Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 154 trang )
thống phải được tự động thích nghi bù sai số. Cơ cấu thích nghi tạo ra tín hiệu thích
nghi bằng tín hiệu từ khâu so sánh. Các chỉ tiêu chất lượng theo yêu cầu đặt trước
IP*, cho vào khâu so sánh với những giá trị đã được đo lường và tính toán theo các
thông số thực trạng của hệ thống điều chỉnh (các tín hiệu của đại lượng vào, đại
lượng ra, các nhiễu).
Nhiễu
biết
trước
Nhiễu
không
biết
Tín hiệu
vào
Hệ thống
điều chỉnh
Cơ cấu
thích nghi
Tiêu chuẩn
đặt trước
IP
Tín hiệu ra
Đo lƣờng
theo tiêu
chuẩn IP
So sánh
Hình 3.12 Cấu trúc cơ bản của hệ thống thích nghi.
Mạch vòng thích nghi thông qua cơ cấu thích nghi để điều khiển thông số
của hệ thống điều chỉnh, hay thay đổi các đầu vào theo cơ cấu thích hợp để tiêu
chuẩn đặt trước IP* và tiêu chuẩn (Index of Performance) có sai lệch nhỏ nhất.
Cấu trúc của hệ thống thích nghi gồm ba khâu cơ bản:
- Đo lường theo tiêu chuẩn IP nào đó.
- Khâu so sánh.
- Cơ cấu thích nghi.
Các tiêu chuẩn IP có thể là: Các chỉ số tĩnh, các chỉ số động, các chỉ số của các
thông số, hàm của các biến thông số và các tín hiệu vào.
Cơ cấu thích nghi có thể là:
- Thích nghi thông số.
- Tổng hợp một tín hiệu bổ sung.
Chiến thuật thích nghi có thể là:
- Tiền định.
- Phỏng đoán (scholastic).
- Tự học.
Hệ thống cần điều khiển sẽ được điều khiển thích nghi ổn định theo thông số
nào đó, cho dù tín hiệu vào là không biết trước hay là quá lớn. Hệ điều khiển thích
nghi có 3 sơ đồ chính:
- Điều chỉnh hệ số khuếch đại.
- Điều khiền theo mô hình mẫu.
- Hệ tự điều chỉnh.
Bộ điều
chỉnh
thông số
Tín hiệu
chủ
đạo
Điều chỉnh hệ
số khuếch đại
Đo
lường so
sánh
Đối tƣợng
Đầu ra
Bộ điều chỉnh
Hình 3.13 Điều chỉnh hệ số khuếch đại.
Mô hình mẫu
Ra của mô hình
ym
Mạch vòng
ngoài
chủ
Bộ điều chỉnh
(+)
(-)
Cơ cấu
thích nghi
Tín
hiệu
Sai
số
Đối tƣợng
đạo
Mạch vòng trong
Hình 3.14 Điều khiển theo mô hình mẫu.
Ra của hệ y
Các thông số của bộ điều chỉnh được hiệu chỉnh nhờ mạch vòng ngoài dựa
trên cơ sở sai số giữa mô hình mẫu ym và quá trình y. Vấn đề là xác định cơ cấu
hiệu chỉnh này sao cho ổn định và sai số tiến về bằng 0.
Các thông
số của quá
trình
Tính toán
thiết kế
Tín
hiệu
chủ
đạo
Đánh giá
thông số
Tín hiệu
Bộ điều chỉnh
Đối tƣợng
Tín hiệu ra
điều
khiển
Hình 3.15 Điều khiển tự chỉnh.
3.3.2 Tổng hợp điều khiển thích nghi trên cơ sở lý thuyết tối ƣu cục bộ
(Phƣơng pháp Gradient)
Xét hệ thống điều khiển thích nghi như hình vẽ:
Mô hình mẫu
Ym
Bộ điều chỉnh
(+)
Ys
u
(-)
ε
Đối tƣợng
Cơ cấu
thích nghi
Hình 3.16 Cấu trúc mô hình mẫu song song.
Xét mô hình mẫu cho bởi phương trình:
(1+ a1 s + a s2 ) = b u
2
0
(3.26)
Hệ điều khiển cho bởi phương trình:
2
Trong
đó:
(1 + a s + a s )
1
2
= bˆ
0 (ε, t
).u
(3.27)
ym, ys: Là tín hiệu của mô hình và đối tượng.
u: Là tín hiệu vào.
bˆ0
bˆ ( ε, t ) : Là thông số có thể được điều chỉnh, có thể
0
coi
)
( ε, t
như có 2
phần. Một phần b0 là chuẩn do cơ cấu thích nghi ở đây ta cần hiệu chỉnh để
bˆ
0
( ε, t ) hội tụ về b0.
Hàm mục tiêu của việc điều chỉnh này là hàm cực tiểu (1.3)
(IP) =
1
2
t k +∆t
∫
L(ε, t)dt =
tk
1
2
t k +∆t
∫
t
ε2 (t)dt → min
(3.28)
k
Trong
đó:
L(ε,t): Là dạng bình phương của sai số.
ε = ym – ys: Sai số đầu ra giữa các mô hình và hệ thống điều chỉnh, phụ thuộc
gián tiếp vào sai lệch b0 − bˆ 0 (ε, t) .
Áp dụng phương pháp Gradient, ta tìm luật thích nghi cơ bản:
∆ bˆ
0
(ε, t) = - K grad(IP) = - K
∂[(IP)]
(3.29)
∂ bˆ
0
Trong đó:
).
ˆ
+ ∆b0
( ε, t ) : Chỉ rõ luật thay đổi bˆ ( ε, t
+ K: Hệ số thích nghi có giá trị tương đương.
bˆ0
( ε, t ) :
Tương ứng có tốc độ thay đổi của thông số điều
chỉnh
dbˆ
0
∂ ∂[(IP)]
= −K dt ∂t
0
∂bˆ
(3.30)
Giả thiết quá trình thích nghi chậm, tức là biến đổi trong (IP) được dẫn đến
từ sự biến đổi ở
bˆ (∂, tại mỗi thời điểm nhỏ nhất.
t)
Viết lại phương trình ta có:
dbˆ = − 1
0
K
dt
2
∂L(∂,
t) ∂
ˆ
0
∂
= −Kε
ε
∂
ˆ
(3.31)
0
Luật thích nghi (3.31) được gọi là luật MIT.
Để xác định cơ cấu thích nghi, ta đạo hàm ε = ym − ys
theo
bˆ :
0
∂ε ∂y − ∂
∂y
∂bˆ = ∂bˆm
=−
ys
∂b s ∂b
ˆ
ˆ
0
0
0
(3.32)
0
Thay (3.32) vào (3.31) ta có luật thích nghi là:
(3.33)
d
bˆ (ε, t)∂ys
dt = Kε
0
∂bˆ
0
Lấy đạo hàm riêng hai vế của phương trình (3.27) theo b0 ta có:
∂ys = p
∂bˆ − a
∂ys −
1
∂bˆ 0
0
(3.34)
a y 2
∂ s
∂bˆ
0
b
Giả thiết là quá trình thích nghi chậm, thông số ˆ 0 biến đổi chậm, phương
trình (3.34) lấy gần đúng:
∂y
s
∂bˆ = p
−a
0
∂ ∂y
∂ 2 ∂y
1
2 2
s
∂t ∂
∂ ˆ
ˆ −a t
b
∂bs
0
0
(3.35)
Viết gọn lại ta được:
(1 + a s + a s )
2
∂ys
=u
1
2
0
∂bˆ
So sánh phương trình (3.36) và (3.26) ta rút ra:
∂ys
(3.36)
=
ys
(3.37)
∂bˆ
0
b0
Thay (3.37) và (3.33) ta có:
dbˆ 0
(3.38)
(ε, t)
y
= Kε s
dt
b0
Do đó luật thích nghi là:
dbˆ
0
dt
Với K' = K
b0
m
(ε, t) = K '.ε.y
(K > 0)
(3.39)
Trường hợp tổng quát, ta có mô hình mẫu cho bởi phương trình:
n
m
ε j ρ
i
=
Y
∑ais
∑ b j ( , t)s
m
i =0
j=0
(3.40)
Đối tượng điều khiển được biểu diễn bởi phương trình:
(
(
aˆ (ε, t)si
Y
n
∑
i
i=0
=
bˆ
)
(ε, t)s
m
∑
j
)ρ
(3.41)
j
j=0
s
Với tiêu chuẩn tối ưu (IP) cho bởi phương trình (3.28) và a0 = 1 ta tìm được
luật thích nghi:
∂y
a
(ε, t) = k .ε. s ;
i
dt
∂aˆ
i
dbˆ
∂y
daˆ i
j
s
b
(ε, t) = ki
.ε. dt
a
b
Trong đó ki ,
kj
∂j
bˆ
i = 1,2,...n
j = 1,2,...m
;
(3.42)
(3.43)
là hằng số dương.
Muốn tìm cơ cấu thích nghi, ta xác định các hàm độ
nhạy:
Theo (3.41), tại thời điểm t = t1, ta thấy:
Y = −
aˆ
(
(ε, t)s
Y
n
)
∑
s
i =1
s
i
(
=
bˆ
∑
i
(ε, t)s
u
m
j=0
)
j
∂ys
∂a
ˆi
và
∂ys
ˆ
∂b
j
(3.44)
j
Giả thiết tốc độ biến thiên của các hệ số điều chỉnh chậm, từ (3.44) vi phân
hai vế theo
j
a và
ˆ i bˆ
∂Ys
ta nhận
được:
i
=sY -
t
a (ε,
)
i
)
(
n
s
∂ Ys
∑
s
t=t1
∂aˆ i
∂Ys
i
j
=su -
(3.45)
∂a i
i=1
(
)
∂bˆ j
∑
b (ε, t)s
∂ Ys
m
j=1
i
(3.46)
i
∂b j
t=t1
Từ đó suy ra hàm truyền của bộ lọc là:
Fs (s) =
n
1
1 + ∑ ai (ε,
t)si
i =1
(3.47)
Trong trường hợp đơn giản, có thể lấy gần đúng hoá hàm nhạy cảm, nhận
được:
∂Ys = si Y Với i = 1,2,3,...., n
s
ˆi
∂a
(3.48)
Với j = 1,2,3,...., m
(3.49)
∂Ys = s jρ
∂bˆ
j
Ví dụ: Xét đối tượng mô tả bởi:
dym
dt = −ay + bu ; Mô hình mẫu được mô tả bởi
dym
dt = −am y + bm u
phương
trình:
u(t) = θ1uc (t) − θ2 y(t)
Tín hiệu điều
khiển: Đặt: e = yym
Trong đó y là đầu ra của hệ kín, ta có:
Y=
bθ1
s+a
+ bθ2
là toán tử vi phân.
Uc ; Với s = d
dt
Hàm độ nhạy được xây dựng bởi đạo hàm riêng sai số theo các biến θ1 và
θ2 :
∂E
=
∂θ1
∂
bθ1
Uc
E
s + a + bθ
;
=
∂θ
b2 θ
1
(s + a
+ bθ
2
2
)2
Uc =
b
Y
s + a + bθ
2
2
y
Gs(s)
+
uc
Π
u
y
G(s)
θ1
-
γ
s
Π
θ2
γ
s
+
e
bm
s + am
Π
Π
b
m
s + am
Hình 3.17 Sơ đồ khối hệ thống điều khiển thích nghi theo mô hình.