Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 271 trang )
5PL
5
6
7
8
9
10
Kết hợp các thao tác của tư duy để giải quyết vần đề.
Đo lường một đại lượng (khối lượng, thể tích, … ), biểu
diễn đại lượng đo lường bằng cơng cụ tốn học.
Tìm những biểu hiện cụ thể trong thực tế của những khái
niệm, định luật khoa học, giải thích một hiện tượng thực tế.
Từ những sự kiện riêng lẻ KQH thành cái chung.
Biết chứng minh và sử dụng công thức dưới dạng KQH.
Tự điều chỉnh kế hoạch thực hiện khi thực hiện giải pháp
không thành công.
Câu 2. Quý thầy (cơ) vui lòng cho biết mức độ thường xun của việc sử dụng các
biện pháp phát triển NLTDKQH cho HS thơng qua BTHH hữu cơ lớp 11. (Trong đó
1: khơng bao giờ; 2: hiếm khi; 3 thỉnh thoảng; 4: thường xuyên; 5: rất thường xuyên)
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Các biện pháp phát triển
NLTDKQH
Sử dụng các bài tập có nhiều cách giải
Sử dụng câu hỏi mở để HS tranh luận
Tổ chức nhận xét, đánh giá lẫn nhau
Tổ chức thuyết trình trong lớp
Rút ra qui luật chung của khái niệm, qui tắc,
qui luật.
Tổ chức hoạt động tự đánh giá, tự điều
chỉnh nhận thức của bản thân
Từ các sự kiện riêng lẻ khái quát hóa
thành cái chung, cái tổng qt.
Chứng minh cho một cơng thức hóa học
dưới dạng KQH
Tổ chức cho HS xây dựng bài tập hóa
học mới
Hệ thống hóa kiến thức của bài, chương
bằng sơ đồ TD
Mức độ thường xuyên
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
3
4
4
4
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý thầy cô.
Chúc quý thầy cô và gia đình sức khỏe, thành cơng trong cuộc sống!
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
6PL
PHỤ LỤC 2. KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Phụ lục 2.1. Kế họach bài học số 1
Luyện tập: ANKAN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố các kiến thức về cơng thức phân tử, tính chất hóa học của ankan : phản ứng
cháy, phản ứng crackinh.
2. Kỹ năng
Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng quan sát, tính tốn hóa học.
3. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các
em yêu thích mơn hóa học.
4. Phát triển năng lực của học sinh
1) NL xác định mục đích KQH
TC 1. Xác định nội dung/vấn đề nhận thức
2) NL lựa chọn, nhận biết đối tượng KQH (nhóm các sự vật, hiện tượng)
TC 3. Lựa chọn các đối tượng để tạo thành nhóm đối tượng phù hợp mục đích tiến
hành KQH.
TC 4. Định dạng các đối tượng hoặc gọi tên các đối tượng tiến hành KQH.
TC 5. Xác định vị trí, vai trò của việc nghiên cứu các đối tượng trong quá trình
KQH.
3) NL phân tích các dấu hiệu, tính chất của từng đổi tượng trong nhóm đổi tượng
đã chọn
TC 6. Chỉ ra các đặc điểm từng đối tượng nghiên cứu, phân chia đối tượng thành
những bộ phận, những thuộc tính, các quan hệ khác nhau theo một hướng nhất
định.
TC 7. Thiết lập mối quan hệ giữa các đặc điểm vừa phân chia, kết hợp những
7PL
thuộc tính, quan hệ…đã tách ra do q trình phân tích thành một chỉnh thể
thống nhất.
4) NL phân loại các dấu hiệu để tìm các dấu hiệu chung và bản chất nhất của
nhỏm đối tượng đã chọn
TC 8. Chỉ ra dấu hiệu giống và khác nhau giữa các đối tượng. Chọn ra dấu hiệu
giống nhau chung cho các đối tượng đó.
TC 9. Loại bỏ những dấu hiệu khác nhau và giống nhau không bản chất, giữ lại
những dấu hiệu bản chất của các đối tượng.
5) NL diễn đạt nội dung được KQH thành khái niệm
TC 10. Chọn từ ngữ mã hóa hình thành khái niệm phản ánh trong TD các đổi tượng
nghiên cứu (phát biểu khái niệm).
II. TRỌNG TÂM
Tính chất hóa học của ankan
III. CHUẨN BỊ
GV: Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.
HS: Chuẩn bị các BT trong chương 6 trước khi đến lớp. Hệ thống lại các kiến thức
đã được học.
IV. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở – phương pháp giải quyết vấn đề – hoạt động nhóm.
V. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
Hoạt động 1( 5 phút) : Những kiến thức cần nắm vững
GV yêu cầu HS trả lời các yêu cần sau:
1. Phân biệt phản ứng thế, phản ứng tách (TC 8).
2. Định nghĩa và công thức tổng quát của ankan (TC 2).
3. Viết đồng phân của ankan: C4H10, C5H12, C6H14 (TC 10).
4. Tính chất hóa học đặc trưng của ankan (TC 2).
2. Dạy luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 (10 phút).GV
Nội dung bài giảng
TC
8PL
hướng dẫn HS KQH phản ứng
cháy của ankan.
GV: hướng dãn HS KQH
dạng tốn đốt cháy hồn tồn
ankan
- HS thảo luận theo nhóm
về phản ứng cháy của ankan:
Từ PTHH cháy rút ra nhận xét
Phản ứng đốt cháy ankan:
Cn H 2 n + 2 +
+ Số mol H2O nhiều hơn số
3n +1
O2 → nCO2 + ( n + 1) H 2O
2
Theo phương trình ta có:
+ nCO2 < nH 2O
TC3
+ nankan = nH 2O − nCO2
+ mankan = mC / CO2 + mH / H 2O
12
2
=
. mCO2 +
. mH 2O .
44
18
về quan hệ giữa số mol các
chất trong phản ứng cháy.
TC 1
+ nO2 = nCO2 +
1
. nH O.
2 2
TC 5
TC 8
mol CO2.
+ Hiệu giữa số mol H 2O và
số mol CO2 bằng số mol ankan
đốt cháy.
+ Số mol O2 tham gia phản
ứng bằng tổng số mol CO2 và
½ tổng số mol H2O.
Hoạt động 2 (10 phút). GV
Bài 1
hướng dẫn HS vận dụng
Oxi hóa hồn tồn 0,1 mol hỗn hợp
NLTDKQH về phản ứng cháy
gồm 2 ankan, sản phẩm thu được
của ankan để giải bài tập
cho đi qua bình 1 đựng dd H 2SO4
- Phân tích: đề bài cho 2 giả
đặc, bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư
thiết, yêu cầu tìm giá trị của m
thì khối lượng bình 1 tăng 6,3 gam,
(khối lượng kết tủa). Hướng
bình 2 có m g kết tủa. Xác định m
dẫn HS dựa vào mối liên hệ
và tính thể tích khí O2 cần dùng.
dựa vào số mol ankan, số mol
H2O, số mol CO2 từ đó tính
được m
Bài giải
+ nankan = nH 2O − nCO2
=> nCO2 = nH 2O − nankan
TC 2
9PL
- HS thảo luận theo nhóm, tìm
= 0,35 – 0,1 = 0,25 (mol)
ra các kiến thức liên quan để
Do Ba(OH)2 dư nên tồn bộ CO2
giải quyết bài tốn:
phản ứng tạo kết tủa BaCO3.
+ nankan = nH 2O − nCO2
+ nO2 = nCO2 +
=> nBaCO3 = nCO2 = 0,25 (mol)
=> mBaCO3 = 0,25.197 = 49,25
1
. nH O .
2 2
Sau khi HS thảo luận xong,
GV yêu cầu 1 HS bất kì lên
bảng trình bày bài giải các HS
còn lại xem bài giải của bạn
nhận xét, bổ sung. GV chốt lại
nội dung đã truyền đạt
Hoạt động 3 ( 10 phút). GV
hướng
dẫn
HS
sử
dụng
của
ankan để giải BT.
- Crackinh V lít ankan X thu
được V1 lít hỗn hợp sản phẩm
Y. Xác định những mối liên hệ
giữa X và Y. Giả sử phản ứng
nO2 = nCO2 +
+
1
. nH O.
2 2
=> nO2 = 0,25 + 0,175 = 0,425
(mol)
=> VO2 = 0,425.22,4 = 9,52 (lít).
Phản ứng:
CnH2n+2 → CaH2a+2 + CbH2b
Theo phương trình:
+ mx = m y
=>
nX
M
= Y
nY
MX
+ Khi đốt cháy X hoặc Y cho số
mol CO2, H2O như nhau.
phương trình:
+ Hiệu suất phản ứng:
- HS thảo luận theo nhóm
TC 4
+ nX pư = nY – nX bđ
crackinh chỉ xảy ra theo
CnH2n+2 → CaH2a+2 + CbH2b
TC 10
(gam).
NLTDKQH về dạng tốn phân
hủy khơng hồn tồn
TC 7
H =
TC 6
TC 9
nY − nX
.100%
nX
về phản ứng crackinh của
ankan để thấy được
+ Số mol Y nhiều hơn số
mol X.
TC 7
10PL
+ Hiệu giữa số mol Y và số
mol X là số mol ankan X đã
tham gia phản ứng crackinh.
+ Lượng sản phẩm (CO2 và
H2O) sinh ra khi đốt cháy X
hoặc Y bằng nhau.
Hoạt động 4 ( 7 phút). GV
Bài 2
hướng dẫn HS làm BT về vận
Đun nóng 11,60 gam butan (X) thu
dụng KQH của phản ứng tách
được 7,84 lít hỗn hợp khí Y ở đktc.
của ankan.
Tính tỉ khối của Y so với hidro và
Phân tích:
hiệu suất của phản ứng phân hủy.
Đề bài cho 2 giả thiết có thể
đổi ra mol. Đề bài u cầu tính
hiệu suất phản ứng phân hủy .
GV: hường dẫn HS sử dụng
công thức đã KQH ở trên để
TC 2
Giải
Theo bài: nX = 0,2 mol; nY = 0,35
mol.
Có:
nX
M
= Y
nY
MX
gải bài này
g/mol
-GV yêu cầu HS lên bảng trình
=> dY / H 2 = 16,57.
=> My ≈ 33,14
TC 5
TC 8
bày. Các HS còn lại nhận xét,
bổ sung, sau đó GV chốt lại
kiến thức đã truyền đạt
TC 7
2. Củng cố ( 3 phút)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon X và Y liên tiếp nhau
trong cùng một dãy đồng đẳng cần V lít khí oxi (đktc). Sản phẩm thu được cho hấp
thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 115,0g kết tủa và khối lượng bình tăng
75,8 gam
a) Tính m và V.
11PL
b) Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon.
Bài 2: Đun nóng 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết thể
tích các khí đều đo ở (đktc). Tìm thể tích C4H10 chưa bị phân hủy và hiệu suất của
phản ứng phân hủy.
Bài 3: Phân hủy 0,1 mol pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X, sản phẩm
được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Hỏi khối lượng dung dịch cuối cùng thu được
thay đổi như thế nào so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?
BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC
Câu 1. Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Viết PTHH xảy ra
Câu 2. Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỷ khối hơi so
với H2 bằng 61,5. Tìm tên của Y
Câu 3. khi clo hóa một ankan X có cơng thức phân tử C 6H14, người ta chỉ thu được
2 sản phẩm thế monoclo. Gọi tên theo danh pháp IUPAC của ankan X.
Câu 4. Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C3H6 và
một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Tìm khối lượng
phân tử trung bình của A
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng
được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O.Tìm CTPT của 2 ankan.
Phụ lục 2.2. Kế họach bài học số 2
Luyện tập : ANKEN, ANKAĐIEN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Củng cố, rèn luyện các kiến thức về anken và ankađien: Cấu tạo, tên gọi, tính chất
hóa học của anken và ankađien.
2. Kỹ năng
Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng quan sát, tính tốn hóa học.
3. Tình cảm, thái độ
12PL
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các
em u thích mơn hóa học.
4. Phát triển năng lực của học sinh
1) NL xác định mục đích KQH
TC 1. Xác định nội dung/vấn đề nhận thức
2) NL lựa chọn, nhận biết đối tượng KQH (nhóm các sự vật, hiện tượng)
TC 3. Lựa chọn các đối tượng để tạo thành nhóm đối tượng phù hợp mục đích tiến
hành KQH.
TC 4. Định dạng các đối tượng hoặc gọi tên các đối tượng tiến hành KQH.
Tiêu chí 5. Xác định vị trí, vai trò của việc nghiên cứu các đối tượng trong q trình
KQH.
3) NL phân tích các dấu hiệu, tính chất của từng đổi tượng trong nhóm đổi tượng
đã chọn
TC 6. Chỉ ra các đặc điểm từng đối tượng nghiên cứu, phân chia đối tượng thành những
bộ phận, những thuộc tính, các quan hệ khác nhau theo một hướng nhất định.
TC 7. Thiết lập mối quan hệ giữa các đặc điểm vừa phân chia, kết hợp những
thuộc tính, quan hệ…đã tách ra do q trình phân tích thành một chỉnh thể
thống nhất.
4) NL phân loại các dấu hiệu để tìm các dấu hiệu chung và bản chất nhất của
nhỏm đối tượng đã chọn
TC 8. Chỉ ra dấu hiệu giống và khác nhau giữa các đối tượng. Chọn ra dấu hiệu
giống nhau chung cho các đối tượng đó.
TC 9. Loại bỏ những dấu hiệu khác nhau và giống nhau không bản chất, giữ lại
những dấu hiệu bản chất của các đối tượng.
5) NL diễn đạt nội dung được KQH thành khái niệm
TC 10. Chọn từ ngữ mã hóa hình thành khái niệm phản ánh trong TD các đổi tượng
nghiên cứu (phát biểu khái niệm).
- Phát triển các năng lực chung và năng lực đặc thù mơn Hóa học
13PL
II. TRỌNG TÂM
Viết các PTHH và giải được các bài tập liên quan đến cấu tạo và tính chất hóa học
của anken và ankađien.
III. CHUẨN BỊ
GV: Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập
HS: Hệ thống lại các kiến thức đã được học về anken, ankađien .
IV. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
V. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (8 phút) Kiến thức cần năm vững
GV yêu cầu HS trả lời các câu sau:
1. CTPT chung của anken và ankađien ( TC 2 )
2. Đặc điểm cấu tạo (TC 6)
3. Tính chất hóa học đặc trưng của anken và ankađien ( TC 6)
4. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankđien (TC 7)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hoạt động 2 (5 phút). GV
Khi đốt cháy hiđrocacbon X:
hướng dẫn HS Tìm hiểu mối
CnH2n+2-2k +
quan hệ của số mol CO2 và
H2O thu được khi đốt cháy
hoàn toàn một hiđrocacbon.
GV: KQH nội dung bài giảng
ĐCHT hiđrocacbon, tìm mối
3n +1 − k
O2
2
TC
TC 1
→ nCO 2 + (n+1-k)
H2O
+ nO2 = nCO2 +
1
nH O
2 2
liên hệ giữa các chất tham gia
+ k = 1 thì nCO2 = nH 2O
phản ứng
+ k = 2 thì nX = nCO2 − nH 2O
+ k ≠ 1 thì nX =
nCO2 − nH 2O
k −1
Hoạt động 2 ( 7 phút). GV
Bài 1
hướng dẫn HS Giải bài tập
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon
TC 3
TC 8
14PL
minh họa KQH đã nêu ở hoạt
mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng
động 1.
đẳng. Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít
Phân tích: đề bài cho 3 giả
(đktc) hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho
thiết, xử lý dữ liệu của 3 giả
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước
thiết này sẽ tìm được số mol
vơi trong dư thu được 70,00 gam kết
CO2, số mol H2O và số mol
tủa và dung dịch sau phản ứng có khối
hỗn hợp X từ đó tìm được
lượng giảm 26,60 gam so với dung
CTPT của hỗn hợp X.
dịch nước vôi CTCT và gọi tên các
hiđrocacbon đó.
Giải
Theo định luật bảo tồn khối lượng:
TC 2
mCO2 + mH 2O = mkết tủa - mdd giảm
GV : cho HS hoạt động nhóm
nhỏ
Gợi ý HS tham khảo nội dung
của hoạt động 1. Sau khi các
làm xong BT, GV yêu cầu 1
HS bất kì lên bảng trình bày
=> mCO2 + mH 2O = 43,4 (gam).
Vì CO2 được hấp thụ vào dung dịch
nước vơi trong dư nên chỉ có phản
ứng:
TC 5
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
bài giải, các HS còn lại theo
dõi, nhận xét, bổ sung. Cuối
cùng GV tổng kết lại nội
dung cần truyền đạt.
nCO2 = nCaCO3 =
70
= 0, 7 (mol )
100
=> mCO2 = 30,8 g => mH 2O = 12,6 g
=> nH 2O = 0, 7 mol .
=> nCO2 = nH 2O
=> Hai hiđrocacbon mạch hở, đồng
đẳng liên tiếp đó có k = 1, là anken.
nC =
nCO2
nX
=
0, 7
= 3,5
0, 2
TC 6
15PL
=> Hai anken đó là C3H6 và C4H8.
TC 10
CTCT:
C3H6: CH3 – CH = CH2 propen
C4H8: CH2 = CH – CH2 – CH3
TC 9
but – 1- en
CH3 – CH = CH – CH3
but – 2- en
Hoạt động 3 (8 phút). GV
CH = C(CH3) – CH3 2-metylpropen.
Bài tập 2. Cho hỗn hợp X gồm anken
hướng dẫn HS giải dạng bài
Y và H2 (có số mol bằng nhau) qua
tập KQH dạng tốn anken
bột Ni, nung nóng một thời gian thu
tác dụng với H2.
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là
Phân tích
d1. Xác định Y biết hiệu suất phản ứng
- Đề bài cho 3 giả thiết ( số
là h.
mol, tỉ khối, hiệu suất phản
Giải
ứng), yêu cầu HS tìm CTPT
của anken
- GV cùng HS giải bài tập ở
dạng KQH
-GV: gợi ý HS sử dụng định
luật bảo tồn khối lượng, sử
dụng cơng thức tính hiệu suất
phản ứng
o
CnH2n + H2 Ni,t
→ CnH2n + 2
BĐ
a
a
PƯ
x
x
x
a–x
a–x
x
Y
TC 7
TC 3
TC 7
Hiệu suất phản ứng
h = x/a => x = h.a.
Bảo toàn khối lượng: mX = mY
=>
14na + 2a = (2a –x).2d1
TC 9
=> 14na + 2a = 2ad1.(2 – h)
=>
7n + 1 = d1.(2 – h)
=> n =
d1.(2 − h) − 1
(*)
7
TC 7
TC 10
Hoạt động 4 ( 5 phút). GV
Bài tập 3
Hướng dẫn HS Vận dụng
HS vận dụng làm BT: Cho H2 và 1
KQH ở hoạt động 3 để giải
olefin có thể tích bằng nhau qua niken