Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.13 KB, 28 trang )
Báo cáo tổng hợp
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC PHỤ TRÁCH
KỸ THUẬT
Phòng
Tài
chính
kế
toán
Xí nghiệp
10 - 1
Phòng
Kinh
tế kỹ
thuật
Phòng
Vật
Tư
thiết
bị
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC PHỤ TRÁCH
NHIỆT ĐIỆN
Trung
tâm tư
vấn và
thiết
kế
Xí nghiệp 10
-2
Ban
Quản
lý dự
án
Nậm
Công 3
Phòng
Hành
chính
y tế
Xí nghiệp 10
-4
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC PHỤ TRÁCH
THUỶ ĐIỆN
Phòng
Tổ
chức
lao
động
Nhà máy chế
tạo thiết bị và
kết cấu thép
Phòng
Đầu tư
dự án
Văn phòng đại
diện Pleiku
Ban
Quản
lý máy
Văn phòng đại
diện Sơn La
Các đội
công trình
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý công ty cổ phần LILAMA 10.
Trần Thị Phong Cảnh
46B
9
Lớp QTKD CN&XD
Báo cáo tổng hợp
3.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Đại hội cổ đông: là cơ quan có quyền quyết định cao nhất Công ty, bao
gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết uỷ quyền, chi phối mọi hoạt động
của công ty.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có đầy đủ quyền hạn để
thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty để quyết định thực hiện các
quyền và nghĩa vụ Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. Hội
đồng quản trị gồm 5 thành viên.
Chủ tịch hội đồng quản trị: là người đứng đầu Hội đồng quản trị, do
Hội đồng quản trị bầu ra, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Đại hội
cổ đông và toàn công ty.
Ban kiểm soát: do Đại hội cổ đông bầu ra từ 03 đến 05 thành viên để
thay mặt cổ đông thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Công
ty trong việc quản lý và điều hành và chấp hành pháp luật của Công ty. Ban
kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông và pháp luật về những công
việc nhiệm vụ được giao.
Tổng Giám đốc công ty: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người đại
diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị và
Đại hội cổ đông về điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Giám đốc công ty: chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Tổng
giám đốc Tổng công ty về toàn bộ hoạt động của Công ty, chỉ đạo chung về
mọi mặt công tác của Công ty, tuỳ theo từng thời điểm cụ thể Giám đốc công
ty trực tiếp chỉ đạo thực hiện những công tác trọng yếu cụ thể của Công ty.
Trần Thị Phong Cảnh
46B
10
Lớp QTKD CN&XD
Báo cáo tổng hợp
Các phó giám đốc: là người giúp tổng Giám đốc điều hành một hoặc
một số lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo sự phân công
của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được phân
công phụ trách.
Các phòng ban chức năng: được tổ chức theo yêu cầu quản lý sản xuất
kinh doanh, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc, đồng thời trợ giúp
cho ban lãnh đạo công y chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Hiện nay bao gồm các phòng ban:
Phòng tài chính kế toán: ghi chép, phản ánh, tính toán số liệu tình hình
luân chuyển vật tư, tài sản tiền vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị, thu chi
tài chính thanh toán tài chính, theo các chế độ tài chính Nhà nước ban hành.
Cung cấp các tài liệu cho ban giám đốc phục vụ điều hành hoạt động sản xuất,
phân tích các hợp đồng kinh tế phục vụ cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh.
Phòng kinh tế kỹ thuật: căn cứ vào nhiệm vụ được giao ở từng công
trình phòng kỹ thuật lập dự án tổ chức thi công và bố trí lực lượng cán bộ kỹ
thuật phù hợp cho công trình. Bóc tách khối lượng thi công, lập tiên lượng,
lập tiến độ và biện pháp thi công cho các hạng mục công trình. Thiết kế các
dự án đầu tư, kết cấu các chi tiết máy móc chi tiết phục vụ sản xuất và thi
công của công ty, kiểm tra giám sát các công trình, lập hồ sơ nghiệm thu bàn
giao các phần việc của từng hạng mục công trình, lập biểu đối chiếu tiêu hao
vật tư và thu hồi vốn. Tổng hợp báo cáo khối lượng công việc của từng hạng
mục công trình theo từng tháng quý năm.
Trần Thị Phong Cảnh
46B
11
Lớp QTKD CN&XD
Báo cáo tổng hợp
Phòng vật tư thiết bị: chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về giao
nhận và quyết toán vật tư, quản lý mua sắm vật liệu phụ, phương tiện và dụng
cụ thi công cung cấp cho các đơn vị trong công ty.
Phòng đầu tư - dự án: giúp việc cho ban giám đốc công ty về tiếp thị,
khai thác dự án, lập và trình các luận chứng kinh tế kỹ thuật, kế hoạch đầu tư
và hiệu quả đầu tư các dự án của Công ty trong năm kế hoạch. Thu thập, phân
tích và xử lý các thông tin nhận được và làm thủ tục pháp lý với các cơ quan
chức năng Nhà nước để nhận được các dự án. Trực tiếp quan hệ, giao dịch,
đàm phán với các chủ dự án và các đơn vị có liên quan để tiến hành các công
việc. Cùng với các bên có liên quan lập và trình các bộ định mức, đơn giá dự
toán các Công trình thuỷ điện. Thường xuyên báo cáo và chịu sự chỉ đạo của
Ban giám đốc công ty và chịu trách nhiệm về công việc của mình.
Phòng tổ chức lao động: nghiên cứu lập phương án tổ chức, điều chỉnh
khi thay đổi cơ cấu, quy mô tổ chức, biên chế bộ máy quản lý sản xuất kinh
doanh của Công ty và các Xí nghiệp - Nhà máy, trung tâm, Đội công trình.
Làm thủ tục tuyển dụng, bố trí thuyên chuyển, thôi việc cho cán bộ công nhân
viên, thực hiện chế độ chính sách, điều độ cán bộ.
Phòng hành chính - y tế: nắm bắt tình hình đời sống nơi ăn chốn ở, tình
hình sức khoẻ, mua bảo hiểm y tế, nhà cửa đất đai, quản lý con dấu, văn thư
lưu trữ, quản lý sử dụng các thiết bị văn phòng.
Ban quản lý máy: quản lý máy,kiểm tra công tác lập kế hoạch bảo
dưỡng định kỳ, xin cấp giấy phép lưu hành, kiểm định hiệu chỉnh, kiểm tra
công tác bảo dưỡng các phương tiện dụng cụ.
Trung tâm tư vấn và thiết kế.
Ban quản lý dự án Nậm Công 3.
Trần Thị Phong Cảnh
46B
12
Lớp QTKD CN&XD
Báo cáo tổng hợp
Nhà máy chế tạo thiết bị và kết cấu thép, Xí nghiệp 10-1, 10-2, 10-4, văn
phòng đại diện Sơn La, Pleiku: có mô hình tổ chức tương tự các phòng ban
của Công ty nhưng số lượng cán bộ công nhân viên ít hơn.
II. THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC MẶT LĨNH VỰC QUẢN TRỊ
TRONG CÔNGTY CỔ PHẦN LILAMA 10
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005, 2006 và 9
tháng đầu năm 2007
Đơn vị: 1.000 VND
Chỉ tiêu
09 tháng đầu
% tăng
năm 2007
giảm (*)
Năm 2005
Năm 2006
Tổng giá trị tài sản
146.430.306
213.627.217
231.972.265
45,89%
Doanh thu thuần
156.042.064
170.980.283
144.660.568
9,57%
2.785.146
4.767.218
8.927.773
71,17%
654.387
114.194
6.023
-82,55%
Lợi nhuận trước thuế
3.439.533
4.881.413
8.933.796
41,92%
Lợi nhuận sau thuế
2.521.477
3.592.472
8.867.515
42,47%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
Lợi nhuận khác
(*): % tăng giảm các chỉ tiêu năm 2006 so với năm 2005
(Nguồn: Báo cáo tài chính quý III /2007 của Công ty)
Năm 2005 và năm 2006 là hai năm làm ăn phát đạt của Công ty Cổ phần
LILAMA 10. Cùng với sự phát triển của ngành xây dựng, nhu cầu lắp đặt,
xây dựng các công trình cũng tăng cao. Giá trị xây lắp trong năm 2006 của
toàn ngành xây dựng lên đến 35.086 tỷ đồng, tăng 21% so với năm 2005 và
Trần Thị Phong Cảnh
46B
13
Lớp QTKD CN&XD
Báo cáo tổng hợp
tốc độ phát triển này có thể giữ được trong nhiều năm. Giá trị xây lắp năm
2007 dự kiến là 42.000 tỷ đồng.
Doanh thu của LILAMA 10., JSC cũng tăng theo sự phát triển của ngành:
năm 2005 doanh thu của công ty tăng 38,48% so với năm 2004; doanh thu năm
2006 tăng 9,57%. Tính riêng trong 9 tháng đầu năm 2007, tổng doanh thu của
Công ty là 144,7 tỷ đồng, tăng gần 45% so với cùng kỳ năm 2006.
2. Quản lý nhân sự
Nguồn nhân lực chính là yếu tố quan trọng hàng đầu của quá trình phát
triển tại công ty. Chính vì vậy trong suốt quá trình hoạt động, công ty lắp máy
và xây dựng số 10 đã có những cải tiến đáng kể về cơ cấu tổ chức cũng như
nâng cao chất lượng nguồn lao động góp phần thúc đẩy sự phát triển của công
ty. Có số liệu về đội ngũ nhân lực của công ty như sau:
Bảng 3: Thống kê chất lượng cán bộ công nhân viên trong
công ty LILAMA 10
Năm
2003
Chỉ tiêu
Tổng số CBCNV
1.Tổng số công nhân
- Công nhân kỹ thuật
- Lao động phổ thông
2. Tổng số CBNV
Cán bộ lãnh đạo
quản lý
- Cán bộ KHKT
- Cán bộ chuyên môn
3. Đảng viên
4. Đại học
2004
2005
2006
2007
2007/2003
Tuyệt Tương
1721
1470
1440
30
251
1806
1545
1518
27
261
1903
1605
1385
20
298
2076
1776
1766
10
300
2132
1828
1822
6
304
đối
411
358
382
- 24
53
đối
1,23
1,24
1,27
0,2
1,2
64
65
68
68
70
6
1,1
155
32
184
113
159
37
179
122
188
42
172
148
190
42
186
148
190
44
192
150
35
12
8
37
1,22
1,38
1,04
1,33
( Nguồn: Phòng tổ chức lao động )
Trần Thị Phong Cảnh
46B
14
Lớp QTKD CN&XD