Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.49 KB, 93 trang )
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ- TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ
cộng …Các công trình có thơi gian thi công kéo dài kết cấu phưc tạp ,giá trị công trình
lớn nên gây khó khăn cho việc quản lý sản xuất
Sản phẩm xây lắp không cố định nơi sản xuất nên các chi phí có liên quan phải
di chuyển đến dịa điểm công trình đanh thi công . Điều này làm cho việc quản lý tài
sản thêm phức tạp
Chu kỳ sản xuất sản phẩm kéo dài ,quy trinh công nghệ phứcc tạp số lượng sản
phẩm đơn chiếc ,nơi sản xuất là nơi tiêu thụ nên đòi hỏi việc tổ chức hệ thông hoạch
toán và quản lý sao cho chất lượng công trình được đảm bảo
Về lao động :Phần lớn công việc phục vụ xây lắp là những công việc nặng nhọc
đòi hỏi người lao động phải có tay nghề cao và sức khoẻ tốt
Tóm lại chi phí sản xuất tại công trình trường học xã Giao Thanh được chia làm
4 loại sau
a, Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP.NVLTT) gồm: xi măng, sắt, thép, gạch
ngói, đất đá, cát sỏi, sơn ...
b, Chi phí nhân công trực tiếp (CP.NCTT) là các khoản tiền công ty phải trả
cho công nhân trực tiếp xây lắp bao gồm :tiền lương, phụ cấp, ăn ca của công nhân
trực tiếp xây lắp
c, Chi phí sử dụng máy thi công (CP.SDMTC): tiền lương, phụ cấp, ăn ca của
công nhân vận hành máy thi công, các chi phí dùng trực tiêp cho máy thi công như:
xăng dầu, điện nước, chi phí khấu hao máy móc thiết bị, chi phí báo dưỡng, sửa chửa
máy .
d, Chi phí sản xuất chung (CP.SXC): tiền lương của nhân viên quản lí đội xây
dựng, các khoản trích :BHXH ,BHYT ,KPCĐ ,của công đoàn trực tiếp sản xuất ,công
nhân vận hành máy thi công, công nhân quản lý đội xây dựng .Ngoài ra còn một số chi
phí như :công cụ, dụng cụ, bảo hộ lao động của các bộ phận các chi phí bằng tiền khác
như: điện, nước, điện thoại, chi phí tiếp khách…phát sinh tại bộ phận quản lý xây
dựng
2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất tại công ty
Việc phân loại chi phí một cách khoa học ,thống nhất và hợp lý sẽ tạo điều kiện
thuận lợi trong công tác kiểm soát chi phí sản xuất của kế toán ,nhà quản lý. Tuỳ thuộc
Hoàng Thái Hà
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ- TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ
vào loại hình sản xuất và trình độ của doanh nghiệp có thể khái quát cách phân loại
sau
-Chi phí trực tiếp: gồm sơn ,xi măng ,sắt thép, cát sỏi, đất đá, gạch ngói, máy
móc phục vụ sản xuất…
-Chi phí gián tiếp:xăng dầu chạy máy công cụ dụng cụ, chi phí điện nước …
2.2.1.3 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung tại công ty
Vì các sản phẩm xây lắp của công ty là từng công trình cụ thể nên khi chi phí
sản xuất chung phát sinh tại công trình nào thì hoạch toán riêng cho công trình đó mà
không cần phải phân bổ
2.2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tính giá thành tại công trình trường học
xã Giao Thanh.
Để minh hoạ cho đề tài em xin nêu thực trạng kế toán chi phí sản xuất tính giá
thành tại công trình trường học xã Giao Thanh (số liệu trong đề tài được tính bằng đơn
vị: Đồng)
2.2.2.1 Đối tượng hoạch toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành tại công
ty.
a, Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm trong doanh nghiệp xây lắp có thời giant hi công kéo dài,
công nghệ phức tạp, xản phẩm đơn chiếc.Vì vậy viêc hoạch toán chi phí là hoạch toán
riêng cho từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành .
-
Hàng ngày chi phí phát sinh có liên quan đến công trình, hạng mục công trình
thì tập hợp đối tượng đó một cách thích hợp.
-
Khi hoàn thành tổng chi phí cho các đối tượng được hạch toán là giá thành sản
phẩm hoàn thành.
B, Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành tại công ty là công trình hoặc hạng mục công trình đã
hoàn thành và bàn giao.
2.2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí và phương pháp tính giá thành tại công
ty đang áp dụng.
Công ty CP XD Tân Phú hạch toán chi phí theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Hoàng Thái Hà
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ- TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ
* Tập hợp chi phí và phân bổ các loại chi phí:
2.2.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT)
a, Nội dung CP NVLTT
Để thuận tiện trong việc theo dõi, quản lý, đối chiếu số liệu, chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp tại công ty được chia làm hai loại:
-
Chi phí NVL chính gồm: Xi măng, gạch ngói, sắt thép, đất đá…thi công công
trình. Chi phí này chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp và được
công ty lập định mức và tổ chức khoán lại cho các đội xây dựng
-
Chi phí NVL phụ: Vôi, sơn…làm tăng chất lượng và vẻ đẹp của công trình.
Khi xuất kho NVL thì giá xuất kho chính là giá thực tế mà trước đó công ty đã nhập
kho.
Trường hợp NVL mua về được chuyển thẳng đến công trình thì giá thực tế là:
Giá mua NVL
giá mua ghi
=
thực tế
Chi phí
+
trên hoá đơn
Các khoản
-
vận chuyển
giảm trừ
b. Tài khoản sử dụng:
TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kết cấu TK 621:
TK621
Giá thực tế của nguyênliêu,
- Giá thực tế nguyên vật liệu xuất
vật liệu trực tiếp xuất dùng
dùng không hết nhập lại kho
để thi công công trình:
- kết chuyển chi phí nguyên
“Trường học xã Giao Thanh
vật liệu trực tiếp vào TK 154
Hoàng Thái Hà
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ- TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ
c. Chứng từ sổ sách sử dụng
-
Giấy đề nghị xuất vật tư
-
Hợp đồng GTGT mua hang va phiếu chi
-
Phiếu xuất kho
-
Bảng chi tiết vật tư
-
Bảng kê vật tư
-
Chứng từ ghi sổ
-
Sổ cái
Trình tự luân chuyển chứng từ của TK621
Giấy đề nghị
Phiếu xuất kho
Bảng kê
Chứng từ
Bảng chi tiết
xuất vật tư
Phiếu NXK
Sổ Cái
vật tư
ghi sổ
Sau khi gửi gấy đề nghị xuất vật tư và được chấp nhận kế toán vật tư tiến hành xuất
kho hoặc mua NVL chuyển tới cho đội thi công.
Ngày 02/01/2007 xuất kho NVL dùng để thi công công trình trường học xã
GiaoThanh
Công ty CPXD Tân Phú
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
lần 1
Ngày 02 tháng 01 năm 2007
Họ và tên: Trần Đức Hồng
Đề nghị công ty cấp cho tôi một số vật tư sau để phục vụ cho việc thi công công
trình trường học xã Giao Thanh
STT
Tên hang hoá, vật tư
ĐVT
Số lượng
1
Xi măng Hoàng Mai
Tấn
37
2
Gạch
Viên
120.000
Hoàng Thái Hà
Thành tiền
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ- TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ
3
Cát
M3
20
4
Đá nhỏ
M3
20
5
Đất
M3
10
6
Sắt
Tấn
02
Xin cấp trên đồng ý chấp nhận để việc thi công công trình được tiến hành theo
đúng tiến độ
Giao Thuỷ, Ngày 02 tháng 01 năm 2007
Người yêu cầu
(Ký)
CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ
PHÒNG VẬT TƯ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 01 năm 2007
Số: 01/X
Họ tên người nhận hàng: Trần Đức Hồng
Lý do xuất kho: xây dựng trường học xã Giao Thanh
Xuất tại kho: vật tư
STT
Tên
vật
Hoàng Thái Hà
tư, Mã
Địa điểm: H. Giao Thuỷ
ĐVT Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ- TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ
hàng hoá
1
số
Yêu cầu
Tấn
Xi măng
Hoàng Mai
Số lượng
37
37
978.000
36.529.000
2
Gạch
Viên
120.000
120.000
642
77.040.000
3
Cát sỏi
M3
20
20
142.000
2.840.000
4
Đá nhỏ
M3
20
20
170.000
3.400.000
5
Đất
M3
10
10
100.000
1.000.000
6
Sắt
Tấn
02
02
10.986.000 21.972.000
…
Cộng
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
142.771.000
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: lưu
Ngày 03 tháng 01 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng vật tư Thái Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Quất Lâm
Hoàng Thái Hà
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ- TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ
Điện thoại: 0350 3741659
MST
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Thị Dung
Tên đơn vị: Công ty CP XD Tân Phú
Địa chỉ: Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM
MST
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gạch
Viên 10.560
642
6.779.520
2
Xi măng Hoàng Mai
Tấn
15
978.000
14.670.000
3
Sắt
Tấn
1,5
10.980.000
16.479.000
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT
37.928.520
10%
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng thanh toán
3.792.852
41.721.372
Số tiền viết bằng chữ: bốn mươi mốt triệu bảy trăm hai mươi mốt nghìn ba trăm
bảy hai đồng y%
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Hoàng Thái Hà
Người bán hàng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ- TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ
CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ
Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ
PHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 01 năm 2007
Họ tên người nhân tiền: Lê Thái Thịnh
Địa chỉ: Thi trấn Quất Lâm
Lý do chi: Thanh toán tiền mua vật liệu
Số tiền: 41.721.372
Viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu bảy trăm hai mươi mốt
ngàn ba trăm bảy hai đồng y%
Kèm theo:
Giám đốc
HĐGTGT
Kế toán Trưởng
(ký, họ tên,
(ký, họ tên)
chứng từ gốc
Thủ quỹ
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Người nhân tiền
(ký, họ tên)
đóng dấu)
Sau khi thanh toán tiền hàng kế toán vật tư chuyển số hàng vừa mua xuống công
trường
Đơn vị: Công ty cổ phần XD Tân Phú
Bộ phận vật tư
PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG
Này 03 tháng 01 năm 2007
số: 1/NXT
Hoàng Thái Hà
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ- TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ
Họ và tên người giao: Đỗ Thi Dung
Theo BB kiểm nghiệm: số 01 ngày 03 tháng 01 năm 2007
Tên bộ phận: Vật tư
STT Tên vật tư
1
2
3
Gạch
Địa điểm:
Mã
số
Số lượng
ĐVT
Yêu cầu
Thực
Đơn giá
Thành tiền
nhập
Viên
Mai
Sắt
10.560
642
6.779.520
Tấn
15
15
978.000
14.670.000
Tấn
Xi măng Hoàng
10.560
1.5
1.2
10.986.000
16.479.000
Cộng
37.928.520
CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG TÂN PHÚ
BẢNG CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ
Quý I năm 2007
STT
1
2
3
4
5
Tên vật tư
Xi măng
Gạch
Cát sỏi
Đá nhỏ
Đất
Hoàng Thái Hà
ĐVT
Số lượng
Tấn
37
Viên
120.000
M3
20
M3
20
M3
10
Thành tiền
36.519.000
77.040.000
2.840.000
3.400.000
1.000.000
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ- TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ
6
Tấn
7
Vôi
8
01
21.972.000
1.750.000
Thùng 15
Sơn
9
02
Tấn
Sắt
Viên
Ngói Thái
29.876.300
1.700
11.900.000
…
…
…
Cộng
300.684.920
Nam Định, ngày03 tháng 01 năm 2008
BẢNG KÊ VẬT LIỆU QUÝ I NĂM 2007
Công trình: trường học xã Giao Thanh
Chứng từ
Số
02/01
ĐVT
Hoàng Thái Hà
Số
Đơn giá
Thành tiền
978.000
36.519.000
lượng
Ngày
01/X
Diễn giải
Xi măng
Tấn
37
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ- TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ
Gạch
20
142.000
2.840.000
M3
20
170.000
3.400.000
M3
10
100.000
1.000.000
Sắt
Tấn
02
10.986.000
21.972.000
Gạch
Viên
10.560
642
6.779.520
Xi măng
Tấn
15
978.000
14.670.000
Sắt
Tấn
1,5
10.986.000
16.479.000
Gạch
Viên
5.000
642
3.210.000
Cát sỏi
M3
05
142.000
710.000
Vôi
Tấn
01
1.750.000
1.750.000
Ngói Thái
Viên
1.700
7.000
11.900
Sơn
Thùng 15
1.991.700
29.876.300
Gạch lát nền nhà
Viên
1.760
15.000
26.400.000
……
03/X
M3
Đất sắt
15/02
77.040.000
Đá nhỏ
02/X
120.000 642
Cát sỏi
1/NXT 03/01
Viên
….
…..
……
…
300.684.920
Cộng
Từ bảng kê vật liệu kế toán lập chứng từ ghi sổ để phản ánh CP NVLTT xuất dùng
cho công trình trường học xã Giao Thanh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Hoàng Thái Hà