1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Toán học >

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.25 KB, 115 trang )


II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

GV: Thước thẳng , thước đo góc , compa, bảng phụ ghi bài tập

A'

HS: Thước thẳng , thước đo góc , compa , êke, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

A

2

2

1. Ổn định lớp :(1’)

0

30

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

B

C

3

HS: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác - Chữa bài 30 (120 SGK)

Không thể kết luận V ABC= V A’BC được vì. ·

ABC không phải là góc xen giữa BC và CA. · ' BC k phải là góc xen giữa BC và CA’

A

3. Luyện tập:

TL



Hoạt động của thầy

HĐ1: Luyện tập:

37’ GV: Treo bảng phụ ghi bài 1 cho HS làm

Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d

của nó , d cắt BC tại M . Trên d lấy hai điểm

K và E khác M . Nối EB, EC, KB, KC. Chỉ ra

các tam giác bằng nhau trên hình ?

H: Ngoài hình vẽ của bạn , em nào có thể vẽ

hình khác ?

GV: Yêu cầu HS trình bày.

GV: Nhận xét

GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 44(SBT)

Cho V AOB có OA = OB.Tia phân giác của

góc O cắt AB ở D . CMR: a) DA =DB

b) OD ⊥ AB

GV: Cho HS hoạt động nhóm.

GV: Yêu cầu HS treo bảng nhóm và trình bày.



GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 46(103 SBT )

H: Để CM DC= BE ta phải CM điều gì ?

H: V ACD và V AEB có yếu tố nào bằng

nhau?



Hoạt động của trò



Nội dung

V BEM= V CEM (c-g-c)

Bài 1:

d

HS: Đọc đề

vì MB = MC(gt)

HS: Lên bảng vẽ hình và làm bài

ˆ

ˆ

M 1 = M 2 = 1v

K

– cả lớp làm vào vở

ME là cạnh chung

V BEM= V CEM (c-g-c) vì MB = MC(gt)

E

O

K

ˆ

ˆ

M 1 = M 2 = 1v

12

MK là cạnh chung V BEK= V

M

1 2

CEK (c-c-c) vì EK là cạnh chung

B

C

B

C

M

BE= CE( V BEM= V CEM)BK= CK( V BEM= V CEM)

A

B

D

E

HS: Một em lên bảng trình bày.

Bài 44/101( SBT)

ˆ

ˆ

HS: Nhận xét

GT V AOB có OA= OB O1 = O2

HS: Làm bài theo nhómvào bảng

KL a) DA= DBb) OD ⊥ AB

nhóm

a) Xét V AOD và V BOD có :

HS: Hoạt động nhóm làm vào OA= OB (gt)

bảng nhóm.

ˆ

ˆ

⇒ V AOD= V BOD

O1 = O2 (gt)

HS: Cả lớp nhận xét .

OD là cạnh chung

(c-g-c)

HS: Sửa bài vào vở

ˆ

ˆ

⇒ DA=DB (cạnh tương ứng ) D1 = D2 (góc tương ứng) E

ˆ

ˆ

ˆ

ˆ

Mà D1 + D2 = 1800 ( kề bù) ⇒ D1 = D2 = 900hay OD ⊥ AB

HS: Đọc đề

Bài 46/103 SBT:

D

ˆ

ˆ

ˆ ˆ

ˆ

ˆ

1 em vẽ hình , ghi GT và KL

a) Ta có A1 = A2 = 1v(gt) ⇒ A1 + A2 = A3 + A1 A 3

2

HS: V ACD = V AEB

1 2

·

·

hay DAC = BAE

H 2

HS: AD = AB, AC= AE (gt)

B



1



I



C

69



H: Vậy để kết luận 2 tam giác bằng nhau ta

phải có thêm yếu tố nào bằng nhau

·

H: DAC là tổng của những góc nào ?

·

H: BAE là tổng của những góc nào?

·

·

H: Vì sao DAC = BAE ?

H: Để CM DC ⊥ BE ta phải CM điều gì ?

GV: Cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

GV: Nhận xét



Xét V ACD và V AEB có

HS:

AD =AB(gt)

ˆ ˆ

·

·

·

HS: DAC = A1 + A2

DAC = BAE (cmt) ⇒ V ACD = V AEB

AC = AE (gt)

(c-g-c)

ˆ

ˆ

·

BAE = A3 + A2

b) Gọi giao của DC với BE là I, DC với AB là H

HS: Cminh góc tạo bởi hai đường

ˆ

ˆ

Ta có : V ACD = V AEB (cmt) ⇒ B1 = D1

thẳng ấy là một góc vuông.

ˆ

ˆ

ˆ

ˆ

D1 + H1 = 900 (vì V ADH vuông tại A) H1 = H 2 (đ đỉnh)

HS: Lên bảng trìh bày.

HS: Cả lớp nhận xét.

ˆ

ˆ

Do đó B + H = 900 ⇒ V HIB vuông tại I hay · = 900

·

DAC



·

BAE

=



1



2



⇒ DC ⊥ BE tại I



HIB



4. Hướng dẫn học ở nhà (2’)

- làm các bài tập 48,30,35,39,47 (SBT)

- Ôn lại các kiến thức ở chương I , chương II : Các định lý về tổng 3 góc của tam giác , tam giác bằng nhau , các trường hợp bằng nhau của ta

giác

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:



· ·

DAC DAC



70



Tiết: 28



§ 5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC



GÓC – CẠNH - GÓC ( G – C – G )

I. MỤC TIÊU:

-



HS nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác .Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc để chứng m

trường hợp bằng nhau : cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông

Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó .

Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g , trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông . Từ đó suy ra các cạnh tư

ứng, các góc tương ứng bằng nhau.



II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

GV: Thước thẳng , compa , thước đo độ , bảng phụ

HS: Thước thẳng , compa , thước đo độ , ôn tập trường hợp bằng nhau c-c-c, c-g-c



III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY :



1. Ổn định :( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’) H: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c-c-c, trường hợp bằng nhau thứ hai g-c g của hai tam giác , rồi viết tó

ˆ ˆ

ˆ ˆ

hai trường hợp đó. Nếu V ABC và V A’B’C’ có B = B ' , BC = B ' C ', C = C ' thì hai tam giác có bằng nhau không?

3. Bài mới :

TL

Hoạt động của thầy

10’ HĐ1: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề

GV: Cho HS đọc bài toán SGK(121)

GV: Nhắc lại các bước vẽ:

- Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm

-Trên cùng một nửa mp bờ BC,vẽ

·

yCB

tiaBx,Cysaocho xBC = 600 , · = 400 . Tia Bx

cắt tia Cy tại A

GV: Giới thiệu thuật ngữ 2 góc kề một cạnh

H: Trong V ABC , cạnh AB kề với hai góc

nào? AC kề với hai góc nào?

10’ HĐ2: Th = nhau góc – cạnh – góc (g-c-g)

GV: Cho HS làm ?1

H: Qua bài toán và ?1 các em có kết luận gì

về hai tam giác nếu có một cạnh và hai góc



Hoạt động của trò



Nội dung

1.Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề

HS: Tự đọc SGK

Bài toán: vẽ V ABC biết BC = 4cm

0

0

ˆ

ˆ

HS: Đọc to các bước vẽ hình

B = 60 , C = 40

HS 1 em lên bảng vẽ hình . Cả lớp vẽ Cách vẽ xem SGK

X

vào vở

Y A

ˆ

HS: Trong V ABC ,canh AB kề với A và

ˆ

ˆ

ˆ

B , AC kề với A và C

60°



40°



B



HS: Cả lớp làm ?1

HS lên bảng làm

HS: lên bảng đo và rút ra kết luận về

V ABC và V A’B’C’



C



ˆ

ˆ

Lưu ý : Ta gọi B và C là hai góc kề cạnh BC

2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (gc-g)

A'

Tính A : (SGK)

chất

B



C B'



C'



71



kề bằng nhau từng đôi một

HS: Nhắc lại t/c

GV: Nhắc lại t/c thừa nhận

HS: V ABC và V A’B’C’ có :

ˆ ˆ

ˆ ˆ

H: V ABC và V A’B’C’ bằng nhau theo B = B ' , BC = B ' C ', C = C '

'

' ' ˆ

ˆ ˆ

ˆ

trường hợp g-c-g khi nào ? nêu các trường hoặc A = A , AC = A C , C = C '

'

' ' ˆ

hợp có thể xảy ra?

ˆ ˆ

ˆ

hoặc A = A , AB = A B , B = B '

GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 94,95 , yêu cầu Thì V ABC = V A’B’C’ (g-c-g)

HS làm ?2

HS: Làm ?2 vào SGK .3em làm 3hình

11’ Hoạt động 3:

H: Nhìn hình vẽ 96 hãy cho biết hai tam giác

vuông bằng nhau khi nào?

GV:Đó chính là trường hợp bằng nhau g-c-g

của hai tam giác vuông .Ta có hệ quả 1

GV: Cho HS đọc to hệ quả 1

Xét hệ quả 2

GV: Cho HS đọc hệ quả 2

H: V ABC và V A’B’C’ đã có những yếu tố

nào bằng nhau?

H: Vậy cần thêm yếu tố nào bằng nhau để

kết luận hai tam giác bằng nhau ?

ˆ ˆ

H: Chứng minh B = B'



Nếu V ABC và V A’B’C’ có :

ˆ ˆ

ˆ ˆ

B = B ' , BC = B ' C ', C = C '



thì V ABC = V A’B’C’

HS: Hai tam giác vuông bằng nhau khi 3) Hệ quả :

co một cạnh góc vuông và một góc nhọn Hệ quả 1: Học thuộc SGK(122)

kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng B

B'

một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề

A

cạnh ấy của tam giác vuông kia.

C'

C A'

0

V ABC A = 90 và V A’B’C’ Â ' =900

ˆ

HS : Đọc hệ quả 1

ˆ ˆ

HS: đọc hệ quả 2

AB = A’B’, B = B '

HS: Lên bảng vẽ hình ,lập GT&KL

Thì V ABC = V A’B’C’

HS: V ABC và V A’B’C’ có BC = B’C’

Chứng minh (HS tự CM)

ˆ ˆ

(gt) C = C ' (gt)

Hệ quả 2: học thuộc theo SGK

ˆ ˆ

HS: B = B '

B

HS: Hình 98 V ABC = V ABD (g-c-g)

B'

·

·

Vì CAD = DAB = n

AB là cạnh chung

·

ABC = ·

ABD = m



Hình 99: V ABC có · = ACB

ABC ·

7’ HĐ4: Củng cố

·

⇒ ·ABD = ACE (bù với hai góc bằng nhau)

H: Phát biểu trường hợp bằng nhau g-c-g của

Xét V ABD và V ACE có

hai tam giác

·

·

ABD = ACE (cmt)

GV: Cho HS làm bài 34(113 SGK )

BD = CE (gt) ⇒ V ABC= V ABD

(treo bảng phụ và hình vẽ)

ˆ ˆ

( g-c-g)

D = E (gt)

HS: Lần lượt phát biểu.

HS: Cả lớp làm vào vở.

HS: Một em lên bảng trình bày.



A



C A'



C'



ˆ

GT V ABC , A = 90

V A’B’C’, A' = 900

ˆ

ˆ ˆ

BC = B’C’, C = C

KL V ABC = V A’B’C’

ˆ

ˆ

ˆ

Trong V ABC , A = 90 có B = 900 − C

ˆ

ˆ

V A’B’C A' = 900 có: B ' = 900 − C ' mà

ˆ

ˆ ˆ

V ABC và V A’B’C’ có B = B ' (cmt)

ˆ ˆ

BC = B’C’(gt) v C = C ' (gt)

⇒ V ABC= V A’B’C’

Bài 34/113 (SGK )

0



'



0



ˆ ˆ

C = C'



72



4) Hướng dẫn học ở nhà (1’)

- Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác , hệ quả 1&2 , trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông

- Làm bài tập 35,36,37 (123 SGK) .Tiết sau ôn tập HK I. Soạn các câu hỏi ôn tập HK I



IV. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:



Tit 29



LUYỆN TẬP



I. MỤC TIÊU:

- Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh –góc

- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc - cạnh – góc. Luyện tập kỹ năng vẽ hình , trình bày bài giải

- Phát huy trí lực của học sinh

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

GV: Bảng phụ

HS: Thước thẳng , thước đo góc



III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (10’)

HS: Nêu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh . Làm bài 37 (SGK)

ˆ

ˆ ˆ

H. 101: Trong ∆ DEF có E = 1800 − ( D + F ) = 1800 – (800 + 600) = 400. Vậy VABC =VFDE vì có

H. 102 ∆GHI và ∆ MIK không bằng nhau

ˆ

ˆ ˆ

H.103 : ∆ NPR có R = 1800 − ( N + P) = 1800 − (400 + 600 ) = 800 ∆NPR = ∆RQN ( g − c − g )



ˆ

ˆ ˆ

∆ RQN có N = 1800 − ( R + Q) = 1800 − (400 + 600 ) = 800



ˆ ˆ

B = D = 800 ,



ˆ ˆ A

BC = ED = 3, C = E = 400x

O



1

2



C



1 H

2



B



y



73



HS: - Nêu các hệ quả của trường hợp bằng nhau g-c-g. Chữa bài tập 35 ( 123-SGK)

ˆ

ˆ

ˆ

ˆ

a) Xét ∆ AOH và ∆ BOH có: O1 = O2 (gt) ; OH chung ; H1 = H 2 = 900 . Vậy ∆ AOH = ∆ BOH (g-c-g) ⇒ = OB

OA

ˆ = O (gt) ; OC chung. Vậy ∆ OAC = ∆ OBC (c-g-c)

ˆ

·

·

b) Xét ∆ OAC và ∆ OBC có : OA = OB(cmt) ; O1 2

⇒CA = CB ; OAC = OBC

3. Luyện tập:

TL

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Kiến thức

32’ GV:Cho HS làm bài 36 (SGK)

HS: Vẽ hình 100. Ghi gt & kl

Bài 36 (123- SGK)D

H: Muốn CM : CA = BD ta phải

GT

OA = OB

A

·

·

OAC = OBD

CM điều gì?

HS : Qui về CM hai tam giác bằng

O

H: CA và BD là hai cạnh tương ứng nhau

B

C

KL

AC = BD

của tam giác nào ?

HS: ∆ OAC và ∆ OBD

∆ OAC và ∆ OBD có bằng nhau

H:

Xét ∆ OAC và ∆ OBD có :

không?

HS: ∆ OAC = ∆ OBD (g-c-g)

·

·

ˆ

OA = OB (gt) ; O chung ; OAC = OBD (gt)

GV: Cho HS làm bài 38 (SGK)

HS 1 em lên bảng trình bày

H: Muốn CM : AB = CD ; AD = BC

Vậy ∆ OAC = ∆ OBD (g-c-g) ⇒ AC = BD

ta phải làm gì ?

HS: vẽ hình 104 và ghi GT & KL

Bài 38 (124 – SGK)

A

HS: Xét 2 tam giác nào nhận AB và

B

GT AB // CD

2 1

H: Tam giác nào nhận AB ; CD làm CD ; AD và BC là cạnh tương ứng

AD // BC

cạnh

HS: ∆ ABC ; ∆ CDA

KL AB = CD

1 2

H: Ai có thể CM : ∆ ABC = ∆

AD = BC

D

C

CDA ?

HS: Lên bảng CM

Nối AC,Xét ∆ ABC và ∆ CDA có :

ˆ

ˆ

A1 = C1 ( so le trong của AB // CD)



74



ˆ

ˆ

AC là cạnh chung; A = C (so le trong của AD // BC )

Do đó ∆ ABC = ∆ CDA (g-c-g)

⇒ AB= CD ; BC = DA ( đpcm)

Bài 51(SGK)

∆ ADE;

2



GV: Cho HS làm bài 51

(104 – SGK)

H: Nhận xét gì về DN và EM?

H: Làm thế nào chứng minh đựơc

DN = EM?

GV: Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở,

1 HS lên bảng trình bày.



HS: DN = EM

HS: Chứng minh



∆ DNE



=



∆ EMD



HS: Cả lớp làm vào vở

HS: Một em lên bảng trình bày.

HS: Nhận xét



GV: Nhận xét



2



A



ˆ ˆ

D=E



GT



K

L



DM là phân

ˆ

giác của D

DN là phân

ˆ

giác của E

So sánh DN

& EM



N

D



2



M

1



2

1 E



1



ˆ

ˆ

Ta có: D1 = 2 D (vì DM là phân giác của góc D)



ˆ 1 ˆ

E1 = E (vì

2



EN là phân giác của góc E )



ˆ

ˆ

ˆ ˆ

(gt) ⇒ D1 = E1 mà E = D (gt) và DE chung

⇒ ∆ DNE = ∆ EMD (g-c-g). Suy ra: DA = EM

4. Hướng dẫn học ở nhà:( 2’) Xem lại các bài tập đã làm. Làm bài tập 40;41 (124 – SGK )

ˆ ˆ

E=D



IV. RÚT KINH NGHIỆM; BỔ SUNG:

Tiết: 30



ÔN TẬP HỌC KỲ I



I. MỤC TIÊU:

-



Ôn tập một cách có hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ Ivề khái niệm , định nghĩa , tính chất (2 góc đối đỉnh , đường thẳng song s

đường thẳng vuông góc , tổng ba góc trong tam giác , các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

Luyện tập kỹ năng vẽ hình , phân biệt GT & KL. Bước đầu suy luận có căn cứ



II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, thước kẻ, êke,compa

HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước kẻ , compa , êke



III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định : (1’)

2. Kiểm tra bài cũ : Qua ôn tập

3. Ôn tập :

75



TL

Hoạt động của thầy

24’ HĐ1: Ôn tập lý thuyết:

H: Thế nào là hai góc đối đỉnh . Vẽ

hình và nêu t/c của hai góc đối đỉnh.

H: Hãy chứng minh t/c đó

H: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc

.

H: Phát biểu t/c thừa nhận

H: Đường trung trực của đoạn thẳng là

gì ?

H: Khi d là đường trung trực của đoạn

thẳng AB thì ta có điều gì

H: Thế nào là hai đường thẳng song

song

H: Nêu các dấu hiệu nhận biết hai

đường thẳng song song đã học.

Vẽ hình ghi GT&KL



Hoạt đông của trò



Nội dung



Ôn tập lý thuyết

1. Hai góc đối đỉnh

a

O 2

a) Định nghĩa : (SGK)

1

3

b) Tính chất : (SGK)

b

ˆ

ˆ

HS: Chứng minh miệng

GT O1 và O2 : đối

HS: Phát biểu đ/n

đỉnh

y

ˆ

ˆ

KL O1 = O2

HS: Phát biểu t/c

x

y'

HS: Phát biểu đ/n đường trung trực 2. Hai đường thẳng vuông góc

O

a) Định nghĩa: (SGK)

của đoạn thẳng và vẽ hình

d

x'

HS: A và B đối xứng với nhau b) Tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng b

A

B

đi qua điểm O và vuông góc với đường

qua d

I

HS: Nêu đ/n hai đường thẳng thẳng a cho trước

c) Đường trung trực của đoạn thẳng: (SGK)

song song

HS: 3 em lên bảng vẽ hình và ghi 3. Hai đường thẳng song song: a) Định nghĩa : (SGK)

GT& KL . 3 dấu hệu nhận biết hai b) Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

c

*Nếu đường thẳng c cắt 2 đường

đường thẳng song song

A

a

thẳng a&b có :

2 3

- Một cặp góc so le trongbằng

1 4

ˆ

ˆ

nhau ( A = B ) hoặc

b

3

- Một cặp góc đồng vị bằng nhau (

B

ˆ

ˆ

A = B ) hoặc

- Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b

HS: Nêu đ/n & vẽ hình

HS: Nêu t/c và ghi GT&KL



1



3



a

b



3



3



c



GT a và b phân biệt

a ⊥ c ,b ⊥ c

KL

a // b



a

b



H: Phát biểu tiên đề Ơclít và minh hoạ HS: Phát biểu tiên đề Ơclít



GT a và b phân biệt

a // c , b // c

c

KL

a // b

c) Tiên đề Ơ clít: (SGK)

d) Tính chất 2 đường thẳng song song



A



b

a



76



bằng hình vẽ

H: Phát biểu t/c hai đường thẳng song HS: Phát biểu

song

H: Định lý này và định lý về dấu hiệu HS: Hai định lý này ngược nhau

hai đthẳng song song có quan hệ gì ?

Tổng ba góc tam giác

Góc ngoài của tam giác

Hình

vẽ



A

1



A

B



C



Tính

ˆ ˆ ˆ

chất A + B + C = 1800



2 1

B



Nếu c cắt a // b thì

- Hai góc so le trong bằng nhau

- Hai góc đồng vị bằng nhau

- Hai góc trong cùng phía bù nhau

4. Tam giác

Hai tam giác bằng nhau

A



1

C



HĐ2: Luyện tập:

GV: Ghi trên bảng phụ

a)Vẽ hình theo trình tự sau

- Vẽ V ABC

- Qua A ,vẽ AH ⊥ BC (H ∈ BC)

- Từ H ,vẽ HK ⊥ AC (K ∈ AC)

Qua K vẽ đường thẳng // BC, cắt AB tại

E

b) Chỉ các cặp góc bằng nhau trên hình

c) C/m: AH ⊥ EK

d) Qua A vẽ đường thẳng m ⊥ AH

.C/m: m // EK



ˆ ˆ

ˆ

B2 = A1 + C1



ˆ ˆ

B2 〉 A1 ,



ˆ ˆ

B2 〉 A1



B

C B'

1)Trường hợp bằng nhau c-c-c C'

AB=A’B’ , AC = A’C’, BC = B’C’

2) Trường hợp bằng nhau c-g-c

ˆ ˆ

AB = A’B’ , A = A' ,AC = A’C’

3)Trường hợp bằng nhau g-c-g

ˆ ˆ

ˆ ˆ

B = B ' , BC = B’C’ , C = C '



HS: Vẽ hình , ghi GT & KL



HS: Làm câuc, d theo nhóm, đại

diện nhóm làm



B



1



V ABC



m GT



A

E



HS: 1em lên bảng làm câub và cả

lớp làm và nhận xét



A'



AH ⊥ BC



HK ⊥ AC ,EK//BC

Am ⊥ AH



2 K

3

1

H



1



C KL



b) chỉ các cặp góc

bằng nhau

c) AH ⊥ EK

d) m // EK



ˆ

ˆ

b) B1 = E1 ( 2 góc đ.v của EK //BC)

ˆ

ˆ

K 2 = C1



ˆ

ˆ

K 2 = K3



ˆ

ˆ

K1 = H1



·

·

·

AHC = mAH = HKC = 900



d) m ⊥ AH (gt)

⇒ m P BC

BC ⊥ AH (gt)

Mà EK // BC (gt)



⇒ m P EK

77



4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)

- Ôn tập lại các đ/n, định lý , t/c đã học

- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , ghi GT & KL

- Làm các bài tập 48,49,47 (82, 83 – SBT) ,45,47(SBT)

- Tiết sau ôn tập tiếp



IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tiết: 31 – 32



ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)



I. MỤC TIÊU:

- Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I & II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng

- Rèn luyện tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.



II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

GV:SGK, thước thẳng ,compa, bảng phụ ghi đề bài tập

HS: Thước thẳng ,compa, SGK



III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. ổn định lớp ( 2’)

2. Kiểm tra bài cũ: (14’)



H: Phát biểu các dấu hiệu (đã học ) nhận biết hai đường thẳng song song

H: Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác ? Định lý về góc ngoài của tam giác



3. Ôn tập:

Tl



Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Kiến thức

HĐ1: Ôn tập bài tập tính góc

Bài 1 ( bài 11- SBT)

GV: Cho HS làm bài 11(SBT). Ghi trên

GT

bảng phụ

HS: Đọc đề . Vẽ hình , ghi GT

ˆ

ˆ

V ABC có B = 700 , C = 300 . Tia phân & KL

Cho

A

giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AH ⊥

32’ BC ( H ∈ BC )

·

·

a) Tính BAC ? b) Tính HAD ?

·

70°

30°

c) Tính ADH ?

C

B H D

KL

GV: Cho HS đọc đề và HS khác vẽ

hình lập GT & KL

H: Đầu bài cho biết gì về V ABC

0 ˆ

0

ˆ

·

·

ˆ ˆ

H: Để tính BAC ta sử dụng kiến thức HS: V ABC có B = 70 , C = 30 .

a)Trong V ABC có BAC + B + C = 1800

ˆ

ˆ = 700 , C = 300 . (gt)

HS: Định lý tổng 3góc của tam

Mà: B

nào đã học



V ABC



ˆ

ˆ

B = 700 , C = 300



AD là phân giác

của góc A

AH ⊥ BC tại H

·

a) BAC =?

·

b) HAD = ?

c) ·

ADH = ?



78



·

ˆ ˆ

·

⇒ BAC = 1800 − ( B + C ) = 1800- (700+300) = 800

H: Để tính HAD ta phải xét những tam giác

·

giác nào ?

HS: V HAD là tam giác vuông b)Vì AD là tia phân giác của BAC nên

·



1

H: Để tính ADH ta phải biết góc nào ?

·

·

BAD = DAC = BAC = .800 = 400

2

2

phải tính bằng cách nào?

·

V V AH có BAH + ·

Trong

ABH = 900

0

0

0

·

⇒ BAH = 900 − ·

ABH = 90 – 70 = 20

·

·

·

HAD = BAD − BAH = 40 − 20 = 20

HĐ 2: Luyện tập bài tập suy luận

c)Trong V V ADH vuông tại H có

GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài

·

·

·

ADH + HAD = 90 ⇒ ·

ADH = 90 − HAD = 90 − 20 = 70

Cho V ABC có AB = AC, M là trung

Bài 2

điểm của BC , trên tia đối của tia MA

A

V ABC : AB =

38’ lấy điểm D sao cho AM= MB

HS: đọc đề và vẽ hình

AC

a) CM: V ABM = V DCM

MB= MC, M ∈

b) CM: AB// DC

GT

BC

c) CM: AM ⊥ BC

1

C

B

D ∈ tia đối của tia

d) Tìm điều kiện cuả V ABC

M2

MA , MD = MA

để ·ADC = 300

a) V ABM = V

DCM

D

b) AB// DC

KL c) AM ⊥ BC

d)Tìmđ/k cuả V

ABC

để ·ADC = 300

a) Xét V ABM và V DCM co

MA = MD(gt)

ˆ

ˆ

⇒ V ABM = V DCM

M 1 = M 2 (đối đỉnh)

MB = MC (gt)

(c-g-c)

GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và HS: Lên bảng vẽ hình và ghi b) V ABM = V DCM (cmt)

·

ghi GT, KL.

GT,KL.

⇒·

ABM = DCM (2 góc tương ứng ) là 2góc so le trong cuả AB và

GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu HS: Cả lớp làm vào vở, 1 HS CD bị cắt bởi cát tuyến BC

⇒ AD // CD

a.

lên bảng trình bày.

H: Làm thế nào để chứng minh AB//

HS: Chứng minh cặp góc so le c) Xét V ABM và V ACM co

DC?

trong bằng nhau.

AB=AC (gt) ,MB = MC (gt) , AM cạnh chung

·

·

H: Làm thế nào để chứng minh AM ⊥ HS: Chứng minh AMB = AMC = Do đó V AMB = V AM (c-c-c)

0



0



0



0



0



0



0



0



79



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

×