Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 159 trang )
49
3
7
37
1
4
16
29
24
5
33
28
23
6
36
22
30
7
37
23
29
8
38
24
28
9
39
25
27
10
8
16
26
11
34
27
22
12
40
26
16
13
12
3
15
14
35
21
21
15
23
4
13
16
24
6
12
17
25
31
li
18
26
32
20
19
27
33
19
20
28
34
18
21
29
35
17
22
30
36
10
23
14
40
4
24
15
39
3
25
17
7
5
26
21
9
6
27
31
20
7
28
32
38
2
29
1
17
35
50
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
5
1
9
22
18
20
19
13
3
2
4
19
5
11
12
2
8
10
1
18
13
14
33
8
31
40
9
14
32
36
34
39
38
* Trình bày phiếu bài làm: Phiếu làm bài của SV là một bảng riêng đƣợc trình bày
theo bảng 3.2. Câu đƣợc chọn đƣợc quy ƣớc đánh dấu chéo vào ơ đã chọn, nếu hủy chọn thì
khoanh tròn, nếu muốn chọn lại thì tơ đen vòng tròn vừa khoanh. Hình thức làm bài đƣợc
trao đổi kỹ lƣỡng.
Bảng 3.2: Mẫu phiếu làm bài TN
BÀI LÀM TRẮC NGHIỆM : GIAO THOA VÀ TÁN SẮC ÁNH SÁNG
(ĐỀ A)
Họ tên sinh viên: ...........................................
Lớp: ...................................................................
Thời gian làm bài: ................................................
Ngày làm bài
bài............
Quy ƣớc:
- Chọn đánh dấu nhân, ví dụ
- Hủy chọn
- Chọn lại
Câu1
a
b
c
d
e
Câu 26
a
a
b
c
d
e
51
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24
Câu 25
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
Câu 27
Câu 28
Câu 29
Câu 30
Câu 31
Câu 32
Câu 33
Câu 34
Câu 35
Câu 36
Câu 37
Câu 38
Câu 39
Câu 40
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
e
Việc kẻ ô và điền các ký tự sẵn để tránh sv đánh dấu nhầm lẫn, mặt khác, nếu dùng
đáp án bảng đục lỗ để chấm cũng rất thuận tiện.
* Chúng tôi tiến hành thực nghiệm với một bài KT trong thời gian 50 phút mà nội
dung là 40 câu hỏi TNKQNLC đã đƣợc soạn cho 3 lớp thực nghiệm với tổng số 119 sv, bài
KT đƣợc tiến hành sau khi sv đã ôn tập cẩn thận.
sv 3 lớp thực nghiệm làm bài vào các thời điểm khác nhau. Đề đƣợc phát ra và đƣợc
thu lại toàn bộ sau khi mỗi lớp làm xong. Các sv ngồi gần nhau làm đề khác nhau, họ không
biết trƣớc các câu hỏi bị tráo vị trí mà chỉ biết các đề khác nhau mặt khác do thời gian làm
bài khẩn trƣơng nên sv khơng có thời gian để trao đổi qua lại.
52
* Chấm bài KT và xử lí thống kê: Sau khi có phiếu bài làm TN của SV, có thể dùng
bìa đục lỗ đáp án để chấm điểm thô cho từng bài, nhƣng lƣu ý loại bỏ các câu chọn từ 2 lựa
chọn trở lên.
Tuy nhiên, với bài TN này, chúng tôi sử dụng phần mềm Test [40] để chấm điểm thô,
điểm 11 bậc (từ 0 đến 10) đồng thời xử lí các số liệu thống kê.
Sau khi nhập các lựa chọn trong từng câu trả lời máy sẽ tính ra điểm thơ của từng bài
TN, kết quả điểm thô và điểm chuẩn đƣợc thống kê theo bảng.
* Các bài KT sau khi được xử lí thống kê làm cơ sở để phân tích và từ đó có những
nhận xét ĐG về hệ thống câu hỏi và đƣa ra những nhận định về chất lƣợng học tập của SV.
3.4. Kết quả thực nghiệm
Từ kết quả thu đƣợc qua phần mềm thống kê ở phụ lục 2, phụ lục 3, phụ lục 4 chúng
tôi tiến hành tổng hợp để ĐG kết quả bài làm sv và ĐG sơ bộ bài làm TN theo mục tiêu đề
ra. Dựa vào kết quả thống kê chúng tôi sắp xếp lại câu hỏi theo độ khó, độ phân cách, theo
mức độ nhận thức: ghi nhớ, hiểu, vận dụng qua đó sơ bộ ĐG về hệ thống câu hỏi và kết quả
học tập SV. Để giải thích những nguyên nhân đƣa đến kết quả về mục tiêu, độ phân cách, độ
khó của bài TN chúng tơi tiến hành phân tích các chỉ thống kê của từng câu TN.
3.4.1. Đánh giá kết quả bài TN và mục tiêu bài TN
* Kết quả bài TN: Tổng cộng có 119 SV tham gia làm bài, sau khi chấm chúng tôi
đƣợc điểm thô và điểm 11 bậc theo phụ lục 3, phụ lục 4. Sau khi tổng hợp có bảng 3.3, trong
đó điểm thơ là tổng số câu làm đúng của từng bài. Điểm này chỉ so sánh số câu làm đƣợc
nhiều hay ít của các SV với nhau mà chƣa thể so sánh kết quả bài này với bài khác. Điểm
chuẩn cho phép so sánh giữa các điểm bài TN với nhau vì các điểm này đƣợc tính trên cơ sở
so sánh độ lệch với điểm trung bình của nhóm SV. Điểm chuẩn ở đây là điểm chuẩn biến đổi
với thang điểm từ 0 đến 10 (11 bậc).
53
Bảng 3.3. Thống kê điểm thô và điểm chuẩn (quy tròn) 11 bậc của 119 bài làm SV
Bài số
Điểm thô
Điểm chuẩn
Bài số
Điểm thô
Điểm chuẩn
1
20
7
61
15
5
2
22
7
62
11
4
3
20
7
63
7
2
4
22
7
64
5
1
5
18
6
65
5
1
6
22
7
66
7
2
7
13
4
67
7
2
8
16
5
68
9
3
9
21
7
69
11
4
10
19
6
70
9
3
11
19
6
71
9
3
12
15
5
72
5
1
13
21
7
73
6
2
14
21
7
74
11
4
15
12
4
75
9
3
16
21
7
76
10
3
17
17
6
77
19
6
18
16
5
78
18
6
19
15
5
79
16
5
20
17
6
80
19
6
21
16
5
81
17
6
22
8
2
82
18
6
23
8
2
83
12
4
24
9
3
84
24
8
25
8
2
85
22
7
26
8
2
86
20
7
54
27
5
1
87
21
7
28
5
1
88
20
7
29
7
2
89
25
8
30
9
3
90
24
8
31
7
2
91
23
8
32
8
2
92
20
7
33
14
5
93
15
5
34
15
5
94
24
8
35
16
5
95
23
8
36
18
6
96
18
6
37
15
5
97
27
9
38
14
5
98
17
6
39
16
5
99
20
7
40
16
5
100
20
7
41
11
4
101
20
7
42
11
4
102
16
5
43
22
7
103
9
3
44
17
6
104
9
3
45
11
4
105
5
1
46
16
5
106
12
4
47
19
6
107
12
4
48
17
6
108
9
3
49
21
7
109
8
2
50
23
8
110
9
3
51
22
7
111
10
3
52
25
8
112
7
2
53
15
5
113
15
5
54
19
6
114
19
6
55
55
14
5
115
17
6
56
14
5
116
27
9
57
13
4
117
19
6
58
14
5
118
19
6
59
15
5
119
24
8
60
24
8
Căn cứ vào bảng 3.3, chúng tơi có tần số và tần suất điểm chuẩn các bài làm SV theo
bảng 3.4.
Bảng 3.4. Tần số, tần suất điểm chuẩn bài làm của 110 SV
Các loại điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tần số
6
13
12
12
24
21
20
9
2
Tần suất
5.04
10.93
10.08
10.08
20.17
17.65
16.81
7.56
1.68
Ta có thể biểu thị bảng 3.4 bằng hình 3.1 đồ thị phân bố tần suất các điểm của 119
SV.
Từ điểm chuẩn ở bảng 3.3 ta có bảng 3.5.
Bảng 3.5: Bảng phân bố các loại điểm
Các loại điểm Điểm dƣới
trung bình
Số bài, tỉ lệ
(1-4)
Điểm trung
bình
(5-6)
Điểm khá
(7-8)
Điểm giỏi
(9)
Số bài
43
45
29
2
Tỉ lệ %
36.13
37.82
24.37
1.68
Tổng cộng %
36.13
63.87
Nhƣ vậy số SV đạt yêu cầu của bài TN là 63.87%, đồ thị phân bố các điểm có dạng
hình chng của phân phối chuẩn Gauxơ [47], [48], số phần trăm sv đạt điểm trung binh là
cao nhất. Kết quả của một bài kiểm tra theo phân bố nhƣ vậy là
56
chấp nhận đƣợc.
* Đánh giá theo mục tiêu bài TN: Phân tích kết quả sau khi chấm chúng tơi sắp xếp
kết quả của các câu theo các mức độ của mục tiêu nhận thức: ghi nhớ, hiểu, vận dụng (bảng
3.6)
Điểm 11 bậc
Hình 3.1: Đồ thị phân bố tần suất điểm của 119 bài làm SV
Bảng 3.6: Đánh giá mức độ đạt được kiến thức và kỹ năng của người học theo mục tiêu
Ghi nhớ
Câu
hỏi số
1
Đ
Vận dụng
%
Ts
29/119
Hiểu
Câu
hỏi số
24.4
2
Đ
%
Ts
15/119
Câu
hỏi số
12.6
14
Đ
%
Ts
43/119
36.1
57
3
43/119
36.1
5
12/119
10.0
15
34/119
28.6
4
86/119
72.3
6
36/119
30.3
16
43/119
36.1
7
53/119
44.5
10
26/119
21.8
17
25/119
21.0
8
79/119
66.4
11
85/119
71.4
18
43/119
36.1
9
64/119
53.8
12
49/119
41.2
19
22/119
18.5
23
62/119
52.1
13
82/119
68.9
20
56/119
47.0
24
65/119
54.6
25
41/119
34.5
21
30/119
25.2
28
53/119
44.5
31
48/119
40.3
22
18/119
15.1
29
61/119
51.3
32
41/119
34.5
26
15/119
12.6
30
20/119
16.8
33
40/119
33.6
27
20/119
16.8
36
16/119
13.4
34
65/119
54.6
38
51/119
42.9
35
90/119
75.6
39
70/119
58.8
37
57/119
47.9
40
18/119
15.1
TB
47.0
35.3
33.6
Từ bảng 3.6 chúng tôi nhận thấy:
- Mức độ ghi nhớ, nhận biết có 11 câu. Trung bình mỗi câu có 47.0% câu trả lời
đúng.
- Mức độ hiểu có 15 câu. Tính trung bình mỗi câu có 35.3% câu trả lời đúng.
- Mức độ vận dụng có 14 câu. Tính trung bình mỗi câu có 33.6 % câu trả lời đúng.
Nhƣ vậy ở mức độ vận dụng có câu trả lời đúng thấp nhất còn ở mức độ ghi nhớ có số
câu trả lời đúng cao nhất. Trong số các câu trả lời đúng có tỉ lệ cao tập trung vào các câu liên
quan đến hiện tƣợng giao thoa nhƣ điều kiện giao thoa, giao thoa với khe Yâng, các câu có tỉ
lệ trả lời đúng thấp tập trung vào các kiến thức nhƣ: khái niệm pha, cơ chế vi mô của sự
truyền sóng, giao thoa bản mỏng.
Về vấn đề này chúng tôi sơ bộ đƣa ra nhận định sau:
- Ngƣời học chƣa đầu tƣ thích đáng thời gian nghiên cứu cho bài học mà mới
58
chỉ dừng lại ở mức độ ghi nhớ kiến thức có sẵn trong sách (Tái tạo kiến thức đã có sẵn).
- Ngƣời dạy chƣa nắm vững mục tiêu cần đạt đƣợc của bài giảng và có thể do đó việc
dạy học chƣa đem lại hiệu quả nhƣ mong muốn.
- Có một số vấn đề khi dạy học giáo viên đã bỏ qua hoặc xem nhẹ.
- Cũng có thể do hệ thống câu hỏi đã soạn thảo.
Để đánh giá độ tin cậy hệ thống câu hỏi và qua đó có những nhận xét xác đáng hơn
về mức độ thu nhận kiến thức của SV thể hiện qua mục tiêu của từng câu hỏi, chúng tôi sử
dụng đến các chỉ số về độ khó của câu và độ phân cách của đáp án từng câu có đƣợc bằng
phƣơng pháp thống kê.
3.4.2. Đánh giá câu TN qua chỉ số độ khó và độ phân cách
Độ khó của câu là tỉ số phần trăm của tổng số những ngƣời làm đúng một câu với
tổng số ngƣời tham gia làm bài TN. Do đó chỉ số này càng lớn thì câu càng dễ, cơ sở để xác
định câu dễ hay khó là đem chỉ số độ khó so sánh với độ khó vừa phải theo lý thuyết, với câu
5 lựa chọn có độ khó vừa phải là 60% (hay đƣợc viết 0.60) trên cơ sở đó chúng tơi sắp xếp
các câu hỏi theo độ khó dễ ở bảng 3.7.
Bảng 3.7. Bảng phân biệt mức độ khó của câu TN
Các mức độ khó
Chỉ số tỉ lệ độ khó tƣơng ứng
Câu rất dễ
từ 91% trở lên (0.91)
Câu dễ
từ 71% đến 90% (0.71-0.90)
Câu trung bình
từ 51% đến 70% (0.51-0.70)
Câu hơi khó
từ 21% đến 50% (0.21-0.50)
Câu rất khó
từ 0% đến 20% (0.0 - 0.20)
Độ phân cách (độ phân biệt) của đáp án trong từng câu là chỉ số Rpbis, chính là chỉ số
tƣơng quan giữa tổng điểm bài làm của một SV với khả năng làm đúng câu đang xét SV có
điểm bài làm cao thi khả năng làm đúng câu càng cao, ngƣợc lại SV có điểm bài làm thấp ít
có khả năng làm đúng câu này. Nhƣ vậy, nếu chỉ số này có giá trị dƣơng càng cao (tƣơng
quan thuận) thì câu có độ phân cách càng tốt. Khi
59
xét đến mức độ phân cách chúng tơi có bảng 3.8.
Bảng 3.8: Bảng phân biệt mức độ phân cách của câu TN
Các mức độ phân cách
Trị số Rpbis (độ phân cách) ở
đáp án của câu
Câu có độ phân cách rất tốt
từ 0.40 trở lên
Câu có độ phân cách tốt
từ 0.30 đến 0.39
Câu có độ phân cách tạm đƣợc
tò 0.18 đến 0.29
Câu có độ phân cách kém
nhỏ hơn 0.18 (hoặc giá trị âm)
Trên cơ sở đó chúng tơi tổng hợp lại để đánh giá độ khó và độ phân cách của 40 câu
TN theo bảng 3.9
Bảng 3.9: Độ khó, độ phân cách của 40 câu TN
Câu số
Độ khó
Mức độ khó
Độ phân cách
Mức độ phân
cách
1
0.244
Hơi khó
0.085
Kém
2
0.126
Khó
0.090
Kém
3
0.361
Hơi khó
0.519
Rất tốt
4
0.723
Dễ
0.762
Rất tốt
5
0.101
Khó
0.219
Tạm đƣợc
6
0.303
Hơi khó
0.306
Tốt
7
0.445
Hơi khó
0.535
Rất tốt
8
0.664
Vừa phải
0.607
Rất tốt
9
0.538
Vừa phải
0.577
Rất tốt
10
0.218
Hơi khó
0.336
Tốt
l1
0.714
Dễ
0.612
Rất tốt
12
0.412
Hơi khó
0.530
Rất tốt
13
0.689
Vừa phải
0.281
Tạm đƣợc