1. Trang chủ >
  2. Công nghệ thông tin >
  3. Hệ thống thông tin >

Thuộc tính trong ldap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 188 trang )


Giao thức LDAP



GVHD: TS. Lưu Thanh Trà



Ta thấy tập tin LDIF có lưu hai giá trị cho thuộc tính telephoneNumber.Một số thuộc tính chỉ có

thể mang một giá trị duy nhất .Việc một thuộc tính đơn trị hoặc đa trị phụ thuộc vào định nghĩa

trong các server máy chủ. Các thuộc tính đơn trị bao thường gặp như tên quốc gia gia (c), tên

hiển thị (DisplayName), hoặc ID của user (uidNumber).

ý nghĩa giá trị các thuộc tính của objectClass

Tất cả các mục trong một thư mục LDAP luôn có một thuộc tính objectClass, và thuộc tính này

phải có ít nhất một giá trị. Mỗi giá trị objectClass có tác dụng như một khuôn mẫu để các dữ liệu

được lưu trữ trong mục. Nó định nghĩa một tập hợp các thuộc tính phải có mặt trong mục và các

thuộc tính tùy chọn có thể có hoặc không

Ta có thể xem theo ví dụ trên, giá trị của objectClass là organizationalUnit được quy định như sau:



Từ khóa MUST: các thuộc tính bắt buộc

Từ khóa MAY:các thuộc tính tùy chọn cho các đối tượng

Từ khóa SUP: chỉ ra đối tượng cha.Đối tượng con có đầy đủ các thuộc tính ,cú pháp của đối

tượng cha



3. Sự xác thực

Tại sao sự xác thực lại cần thiết trong một thư mục LDAP? Hãy nhớ rằng LDAP là một giao

thức dựa trên hướng kết nối. Quá trình xác thực được sử dụng để thiết lập các đặc quyền của user

cho mỗi phiên. Tất cả các việc như tìm kiếm, truy vấn, ... được thay đổi tùy theo mức độ được

cấp cho của người sử dụng



Chương 2



7



Lê Tiến Cường – Nguyễn Minh Đức

Lê Thạch Giang- Hoàng Ngọc Hưng



Giao thức LDAP



GVHD: TS. Lưu Thanh Trà



dn: cn=gerald carter,ou=people,dc=plainjoe,dc=org

objectClass: person

cn: gerald carter

sn: carter

telephoneNumber: 555-1234

userPassword: {MD5}Xr4ilOzQ4PCOq3aQ0qbuaQ= =



Ta đã thêm một thuộc tính có tên là UserPassword. Thuộc tính này lưu trữ một thông tin đại diện cần thiết

để xác thực user. Tiền tố (trong trường hợp này, {MD5}) mô tả cách các thông tin được mã hóa. RFC

2307 định nghĩa các thuật toán mã hóa như {CRYPT},{MD5},{SHA},{SSHA}.



Mỗi user được cấp username và password.Trong trường hợp trên username là DN(cn=gerald

carter,ou=people,dc=plainjoe,dc=org) và password sử dụng là giá trị trong userPassword

Trong LDAP còn định nghĩa một vài phương thức xác nhận khách như:

Anonymous Authentication: Xác định nặc danh



Simple Authentication: xác thực đơn giản

Simple Authentication over SSL/TLS:xác thực đơn giản thông qua SSL/TLS

Simple Authentication and Security Layer (SASL):xác thực đơn giản và lớp bảo vệ



Anonymous Authentication:cho phép truy nhập với DN và password trống

Simple Authentication:tên đăng nhập DN và password sẽ được gửi đến LDAP server.Server sẽ so

sánh với giá trị có trong hệ thống (server sẽ thực hiện các chuyển đổi nếu cần thiết).Tuy nhiên

phương thức này có điểm yếu là thông tin gửi đến cho server ở dạng clear text.

Simple Authentication over SSL/TLS:mã hóa các thông tin gửi đi đến server.Có 2 cách sử dụng

phương thức này:

LDAP over SSL(LDAPS-tcp/636): được hỗ trợ bởi nhiều server LDAP.

LDAP over TLS(tcp/port389):cho phép server mã hóa hoặc không mã hóa các phiên.

Simple Authentication and Security Layer (SASL):

Một phương thức mở rộng được định nghĩa trong RFC 2222,được dùng để thêm các thông tin

xác thực trong việc kết nối định hướng.

RFC 2222 định nghĩa một vài phương thức xác thực cho SASL









Kerberos v4 (KERBEROS_V4)

The Generic Security Service Application Program Interface, Version 2 (GSSAPI), được định

nghĩa trong RFC 2078

The S/Key mechanism (SKEY)



Chương 2



8



Lê Tiến Cường – Nguyễn Minh Đức

Lê Thạch Giang- Hoàng Ngọc Hưng



Giao thức LDAP









GVHD: TS. Lưu Thanh Trà



The External (EXTERNAL) mechanism



4. Phân phối thư mục



Trong phân phối thư mục,các host khác nhau chứa các phần khác nhau của cây thư mục

Hình trên lớp people ou được lưu trong lớp riêng lẻ. Lý do để thực hiện phân phối thư mục:

a.Hiệu suất

Khi một phần của cây thư mục được sử dụng nhiều thì ta nên đặt phần này trên máy chủ của

chính nó, điều này cho phép client truy cập vào subtrees còn lại nhanh hơn.

b.Vị trí địa lý

Thường thì các client không truy cập vào một nhánh đặc biệt của thư mục trong một vị trí do ta

nên đặt phần này của thư mục gần hơn với các client yêu cầu sử dụng.

c.Ranh giới hành chính

Đôi khi dễ dàng hơn khi ủy quyền kiểm soát một nhánh thư mục bằng cách đặt các nhánh trên

một máy chủ điều khiển bởi nhóm chịu trách nhiệm cho các thông tin trong đó. Bằng cách này,

người điều khiển máy chủ có thể có quyền truy cập đầy đủ , sao chép và sao lưu mà không can

thiệp với một máy chủ công cộng.

Để chia cây thư mục giữa 2 server,ta phải cấu hình link giữa server chính và server giữ cây thư

mục people ou.Ta cần thiết lập superior knowledge reference link và subordinate knowledge

reference link

Subordinate( cấp dưới) knowledge link( hay reference) :kết nối 1 node trong cây thư mục đến

naming context của server khác.Thông thường naming context của server thứ 2 là sự tiếp tục của

thư mục.



Chương 2



9



Lê Tiến Cường – Nguyễn Minh Đức

Lê Thạch Giang- Hoàng Ngọc Hưng



Giao thức LDAP



GVHD: TS. Lưu Thanh Trà



Trong ví dụ trên, people ou trong cây thư mục chính không có thư mục con do query of entry

ou=people,dc=plainjoe,dc=org nằm trong server 2.Lúc này entry (lối vào) ou=people,dc=plainjoe,dc=org

trên server thư mục chính chứa thông tin tham khảo tới server thư mục thực sự chứa nó.

Hình ảnh thể hiện định nghĩa của lớp đối tượng referral trong RFC 3296



Lớp trên chỉ chứa 1 thuộc tính đó là ref.Thuộc tính này chứa file URI chỉ ra host chứa cây.Định

dạng của URI như sau:

ldap://[host:port]/[/dn[?attribute][?scope][?filter][?extensions]]

khi đó entry mới của people ou như sau :

# LDIF listing for the entry ou=people,dc=plainjoe,dc=org

dn: ou=people,dc=plainjoe,dc=org

objectClass: referral

ref: ldap://server2.plainjoe.org/ou=people,dc=plainjoe,dc=org



cấu hình superior knowledge reference :từ server 2 trở về thư mục chính ,hoạt động này phụ

thuộc vào vendor



Chương 2



10



Lê Tiến Cường – Nguyễn Minh Đức

Lê Thạch Giang- Hoàng Ngọc Hưng



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (188 trang)

×