Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 271 trang )
75PL
nY= 0,8125 mol
0,25 đ
mX = 8,5.1 = 8,5 g
0,25 đ
M X nY
8,5.1
=
⇒ MY =
= 5, 23
0,8125
M Y nX
Phụ lục 4.2. Đề kiểm tra 45 phút hóa học lớp 11 lần 2
A. Mục tiêu
Kiến thức
Biết được :
Khái niệm, công thức chung, gọi tên, tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều
chế, ứng dụng hiđrocacbon thơm, ancol, phenol.
Kỹ năng
− Tiến hành và quan sát một số thí nghiệm, mơ hình, rút ra nhận xét về đặc
điểm về cấu tạo và tính chất.
− Viết CTCT và gọi tên các đồng phân tương ứng với một CTPT (không quá
6 nguyên tử C trong phân tử).
−Viết các phương trình hố học minh họa tính chất hóa học của hiđrocacbon,
ancol, phenol.
−Giải được BT : Xác định CTPT, viết CTCT, gọi tên hiđrocacbon, ancol, phenol.
- Tính thành phần phần trăm thể tích, khối lượng của hiđrocacbon, ancol, phenol.
− Giải được BT: Tính khối lượng sản phẩm tạo thành của phản ứng trùng hợp
qua nhiều phản ứng; BT khác có nội dung liên quan.
Thái độ
Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa
cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và u thích mơn Hố
học hơn. Giáo dục tính trung thực cho HS khi làm bài kiểm tra.
Phát triển năng lực
- NL phát hiện nội dung kiến thức hóa học ứng dụng trong các vấn đề, các
lĩnh vực khác nhau.
76PL
- NL giải quyết vấn đề : Viết đồng phân, dự đốn sản phẩm phản ứng.
- NL tính tốn, NL sử dụng ngơn ngữ hóa học, NLTDKQH.
B. Ma trận
Chủ đề
Trắc nghiệm
Hiđroccabon
thơm
Biết
- Nêu được Định
nghĩa, công thức
chung, đặc điểm
cấu tạo, đồng
phân, danh pháp.
- Nêu được Tính
chất vật lí : Quy
luật biến đổi nhiệt
độ nóng chảy,
nhiệt độ sơi của
các chất trong
dãy đồng đẳng
benzen.
-Nêu được Tính
chất hố học :
Phản ứng thế
(quy tắc thế),
phản ứng cộng
vào vòng benzen;
Phản ứng thế và
oxi hố mạch
nhánh.
- Nêu được Cấu
tạo phân tử, tính
chất vật lí, tính
chất hố học của
stiren (tính chất
của hiđrocacbon
thơm; Tính chất
của hiđrocacbon
Hiểu
-Viết
được
cơng thức cấu
tạo và gọi tên
của benzen và
một số chất
trong
dãy
đồng đẳng.
- Viết được
đồng
phân
ankylbenzen
(< 9C).
- Viết được
các phương
trình hố học
biểu diễn tính
chất hố học
của benzen,
vận dụng quy
tắc thế để dự
đốn
sản
phẩm
phản
ứng.
Vận dụng
Vận dụng
cao
77PL
ancol
khơng no : Phản
ứng cộng, phản
ứng trùng hợp ở
liên kết đôi của
mạch nhánh).
- Nêu được Định
nghĩa, phân loại
ancol.
- Nêu được Công
thức chung, đặc
điểm cấu tạo
phân tử, đồng
phân, danh pháp
(gốc - chức và
thay thế).
- Nêu được Tính
chất vật lí : Nhiệt
độ sơi, độ tan
trong nước ; Liên
kết hiđro.
- Nêu được Tính
chất hố học :
Phản ứng của
nhóm -OH (thế
H, thế -OH), phản
ứng tách nước tạo
thành
anken,
phản ứng oxi
hoá ancol bậc I,
bậc II thành
anđehit, xeton ;
Phản ứng cháy.
- Nêu được Phương pháp điều
chế ancol từ
anken, điều chế
Viết
được
công thức cấu
tạo các đồng
phân
ancol
(có 4C - 5C).
- Đọc được
tên thay thế
khi biết cơng
thức cấu tạo
của các ancol.
- Dự đốn
được tính chất
hố học của
một số ancol
đơn chức cụ
thể.
- Viết được
phương trình
hố học minh
hoạ tính chất
hố học của
ancol
và
glixerol.
- Phân biệt
được ancol no
đơn chức với
glixerol bằng
phương pháp
hố học.
-Bài tốn lên
men glucozơ
thu
được
ancol
và
CO2,
tính
lượng
glucozơ đã
tham
gia
phản ứng, có
hiệu
suất
phản ứng.
-Đốt
cháy
hồn
tồn
ancol no đơn
chức.
-Hỗn hợp 2
ancol no đơn
chức
đồng
đẳng kế tiếp
nhau
tác
dụng với Na.
Tìm CTPT
của 2 ancol.
-Cho
một
ancol no, đơn
chức X qua
bình
đựng
CuO
(dư),
nung
nóng
tìm
CTPT
của ancol.
Tìm CTCT
và gọi tên
gọi của một
ancol
đơn
chức X có
trong
hỗn
hợp Y (gồm
X và glixerol)
dựa vào phản
ứng đốt cháy
hoàn toàn Y
và phản ứng
với Cu(OH)2 .
78PL
etanol từ tinh bột,
điều chế glixerol.
- Nêu được Ứng
dụng của etanol.
- Nêu được Cơng
thức phân tử, cấu
tạo, tính chất
riêng của glixerol
(phản ứng với
Cu(OH)2).
phenol
Nêu được Khái
niệm, phân loại
phenol.
- Nêu được Tính
chất vật lí : Trạng
thái, nhiệt độ sơi,
nhiệt độ nóng
chảy, tính tan.
- Nêu được Tính
chất hố học :
Tác dụng với
natri,
natri
hiđroxit,
nước
brom.
- Nêu được Một
số phương pháp
điều chế phenol
-Bài tập lên
men
giấm
của
ancol
etylic có kèm
theo
hiệu
suất.
-Oxi
hóa
ancol metylic
bằng CuO, t0
thu được hỗn
hợp
gồm
anđehit, nước
và ancol dư.
Hiệu suất của
phản ứng là
-Bài tốn oxi
hóa hỗn hợp
ancol no đơn
chức
- Phân biệt
dung
dịch
phenol
với
ancol cụ thể
bằng phương
pháp hố học.
-Viết
các
phương trình
hố học minh
hoạ tính chất
hố học của
phenol.
79PL
(từ cumen, từ
benzen) ; Ứng
dụng của phenol.
- Nêu được Khái
niệm về ảnh
hưởng qua lại
giữa các nguyên
tử trong phân tử
hợp chất hữu cơ.
Số điểm
5 câu : 2 điểm
Tự luận
Viết phương trình
hóa học
minh
họa tính chất hóa
học của ankan,
anken,
ankin,
ankađien.
Số điểm
1 điểm : 1 câu
3 câu : 1,2
điểm
Dùng phương
pháp hóa học
phân biệt các
dd sau: Axit
cacboxilic,
glixerol, ancol
đơn
chức,
anđehit đơn
chức.
1 điểm: 1 câu
5 câu : 2
điểm
2 câu : 0,8
điểm
Giải bài tốn
tìm
CTCT
của ancol có
trong
một
hỗn hợp gồm
một ancol no
đơn chức và
glixerol dựa
vào phản ứng
với Cu(OH)2
và phản ứng
với Na.
2 điểm: 1 câu
80PL
C. Đề kiểm tra 45 phút hóa học 11 lần 2
Cho biết nguyên tử khối của C =12, H =1, O =16, N=14, Na =23, Ag =108
I. Trắc nghiệm: 6 điểm
Câu 1. Số chất ứng với công thức phân tử C 7H8O (là dẫn xuất của benzen) tác dụng
được với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 2. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ
mất nhãn: phenol, stiren, benzen là
A. q tím.
B. nước Br2.
C. Na.
D. dd NaOH
Câu 3. Để phân biệt phenol, etanol
A. Na.
B. CaCO3.
C. dd brom.
D.dd AgNO3/NH3.
Câu 4. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc
vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%.
Giá trị m là
A. 225gam.
B. 112,5 gam.
C. 120 gam.
D. 180 gam.
Câu 5. Ứng với cơng thức C9H12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng
benzen ?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 6. Tên thay thế của hợp chất có cơng thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là
A. 4-etyl pentan-2-ol.
B. 2-etyl butan-3-ol.
C. 3-etyl hexan-5-ol.
D. 3-metyl pentan-2-ol.
Câu 7. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở
thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
A. m = 2a -
V
.
22, 4
B. m = 2a -
V
.
22, 4
C. m = a +
V
.
5, 6
D. m = a -
V
5,6
81PL
.
Câu 8. Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Câu 9. Số chất ứng với công thức phân tử C 7H8O (là dẫn xuất của benzen) tác
dụng được với dung dịch Na là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 10. Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung
nóng. Sau khi phản ứng hồn tồn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam.
Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,50. Giá trị của m là :
A. 0,92.
B. 0,32.
C. 0,64.
D. 0,46.
Câu 11. Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít ancol etylic 8 o là bao
nhiêu ? (Cho d= 0,8 g/ml và hiệu suất phản ứng đạt 92%)
A. 76,8 gam.
B. 90,8 gam.
C. 73,6 gam.
D. 58,88 gam.
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,20 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92
lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,10 mol X tác dụng vừa đủ với m gam
Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X
tương ứng là :
A. 9,8 và propan-1,2-điol.
B. 4,9 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol.
D. 4,9 và glixerol.
Câu 13. Oxi hóa 4,0 gam ancol metylic bằng CuO, t 0 thu được 5,6 gam hỗn hợp
anđêhit, nước và ancol dư. Hiệu suất của phản ứng là
A. 40%.
B. 60% .
C. 75%.
D. 80%.
Câu 14. Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa
đủ với Na, thu được 448,00 ml khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A.3,28.
B. 2,40.
C. 2,36.
D. 3,32.
Câu 15. Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi
của X so với hiđro bằng 23, 0. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu
82PL
cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng
của propan-1-ol trong X là
A. 16,3%.
B. 83,7%.
C. 65,2%.
D. 48,9%.
II. Tự luận: 4 điểm
Câu 1. Viết CTCT của ancol ứng với CTPT C4H10O.
Câu 2. Dùng phương pháp hóa học phân biệt các dd sau: Axit axetic, glixerol,
etanol, etanal.
Câu 3. Hỗn hợp X chứa glixerol và hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Cho 8,75 gam X tác dụng hết với Na (dư) thì thu được 2,52 lít H 2
(đktc). Mặt khác 14 gam X có thể hòa tan vừa hết 0,98 gam Cu(OH) 2. Tìm Cơng
thức của hai ancol trong X.
D. Đáp án đề kiểm tra 1 tiết hóa học 11 lần 2
1. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,4 điểm
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
âu
C
A
11
B
12
A
13
D
14
C
15
D
D
B
A
A
âu
A
C
D
A
A
2. Tự luận: 4 điểm
Nội dung
Điểm
TC
Câu 1
OH
0,25 đ
0,25 đ
OH
OH
0,25 đ
OH
TC 2
0,25 đ
TC 3
83PL
Câu 2
- Dùng q tím nhật biết axit axetic: Q tím hóa đỏ
0,25 đ
TC 3
- Dùng Cu(OH)2 nhận biết glixerol: Tạo thành dd màu
0,25 đ
TC 4
xanh lam
0,25 đ
- Dùng phản ứng tráng bạc nhận biết etanal: Có tủa bạc
0,25 đ
- Chất còn lại là etanol
Câu 3
2,52
nH 2 = 22,4 = 0,1125 mol; nCu(OH) 2
3,92
= 98 = 0,04
mol
0,25 đ
TC 3
0,25 đ
→ nglixerol = 2nCu(OH) 2 = 0,08 mol
TC 10
→ nglixerol chứa trong 8,75 gam X là
8,75.0,08
= 0,05
14
0,25 đ
0,25 đ
mol
C3H5(OH)3 + 3Na → C3H5(ONa)3 +
0,05
R OH
0,075
→
+ Na
3
H2↑
2
0,075
→ R ONa
←
+
1
H2 ↑
2
0,0375
→ mROH = 8,75 - 92.0,05 = ( R + 17).0,075
→ R = 38,3 → R1 = 29 (C2H5 -) và R2 = 43 (C3H7 -)
→ Công thức của hai ancol trong X là
C3H7OH.
C 2H5OH và
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
84PL
PHỤ LỤC 5. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN
Trường ĐHSP HÀ NỘI
Bộ mơn Lí luận và PPDH Hóa học
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN
Kính gởi q thầy, cơ!
Tơi tên là: NGUYỄN TRÍ NGẪN hiện là NCS K34 Trường ĐHSP Hà Nội
Hiện nay chúng tôi đang nghiên cứu đề tài “ Phát triển năng lực TDKQH cho
HS thơng qua bài tập hóa học hữu cơ lớp11 ở trường THPT”
Xin quý thầy cô vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách khoanh tròn
vào các số tương ứng với mức độ từ thấp (1) đến cao (5).
A. Xin q thầy cơ cho biết ý kiển của q thầy cơ về hệ thống bài tập mà
chúng tôi sử dụng trong luận án đã đáp ứng mục tiêu đã đề ra chưa ?
Tiêu chí đánh giá
I. Nội dung
Đầy đủ kiến thức cần thiết
Phù hợp với trình độ của HS
Phù hợp với chuẫn kiến thức, kỹ năng
của chương trình Hóa học lớp 11
Phù hợp với trình độ của GV
Phù hợp với phương tiện DH ở trường
THPT
Có liên hệ với kiến thức cũ và mới
Kiến thức chính xác, khoa học
Thiết thực
II. Hình thức
Tính khoa học
Bố cục hợp lí, logic
III. Hiệu quả của việc sử dụng
bài tập
Phát triển NLTDKQH cho HS
HS biết phân tích đề
HS biết so sánh, tổng hợp
HS biết trừu tượng hóa
Mức độ
Trung
bình
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
1
1
2
2
2
3
3
3
4
4
4
5
5
5
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
3
4
4
4
4
5
5
5
5
85PL
Biết phản biện và phê phán
Giúp nhớ bài lâu hơn
Tăng hứng thú học tập
Giúp giải nhanh bài tập
Dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
5
5
5
5
5
B. Xin q thầy cơ cho biết ý kiến của q thầy cơ về hệ thống bài tập phát triển
năng lực TDKQH mà chúng tôi đã xây dựng.
TT
NỘI DUNG ĐIỀU TRA
1
Kiến thức chính xác khoa học,
2
phù hợp với trình độ HS
Hệ thống bài tập phong phú hỗ
3
trợ tốt HS tự học
Bám sát chuẩn kiến thức kỹ
4
năng
Hệ thống bài tập có nội dung rất
Ý KIẾN TRẢ LỜI
Rất
Bình
Tốt
tốt
thường
Chưa
tốt
thiết thực phù hợp với mục tiêu
dạy học theo hướng phát triển
5
NL cho HS.
Phát triển được NLTDKQH cho
6
HS
Làm tư liệu để thiết kế các đề
kiểm tra đánh giá NLTDKQH
cho HS.
B. Góp ý
Kính mong q thầy cơ đóng góp ý kiến về hệ thống bài tập trong luận án, những
chỗ chưa hợp lí, những chỗ cần chỉnh sửa và cảm nghĩ riêng của mình.
................................................................................................................
................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô