế tốn. Ví dụ với một phiếu chi trong tháng 12 như sau:



75



SV: Mai Thị Tình



75



Lớp: CQ50/21.04



Luận văn tốt nghiệp



Học Viện Tài Chính



CƠNG TY CP VICEM BAO BÌ BỈM

SƠN

Thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Số phiếu: 202/12



PHIẾU CHI

Ngày 31 tháng 12 năm 2015



TK Có: 1111

TK Nợ : 62783



2 000 000

2 000 000



Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Quế

Địa chỉ:

P.Tổ chức hành chính

Lý do chi:

Thanh toán tiền nhổ cỏ dọn vệ sinh trước nhà xưởng tháng 12 năm 2015

Số tiền:

Bằng chữ:

Kèm theo:



2 000 000 đồng

Hai triệu đồng chẵn

1 chứng từ gốc



Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu đồng chẵn.

Ngày 31 tháng 12 năm 2015

Kế toán

Thủ trưởng đơn vị



trưởng

(Ký, họ



Người lập phiếu



Thủ quỹ



Người nhận tiền



(Ký, họ tên, đóng dấu)

tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Để hạch toán phiếu chi trên, từ màn hình làm việc kế tốn chọn phần “Kế tốn tiền mặt,

tiền gửi và tiền vay” => chọn “Phiếu chi tiền mặt”:



Nhấn vào ô “Mới” để lập phiếu chi mới

Nhập số liệu cho từng ô cụ thể dựa trên thông tin trên phiếu chi

Nhấn vào ô “Lưu” để lưu dữ liệu vừa nhập

Khi nhập liệu vào máy, Phần mềm sẽ tự động chuyển số liệu đến Sổ Nhật ký chung, sổ chi

tiết các TK 627 và sổ cái TK 627.



76



SV: Mai Thị Tình



76



Lớp: CQ50/21.04



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

×