Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.07 KB, 78 trang )
62
-GV giới thiệu : 100 triệu còn được gọi là
100 triệu .
-1 trăm triệu có mấy chữ số , đó là những
chữ số nào ?
-GV giới thiệu các hàng triệu , chục triệu ,
trăm triệu tạo thành lớp triệu .
-Lớp triệu gồm mấy hàng ? gồm những
hàng nào ?
-Kể tên các hàng , lớp đã học .
@Các số tròn triệu từ 1000000 đến
10000000 ( bài tập 1) :
-GV hỏi 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-GV : Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ
1triệu đến 10 triệu .
-Bạn nào có thể viết các số trên ?
@Các số tròn chục từ 10 000 000 đến 100
000 000 ( bài tập 2 )
-GV hỏi 1chục triệu thêm 1chục triệu là
bao nhiêu triệu ?
-2 chục triệu thêm 1chục triệu là bao
nhiêu triệu ?
-Hãy đọc các số từ từ 1chục triệu đến 10
chục triệu. viết các số trên ?
* Hoạt động 3:Luyện tập thực hành :
*Bài 3. GV yêu cầu HS tự đọc, viết các số
bài tập yêu cầu .
Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc đề bài .
Yêu cầu viết số ba trăm mười hai triệu
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 312
000 000 ?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại.
-Số 100 000 000 có 9 chữ số , trong đó
có một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng
bên phải số 1
-Lớp triệu gồm 3 hàng ? gồm những
hàng : hàng triệu , chục triệu , trăm
triệu
-HS thi đua kể .
-1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
-2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu
-1 HS đếm . cả lớp lắng nghe nhận xét.
-1 HS lên bảng viết , HS cả lớp viết vào
nháp .
-1chục triệu thêm 1chục triệu là hai
chục triệu .
-2 chục triệu thêm 1chục triệu là ba
chục triệu.
-1 HS đọc; cả lớp lắng nghe nhận xét.
-1 HS lên bảng viết , HS cả lớp viết vào
nháp .
-2 HS lên bảng làm , HS cả lớp viết
vào VBT .
-HS đọc thầm để tìm hiểu đề bài .
-1 HS lên bảng viết :312 000 000 , HS cả
lớp viết vào nháp .
4/Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm
-Chuẩn bò bài : Triệu và lớp triệu (tiếp)
TIẾT 2 :
BÀI 4 :
Học sinh thực hiện
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I- MỤC TIÊU:
1. HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính
cách của nhân vật.
63
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi
đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể chuyện.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu khổ to ghi sẵn nội dung u cầu của bài tập1.
- Vở BT tiếng Việt 4 tập một.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở bài tập của HS.
2- Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Nêu ý nghóa – mục đích tiết học.
* Hoạt động 2: Phần nhận xét.
Hướng dẫn học sinh phân tích, trả lời câu hỏi
theo yêu cầu.
Hỏi: Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò nói
lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân
vật này?
* Hoạt động 3: Phần Ghi nhớ:
* Hoạt động 4: Phần Luyện tập.
Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc đề và làm bài.
Giúp đỡ HS yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 HS đọc ghi nhớ tiết trước.
Học sinh nghe.
3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của bài tập
1, 2, 3.
Từng em ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của
chị Nhà Trò.
Thảo luận, trả lời ý: Đặc điểm ngoại hình của
chị Nhà Trò nói lên tính cách yếu đuối, thân
phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- 3,4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong
SGK. Vài HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ.
1 HS đọc u cầu của bài tập.
Làm bài tập vào vở BT: Viết chi tiết tả chú
bé liên lạc. (VD: người gầy, tóc ngắn, chân
CH: Các chi tiết nói lên điều gì về chú bé?
nhỏ, mắt sáng, xếch)
Thân hình gầy, con nhà nghèo, chú hiếu
Bài tập 2: Cho HS quan sát tranh minh hoạ của động, thông minh, gan dạ.
bài thơ Nàng tiên Ốc để tả ngoại hình bà lão và 1 HS đọc u cầu của bài tập.
Quan sát tranh minh hoạ của bài thơ Nàng
nàng tiên.
tiên Ốc để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên.
Trao đổi theo cặp.
Cùng lớp nhận xét.
Hai, ba HS thi kể.
Tun dương những em kể tốt.
Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
Hệ thống toàn bài, dặn chuẩn bò tiết sau.
4- Nhận xét tiết học:
Tun dương những em học tốt.
TIẾT 3:
BÀI 4:
Chuẩn bị tiết sau
HS nghe.
KHOA HỌC
CÁC CHẤT DINH DƯỢNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỢNG.
I - MỤC TIÊU: Gióp hoc sinh:
- S¾p xÕp thøc ¨n hÇng ngµy vµo nhãm thøc ¨n cã ngn gèc ®éng vËt hc thùc vËt.
64
- Ph©n lo¹i thøc ¨n dùa vµo chÊt dinh dìng cãnhiỊu trong thøc ¨n ®ã.
- Nãi tªn vµ vai trß cđa nh÷ng thøc ¨n chøa chÊt bét ®êng.Nh©n ra ngn gèc cđa nh÷ng thøc ¨n
chøa chÊt bét ®êng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1-Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là sự trao đổi -HS trả lời
chất ở người?
-GV nhận xét ghi điểm.
2- Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, ý nghóa bài
học.
HS nghe
b, Tìm hiểu nội dung:
* Hoạt động 1: TËp ph©n lo¹i thøc ¨n.
-HS nói với nhau tên thức ăn và đồ uống các
- Yêu cầu : Nãi vỊ tªn c¸c lo¹i thøc ¨n trong
em hay dùng.
h×nh,nh÷ng thøc ¨n em ¨n hµng ngµy.
- §äc sgk xem ngêi ta ph©n lo¹i thøc ¨n theo
nh÷ng c¸ch nµo?
- Hoµn thµnh bµi 1 vë bµi tËp khoa häc.
- Rót ra ngn gèc cđa thøc ¨n tõ :®éng vËt vµ
thùc vËt.
Ho¹t ®éng2:T×m hiĨu vai trß cđa thøc ¨n cã
chÊt bét ®êng.
-Yêu cầu:Nãi vỊ thøc ¨n cã nhiỊu chÊt bét ®êng. §äc sgk t×m hiĨu vai trß cđa nã.
Ho¹t ®éng3:Ngn gèc thøc ¨n chøa chÊt bét ®êng.
- Hoµn thµnh ra vë bµi tËp khoa häc
- Yêu cầu tr×nh bµy- rót ra nhËn xÐt
3- Củng cố, dặn dò: -Vai trò của chất dinh
Hs có thể chia thành 4 nhóm :Khống, Đạm,
béo,Vitamin
Phân loại theo nguồn gốc, theo chất dinh
dưỡng, bột, đường, đạm, béo, vi ta min và chất
khoáng.
HS đọc mục : Bạn cần biết (SGK)
HS quan sát hình 11 và nêu các thức ăn có
chất bột đường.
Gạo, ngô, bột mì, củ khoai, sắn, đậu ,đường.
Học sinh thực hiện phiếu học tập
Trình bày các thức ăn có nguồn gốc từ thực
vật.
*C¸c thøc ¨n chøa nhiỊu chÊt bét ®êng ®Ịu cã
ngn gèc tõ thùc vËt.
dưỡng và chất bột đường?
Học sinh đọc lại ghi nhớ.
Hệ thống toàn bài- dặn chuẩn bò tiết sau.
4- Nhận xét tiết học:
Tun dương những em học tốt.
HS nghe.
TIẾT4 :
SINH HOẠT TUẦN 2
I- MỤC TIÊU:
-Đánh giá các hoạt động trong tuần, triển khai kế hoạch trong tuần tới.
- Rèn ý thức kỉ luật cho học sinh.
- Giáo dục đạo đức lối sống. hoc sinh tù kiĨm ®iĨm c¸c ho¹t ®éng cđa tn 2.
- BiÕt c¸ch thơc hiƯn nhiƯm vơ tn3
65
II- CHUẨN BỊ:
Tổng hợp điểm trong các tổ, một số ý kiến phát biểu.
III- NHẬN XÉT TRONG TUẦN 2:
- Yêu cầu lớp trưởng tổng hợp ý kiến, tổng điểm trong 5 tổ.
- Trình bày trước lớp.
- Ý kiến phát biểu của các tổ, các thành viên trong lớp.
- GV nghe, giải quyết một số ý kiến của toàn lớp.
- GV nhận xét chung về ưu khuyết điểm trong tuần. Tuyên dương tổ, cá nhân hoàn thành
tốt nhiệm vụ học sinh.
- Đề ra biện pháp khắc phục tồn tại.
IV- KẾ HOẠCH TUẦN 3:
- GV phổ biến kế hoạch.
- Học sinh nghe, cùng giáo viên xây dựng biện pháp thực hiện.
- Dặn dò.
TIẾT5:
BÀI 2:
CHÍNH TẢ (Nghe -Viết)
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I - MỤC TIÊU : Giúp HS:
1. Nghe- viết đúng, trình bày đúng một đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
2. Luyện tập phân biệt và viết đúng những tiếng có có âm, vần dễ lẫn lộn: s/x; ăng/ăn;
3. Rèn kó năng viết chữ cho học sinh
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
66
- Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 4 tập một.
- Bút dạ, giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1- Bài cũ:
Kiểm tra vở của HS.
Nhận xét, ghi điểm.
2- Bài mới:
* Hoạt động 1:.Giới thiệu.
Nêu mục đích, u cầu của tiết học.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết.
Đọc bài Chính tả trong SGK 1 lượt.
Nhắc nhở HS cách viết.
Hướng dẫn học sinh cách viết 1 số từ khó,
từ viết hoa.
Đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS
viết theo quy định ở lớp 4.
Đọc lại bài 1 lượt.
Chấm 7- 10 bài
Nêu nhận xét chung.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả.
Bài tập 2: Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
Nhận xét, đưa ra đáp án đúng:
Lát sau - rằng - Phải chăng – xin bà – băn
khoăn – khơng sao! - để xem.
Bài tập 3:
Tổ chức cho HS giải câu đố, trả lời miệng.
Nhận xét nhanh và khen những em giải
đúng.
Đáp án: a) sáo. b) trăng.
4- Củng cố, dặn dò:
GV cùng học sinh hệ thôùng bài học
Nhận xét tiết học
Biểu dương những em học tốt.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp
viết vào giấy nháp các tiếng có âm đầu l/n
hoặc vần ang/an trong bài tập 2 tiết trước.
Lớp nhận xét.
Lắng nghe
- Theo dõi SGK
- Đọc thầm lại bài Chính tả, chú ý các tiếng
viết hoa, các từ dễ viết sai.
- Gấp SGK.
Viết bài.
Sốt bài, tự sửa lỗi.
Từng cặp đổi vở để kiểm tra nhau, ghi
những từ viết sai ra lề vở.
Đọc u cầu.
Làm bài vào vở bài tập.
3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.Từng
em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hồn
chỉnh. Nói về tính khơi hài của truyện vui.
Lớp sửa bài theo lời giải đúng
Hai HS đọc câu đố.
Thi giải câu đố nhanh và viết đúng vào bảng
con. Giơ bảng con.
Vài HS đọc lại câu đố và lời giải. Lớp nhận
xét
Ghi đáp án vào vở bài tập.
HTL 2 câu đố ở bài tập 3.
TIẾT6 :
TOÁN
BÀI :
ÔN TẬP VỀ TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I- MỤC TIÊU: HS luyện tập, củng cố về:
- Củng cố về các hàng, lớp đã học. Đặc biệt là lớp triệu.
- Rèn kó năng tính toán, đọc số cho học sinh
II – CHUẨN BỊ: Ghi sẵn đề một số bài vào bảng phụ
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
67
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1 – Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh nêu
các hàng, lớp của số:234 567 800
2 – Bài mới:
* Hoạt động 1: GV giới thiệu bài- Nêu ý
nghóa tiết học
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài1:GV đưa ra bảng kẻ sẵn các hàng lớp.
Yêu cầu học sinh đọc và phân tích các hàng
của từng số.
Cho học sinh thực hành vào vở.
Gọi 1 số học sinh lên bảng.
Bài 2: GV gắn bảng viết sẵn đề theo mẫu (Vở
BTT), yêu cầu học sinh nối chữ và số thích
hợp.
- 1 học sinh làm bảng nhóm .
Yêu cầu HS nối tiếp đọc kết quả
Bài 3:GV viết sẵn bài tập 3 (Vở BTT), yêu cầu
học sinh phân tích và nêu cách làm. Thực hiện
vào vở.
3 – Củng cố: Hệ thống kiến thức qua các bài
tập.
4 – Dặn dò: Chuẩn bò tiết sau, nhận xét.
TIẾT7:
BÀI :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Học sinh nêu
Học sinh nghe
Học sinh đọc đề, làm bài vào vở
1 học sinh làm bảng nhóm.
Đọc kết quả
VD: Bài tập 1 Vở BTT 4 trang 14
Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Một học sinh làm bảng nhóm.
VD: Hai trăm bốn mươi lăm triệu
---------------245 000 000
- Các số khác học sinh làm tương tự.
- Học sinh ghi đúng giá trò của chữ số 4
- VD: 123 456 765
- Giá trò chữ số 4 là: 400 000
Nêu lại các hàng, lớp.
Học sinh nghe
ÔN TẬP LÀM VĂN.
LUYỆN TẬP VỀ TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I- MỤC TIÊU:
Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc
truyện, tìm hiểu truyện. Biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn
kể chuyện.
II- ĐỒ DÙNG: Đề bài
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
68
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1 – Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh nêu
các việc làm của bà cụ đối với con ốc và
nàng tiên ốc?
Yêu cầu lớp nhận xét, giáo viên ghi điểm.
2 – Bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV nêu ý nghóa của tiết
học
b, Hướng dẫn ôn luyện:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề
GV ghi đề bài:Tả lại ngoại hình của bà cụ
hoặc nàng tiên ốc trong câu chuyện “Nàng
tiên ốc”
- Gọi học sinh đọc đề.
- Phân tích rõ yêu cầu của đề bài.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi những
nét chính về ngoại hình của nhân vật.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Học sinh nêu.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc đề.
Nêu những từ chính trong đề văn
Ghi nháp, trao đổi về những đặc điểm chính
của các nhân vật.
Làm bài vào vở: Ghi những ý trọng tâm,
dùng từ chính xác, trình bày rõ ràng. Sắp
xếp lại các ý chặt chẽ.
VD: Hình ảnh bà cụ đang bắt ốc (Lưng bà
*Hoạt động 2: Lập dàn ý
- Cho học sinh nêu lại cách lập dàn ý một còng xuống, tay cầm con ốc với vẻ thương
yêu,….)
đoạn văn tả về ngoại hình.
Đọc và cùng chữa bài một số bạn.
GV gắn bảng ghi nhớ.
- Yêu cầu lớp làm vào vở, một học sinh Chữa bài bảng nhóm.
làm bảng nhóm.
- GV cho một số học sinh đọc trước lớp, HS trình bày
nhận xét và bổ sung, sửa chữa.- GV chú ý
cho học sinh yếu trình bày.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài
- Cho lớp nhận xét, bổ sung.
3 – Củng cố: GV cho học sinh nêu lại cách HS nối tiếp nêu.
tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn
kể chuyện.
Học sinh nghe
4 – Dặn dò: Luyện đọc ở nhà, nhận xét.
TIẾT 8:
BÀI 2:
ĐỊA LÍ
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I - MỤC TIÊU: Gióp hoc sinh:
- ChØ vÞ trÝ d·y HLS trªn lỵc ®å vµ b¶n ®å ®Þ lýTNVN
- Tr×nh bµy ®Ỉc ®iĨm cđa d·y HLS,m« t¶ ®Ønh Phan – xi- p¨ng
- BiÕt dùa vµo lỵc ®å,b¶n ®å tranh ¶nh ,b¶ng sè liƯu t×m ra kiÕn thøc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - B¶n ®å ®Þa lý TNVN
- Tranh ¶nh vỊ d·y HLS.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
69
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1-Kiểm tra bài cũ: Chỉ vò trí Việt Nam trên
bản đồ.
2- Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, ý nghóa bài
học.
b, Tìm hiểu nội dung:
* Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn d·y nói cao
vµ ®ß sé nhÊt Việt Nam
- Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ và kể tên
các dãy núi chính ở Bắc Bộ?
- GV treo bản đồ, yêu cầu học sinh chỉ dãy
Hoàn Liên Sơn?
* Hoạt động 2: Đỉnh Phan xi păng – Nóc nhà
của Tổ quốc
- GV treo hình 2 SGK
Yêu cầu nêu độ cao của đỉnh? Mô tả?
* Hoạt động 3: Khí hậu lạnh quanh năm
- Yêu cầu đọc SGK và trả lời câu hỏi
CH: Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có
khí hậu như thế nào?
CH: Quan sát bản đồ và chỉ vò trí, độ cao của
sa-pa - GV nêu thêm khí hậu Sa-pa.
3- Củng cố, dặn dò: Tổ chức trò chơi: Làm
hướng dẫn viên du lòch
Gv chuẩn bò phát thẻ chữ: Hoàng Liên Sơn,
Sa-pa, Phan-xi-păng.
Yêu cầu học sinh bốc thẻ và thuyết minh về
đặc điểm của từng đòa điểm.
Hệ thống toàn bài:
4- Nhận xét tiết học:
Tun dương những em học tốt.
TIẾT 1 :
TIẾT2 :
BÀI 11 :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS chỉ
Học sinh nghe.
_2 HS nói cho nhau nghe và nêu tên các dãy
núi
VD: Hoàng Liên Sơn, Dãy Sông Gâm,…
HS chỉ và hoàn thành sơ đồ về vò trí, dài,
rộng, cao, sườn và thung lũng của dãy Hoàng
Liên Sơn.
HS quan sát và nêu:
Hình chụp đỉnh Phan-xi-păng thuộc dãy
Hoàng Liên Sơn. Độ cao: 3143 m
Là đỉnh cao nhất nước ta nên được coi là nóc
nhà của Tổ quốc. Đỉnh nhọn, xung quanh có
mây mờ bao phủ.
Khí hậu lạnh quanh năm mùa đông có khi
tuyết rơi
Từ độ cao 2000 – 2500m thường có nhiều
mưa, rất lạnh. Trên 2500 khí hậu càng lạnh.
Độ cao: 1570m
Đọc số liệu nhiệt độ ở Sa-pa.
Học sinh tham gia chơi
Nêu lại các vật liệu, dụng cụ, dặn chuẩn bò
tiết sau.
Học sinh đọc lại ghi nhớ.
HS nghe.
Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2009
CHÀO CỜ
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU(Tiếp)
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
• Biết đọc, viết các số đến lớp triệu .
70
• Củng cố về hàng , lớp đã học
• Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng các lớp , hàng kẻ sẵn trên bảng phụ
Đọc Viết
Lớp triệu
Lớp nghìn
số
Số Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng
trăm chục triệu trăm chục nghìn
triệu triệu
nghìn nghìn
Lớp đơn vò
Hàng Hàng Hàng
trăm
chục đơn vò
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1- Ổn đònh tổ chức: Nhắc nhở HS tư thế
ngồi học. -Kiểm tra ĐDHT của HS.
2-Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
10 và kiểm tra một số vở BT về nhà của
HS. -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm
3- Dạy – học bài mới:
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
-GV : Trong giờ học toán hôm nay giúp các
em biết đọc, viết các số đến lớp triệu .
* Hoạt động 2:Hướng dẫn đọc và viết số
đến lớùp triệu .
-GV treo bảng các hàng , lớp đã nói ở
ĐDDH lên bảng .
-GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu:
có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2
triệu , 1 trăm nghìn , 5 chục nghìn , 7 nghìn,
4 trăm , 1 chục , 3 đơn vò .
Yêu cầu viết số trên ; đọc số trên .
-GV hướng dẫn cách đọc để học sinh rút kết
luận
-GV có thể viết thêm một vài số khác cho
HS đọc .
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm
tra.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát
nhận xét .
-Lắng nghe GV giới thiệu .
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-1HS lên bảng viết . Hs cả lớp viết vào
nháp 342 157 413
-Một số HS học sinh đọc trước lớp . Cả
lớp nhận xét đúng / sai
+Tách số trên thành các lớp thì được 3
lớp: lớp đơn vò , lớp nghìn , lớp triệu .
Đọc từ trái sáng phải . Tại mõi lớp , ta
dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để
đọc ,sau đó thêm tên lớp đó sau khi
* Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
Bài 1: GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập đọc hết phần số và tiếp tục chuyển
trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số .
sang lớp khác .
-GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập
yêu cầu
Học sinh đọc số
71
-GV chỉ các số trên bảng gọi HS đọc .
Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài .
-GV viết các số trong bài lên bảng , có thể
thêm một vài số khác, sau đó chỉ đònh HS
bất kì đọc số .
Bài 3 -GV lần lượt đọc các số trong bài và
một số số khác , yêu cầu HS viết số theo
đúng thứ tự đọc .
-GV nhận xét cho điểm
Bài 4: GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS
đọc .
-GV yêu cầu HS làm bài theo cặp .1 HS
hỏi, HS kia trả lời , sau mỗicâu hỏi thì đổi
vai .
-GV lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả
lời .
-GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số
trường ít nhất ( hoặc nhiều nhất ) , bậc học
có số học sinh ít nhất ( hoặc nhiều nhất ) ,
bậc học có số giáo viên ít nhất ( hoặc
nhiều nhất )
-HS đọc đề bài .
-1 HS lên bảng viết , HS cả lớp viết vào
VBT.
-HS kiểm tra nhận xét bài bạn viết
trên bảng
-Làm việc theo cặp , 1 HS chỉ số cho
HS kia đọc , sau đổi đổi vai .
-Mỗi HS được đọc từ 2 – 3 số .
-HS đọc bảng số liệu .
-HS làm bài .
-3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước
lớp , HS cả lớp theo dõi nhận xét .
-Bậc học có số trường ít nhất là Trung
học phổ thông , có số trường nhiều nhất
là Tiểu học .
-Bậc học có số học sinh nhiều nhất là
Tiểu học, có số học sinh ít nhất là
Trung học phổ thông .
-Bậc học có số giáo viên nhiều nhất là
4-Củng cố - Dặn dò
Tiểu học, có số giáo viên ít nhất là
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn Trung học phổ thông .
luyện tập thêm
Học sinh nghe.
-Chuẩn bò bài : Luyện tập
TIẾT 3 :
BÀI 5 :
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Biết đọc lá thư lưu lốt,giọng đọc thể hiện sự thơng cảm với người bạn bất hạnh bị trận ,lũ cướp
mất ba.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3. Nắm đc tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Các bức ảnh về cứu đồng bào bị lũ lụt.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH