1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Quản trị kinh doanh >

Dự báo doanh thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.26 MB, 85 trang )


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUỐI KHOÁ



(đồng)

STT Tên sản phẩm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26



Số



lượng

Cua ớt Ba Cô

13

Cua sốt tiêu xanh

9

Cua Hấp

7

Gỏi miếng càng cua

14

Ghẹ rang me

9

Ghẹ hấp

7

Bạch tuột nướng sa tế

18

Mực sốt thái

13

Mực hấp

9

Tôm Hùm Sasimi

2

Lẩu hải sản

4

lẩu cua

5

Chip chip hấp

7

Mỳ xào hải sản

8

Cơm chiên hải sản

5

Súp Cua

8

Gỏi hải sản

3

Gỏi sứa

2

Cơm trắng

6

Coca, pepsi, 7up, bò húc 73

Heineken

17

Larue

26

Corona

7

tiger

27

Budweiser

19

Nước ép trái cây

13



Tổng doanh thu



Trang 74



Đơn giá

999.000

950.000

950.000

499.000

650.000

650.000

185.000

170.000

140.000

1.200.000

250.000

270.000

99.000

100.000

90.000

150.000

120.000

100.000

30.000

19.000

25.000

15.000

48.000

23.000

23.000

70.000



Thành tiền

12.987.000

8.550.000

6.650.000

6.986.000

5.850.000

4.550.000

3.330.000

2.210.000

1.260.000

2.400.000

1.000.000

1.350.000

693.000

800.000

450.000

1.200.000

360.000

200.000

180.000

1.387.000

425.000

390.000

336.000

621.000

437.000

910.000

65.512.000



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUỐI KHỐ



Tổng doanh thu ước tính của một ngày là 65.512.000 (đồng), như vậy doanh

thu của cả năm sẽ được 23.584.230.000 đồng/năm. Nhưng do những tháng mùa

mưa có thể lượng khách du lịch và khách hàng địa phương có nhu cầu đi ăn

uống sẽ giảm, đồng thời những ngày lễ, tết thì nhu cầu sẽ tăng lên gấp nhiều lần

so với ngày bình thường. Nên cơ sở để ước tính doanh thu trung bình của cả

năm sẽ chiếm 75% so với doanh thu thực tế của cả năm sẽ là: 17.688.240.000

đồng/năm.



Trang 75



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUỐI KHOÁ



DỰ TỐN TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

 Ước tính chi phí hoạt động:

Chi phí hoạt động bao gồm:

-



Tiền thuê đất mỗi năm cố định là 960,000,000 VNĐ.



-



Trong năm đầu hoạt động từ năm thứ 2 trở đi tốc độ tăng của chi phí



điện nước, chi phí dịch vụ, chi phí nhân sự, chi phí marketing là 5% so với năm

trước, Chi phí marketing khơng vượt q 10% doanh thu.



STT

1

2

3

4

5

6

7

8



KHOẢN MỤC



NĂM 1



NĂM 2



NĂM 3



NĂM 4



Tiền thuê đất



960.000.000



960.000.000



1.056.000.000



1.161.600



Chi Phí điện



600.000.000



630.000.000



661.500.000



694.575.0



Chi phí nước



360.000.000



378.000.000



396.900.000



416.745.0



Chi phí marketing



240.000.000



264.000.000



290.400.000



319.440.0



Chi phí nhân sự

1.968.000.000

chi phí nguyên vật



2.066.400.000



2.164.800.000



2.263.200



liệu



11.000.000.000



11.550.000.000 12.100.000.000



12.650.00



Chi phí khác



100.000.000



100.000.000



100.000.0



TỔNG



15.228.000.000



15.948.400.000 16.769.600.000



Trang 76



100.000.000



17.605.56



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CUỐI KHOÁ



DỰ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

(Đvt: đồng)

Năm năm 0



Năm 1



Năm 2



Năm 3



Năm 4



Vốn đầu tư ban đầu

2.825.650.000

Tổng doanh thu

Chi phí hoạt động

Trong đó: - Chi phí



282.565.000

296.693.250

17.668.240.000 19.435.064.000

15.228.000.000 15.948.400.000



311.527.913

23.322.076.800

16.769.600.000



327.104.3

27.986.49

17.605.56



bảo hiểm

Khấu hao

Chi phí cơng cụ, dụng



472.320.000

438.040.000



495.936.000

438.040.000



519.552.000

438.040.000



543.168.0

438.040.0



cụ

Trả lãi vay + gốc

Trong đó : - chi phí lãi



12.160.000

600.000.000



12.160.000

560.000.000



12.160.000

520.000.000



12.160.00

480.000.0



vay

Lợi nhuận trước thuế

Thuế

Lợi nhuận sau thuế



200.000.000

1.107.475.000

221.495.000

885.980.000



160.000.000

2.019.770.750

403.954.150

1.615.816.600



120.000.000

5.150.748.888

1.030.149.778

4.120.599.110



80.000.00

9.043.627

1.808.725

7.234.902



Trang 77



-2.825.650.000



Do ảnh hưởng của lạm phát nên dự trù chi phí nhân sự tăng thêm 5% mỗi

năm.

Do đầu tư nâng cấp sửa chữa, mở rộng quy mơ nên chi phí đầu tư của năm

thứ nhất bằng 5% của vốn đầu tư ban đầu.

Dựa vào kết quả tính ở trên cho thấy:



 Hiện giá thuần (NPV):

NPV = 12.939.659.384 > 0 cho thấy tỷ suất sinh lời của dự án lớn hơn tỉ suất sinh

lời yêu cầu của chủ đầu tư, thể hiện giá trị tăng thêm mà dự án đem lại cho công ty.

Dự án khả thi về tài chính với NPV > 0.



 Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)

IRR = 82,97% lớn hơn rất nhiều so với lãi suất tiền gửi ngân hàng r =6,5%,



 Phân tích điểm hòa vốn

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu của doanh nghiệp vừa bù đắp đủ chi phí

cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại mức giá mà thị trường

chấp nhận.

Xác định điểm hòa vốn nhằm:

- Giúp nhà đầu tư lựa chọn quy mô đầu tư phù hợp với quy mơ của thị trường

đồng thời lựa chọn hình thức đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro do sự biến động sản

lượng sản phẩm.

- Chỉ ra ngưỡng doanh nghiệp không bị lỗ.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

×