Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 109 trang )
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
STT
-64-
Tên thiết bị
GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Minh
Dài
Rộng Cao
Đường
Số lượng
(mm)
4700
1178
700
700
700
700
700
3000
9000
(mm)
1730
1035
500
500
500
500
500
(mm)
2150
1066
9500
9500
9500
9500
9500
kính (mm)
6000
1300
4800
5000
3900
3700
5300
3000
3000
3000
2500
3500
1
9
2
1
1
1
4
5
1
1
1
4
1
14
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Máy phân loại bã thải nấm
Máy nghiền
Gàu tải bã thải nấm
Gàu tải trấu
Gàu tải đậu tương
Gàu tải cám gạo
Gàu tải môi trường
Vít tải
Băng tải làm nguội
Bunke chứa trấu
Bunke chứa bột đậu tương
Bunke chứa bã thải nấm
Bunke chứa cám gạo
Bunke chứa canh trường nấm
15
mốc sau khi thu nhận
Bunke chứa enzyme thô sau
4300
3500
2
16
khi nghiền
Bunke chứa sản
phẩm
3700
2000
1
17
enzyme kỹ thuật
Bunke dự trữ cho quá trình
5000
3000
1
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
phân phối vào khay
Thùng chứa nước
Thiết bị nuôi cấy
Thiết bị đóng gói
Máy trộn
Thiết bị thanh trùng
Thiết bị sấy băng tải
Thiết bị sấy phun
Thiết bị trích ly
Thiết bị cô đặc
Điều hòa không khí
Thiết bị lọc vô trùng không
3500
6
6368
2
10
17
14
1
6
3
1
1
29
30
khí
Thiết bị làm sạch khí thải
Bơm
300
6600
782
4300
1300
451
5500
4000
80
1900
1940
4500
3950
7000
5426
4500
1850
4700
4300
400
5500
240
4700
350
2000
1200
5346
1500
24400
1500
600
1480
1400
5000
8000
7500
2400
1
9
Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất enzyme Cellulase theo phương pháp bề mặt năng suất
20 tấn/ngày.
SVTH: Trần Thị Thanh Nhã - Lớp: 10SHLT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-65-
GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Minh
Chương 6: TÍNH TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG
Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất enzyme Cellulase theo phương pháp bề mặt năng suất
20 tấn/ngày.
SVTH: Trần Thị Thanh Nhã - Lớp: 10SHLT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-66-
GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Minh
6.1 Sơ đồ tổ chức của nhà máy
Giám đốc
P.Giám đốc
kỹ thuật
KCS&
Vi sinh
P.Kế
hoạch
P.
Kỹ thuật
Phân xưởng
sản xuất
P.Giám đốc
kinh doanh
P.Y tế &
bảo vệ
Phân xưởng
cơ điện
P.
Maketing
P.Hành
chính
Tài
vụ
Phân xưởng phụ
trợ
6.2 Tính nhân lực của nhà máy
6.2.1 Chế độ làm việc
Nhà máy làm việc 290 ngày/năm.
Các phân xưởng làm việc 3 ca.
6.2.2 Nhân lực
6.2.2.1 Lao động gián tiếp
Bảng 6.1: Bảng phân công lao động gián tiếp
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tài vụ
Phòng hành chính
Phòng kinh doanh
Phòng kế hoạch
Phòng hóa nghiệm KCS
Phòng kỹ thuật
Bảo vệ nhà máy
Phòng y tế
Nhà ăn, căng tin
Tổng
Số người
1
2
3
4
4
3
4
4
6
2
4
38
Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất enzyme Cellulase theo phương pháp bề mặt năng suất
20 tấn/ngày.
SVTH: Trần Thị Thanh Nhã - Lớp: 10SHLT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-67-
GVHD: Ths. Nguyễn Hoàng Minh
6.2.2.2 Lao động trực tiếp
Bảng 6.2: Bảng phân công lao động trực tiếp
STT Chức năng
Số người
1
Xử lý nguyên liệu
2
Trộn
3
Thanh trùng
4
Sấy
5
Nghiền
6
Làm nguội
7
Cô đặc
8
Hấp khay
9
Đưa canh trường nấm mốc vào và ra khỏi khay
10
Kho bảo quản thành phẩm, kho nguyên liệu
11
Bộ phận phụ trợ
12
Bộ phận cơ điện
13
Lái xe vận chuyển nguyên liệu trong nhà máy
14
Lái xe vận chuyển sản phẩm tiêu thụ
15
Lái xe cho lãnh đạo nhà máy
16
Quản đốc
17
Tổng
Tổng cộng lực lượng lao động trực tiếp: 91 người
8
5
9
7
5
4
3
6
20
2
4
6
4
5
2
2
91
Tổng cộng lực lượng lao động gián tiếp: 38 người.
Tổng nhân lực lao động trong nhà máy: 38 + 91 = 119 người.
6.3 Tính xây dựng
6.3.1 Phân xưởng sản xuất chính
Để bố trí phù hợp lượng thiết bị đã tính toán và chọn ta chọn diện tích phân
xưởng sản xuất chính như sau:
Chọn chiều cao: 14,4 m.
Chọn diện tích :
S = 99 × 84 = 8316 m2
6.3.2 Kho chứa nguyên vật liệu
Nguyên liệu được vận chuyển về và nhập kho trước khi đưa vào sản xuất. Dựa
vào lượng nguyên liệu sử dụng đã tính toán ta chọn kho chứa nguyên liệu như sau:
Chọn chiều cao kho là 4,2 m
Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất enzyme Cellulase theo phương pháp bề mặt năng suất
20 tấn/ngày.
SVTH: Trần Thị Thanh Nhã - Lớp: 10SHLT