1. Trang chủ >
  2. Công Nghệ Thông Tin >
  3. Tin học văn phòng >

Phần mềm, phần cứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 236 trang )


Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh



Gần đây hệ điều hành Win9.x đợc ra đời với các công cụ mạnh mẽ hơn rất nhiều với MS - DOS.

a. Hệ điều hành là gì ?

Hệ điều hành ( Viết tắt HĐH ) là một hệ thống các chơng trình quản lý và giúp đỡ thực hiện các

chơng trình ứng dụng trong máy tính. Hệ điều hành điểu khiển tất cả các hoạt động của máy tính và các

thiết bị ngoại vi, nó vừa là thông dịch, vừa là chiếc cầu nối giữa ngời sử dụng và máy vi tính.

Các chơng trình của hệ điều hành cho phép chúng ta sử dụng một cách có hiệu quả các khả

năng phong phú của máy tính. Nhờ có HĐH mà ta mới sử dụng đợc CPU, màn hình, máy in, bàn

phím, đĩa cứng, đĩa mềm, chuột và các thiết bị ngoại vi khác. Ngoài ra HĐH còn có thể cho phép

nối nhiều máy vi tính thành mạng thống nhất để phục vụ các nhu cầu về tính toán, xử lý thông tin

trên qui mô lớn.

Hiện nay có rất nhiều HĐH khác nhau nh MS - DOS, WIN 9.X, CP/M, XENIX, OS2 trong đó

HĐH WIN 9.X do MicroSoft giữ bản quyền là thông dụng nhất ở nớc ta.

b. Chức năng của hệ điều hành.

HĐH có 4 chức năng cơ bản sau đây :

- Quản lý và phân phối, thu hồi bộ nhớ.

- Điều khiển thực thi chơng trình.

- Điều khiển các thiết bị.

- Quản lý tập tin.

2. Khái niệm chung.

a. Tập tin (File)

Tập hợp dữ liệu liên quan logic với nhau ( chơng trình ) lu trên đĩa đợc gọi là tên tập tin

( Filename ).

Tập tin có thể là nội dung của một bức th, công văn, văn bản, hợp đồng.... hay một tập hợp chơng trình.

* Qui tắc đặt tên tập tin :



< Tên chính >[<. Kiểu >]



Khi ta lu trữ dữ liệu vào đĩa HĐH yêu cầu đặt tên. Tên tập tin gồm 2 phần là tên chính và tên

kiểu ( một số tài liệu còn gọi là phần mở rộng, phần đuôi ), phần tên chính và phần tên kiểu đợc

ngăn cách nhau bởi dấu chấm.

- Tên chính : Là một chuỗi từ 1 đến 8 ký tự viết dính liền nhau, thờng để gợi nhớ tới nội dung

của tập tin.

- Kiểu : Là một chuỗi từ 1 đến 3 ký tự. Dùng để phân loại tập tin, mỗi kiểu sẽ t ơng ứng với

một loại tập tin nào đó ( tên này không bắt buộc phải có ).



3



Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh



+ Kiểu COM và EXE : Là tập tin chơng trình bằng ngôn ngữ máy có thể cho thực hiện

( lệnh ngoại trú ).

+ Kiểu TXT : Là tập tin văn bản.

+ Kiểu XLS : Là tập tin bảng tính.

Các kiểu tập tin là qui ớc chung, thờng đợc sử dụng không nhất thiết phải tuân theo qui ớc đó.

Nhng các kiểu : COM, EXE, BAT, SYS là bắt buộc vì HĐH đã qui định nh vậy.

Các ký tự tham gia vào tên tập tin gồm các ký tự trong bảng mã ASCII, trừ các ký tự sau

không đợc phép sử dụng :

<>/ \ []+[]: ; ,. "!*?

Không nên đặt tên tập tin trùng với tên thiết bị ngoại vi (CON, PRN,.... ) vì nh vậy khi ta đọc

tập tin HĐH sẽ đọc tên thiết bị ngoại vi đó.

b. Th mục ( Directory ).

Với một đĩa có thể chứa đợc rất nhiều tập tin, khi ngời sử dụng ( viết tắt NSD ) lu một số lợng

lớn các tập tin ở đó, thờng gây ra mất thời gian để HĐH tìm kiếm tập tin theo yêu cầu của NSD, và

sự lẫn lộn khi trên một đĩa có nhiều NSD hay có nhiều phần mềm khác nhau. Th mục đợc đa ra để

có thể tổ chức, quản lý tốt các tập tin trên đĩa bằng cách chia các tập tin thành từng nhóm và chứa

thành từng mục riêng gọi là th mục.

* Cây th mục.

Trong trờng hợp đĩa có nhiều NSD, mỗi nhóm sẽ tạo ra một th mục lu các tập tin của nhóm

mình. Nhng mọi ngời trong cùng một nhóm lại có yêu cầu tách riêng các tập tin của mình và cũng lu thành mục nhỏ riêng. Điều này đợc giải quyết bằng cách cho phép trong mỗi th mục có thể tạo các

th mục mới gọi là th mục con của th mục ban đầu.

Trong th mục có thể tạo ra các th mục con... và cứ tiếp tục nh vậy điều này dẫn đến sự hình

thành một cây th mục trên đĩa. Nh vậy các th mục bạn tạo ra đó nó có thể là th mục cha, hay th mục

con ( Th mục cấp I, II, III,...) tùy theo vị trí của nó đứng ở đâu.

* Th mục gốc ( Root Directory ).

Th mục gốc là th mục do lệnh định dạng đĩa tạo ra và NSD cũng không thể xóa đợc. Mỗi đĩa

có th mục gốc, từ đây NSD có thể tạo ra các th mục con. Ký hiệu th mục gốc là dấu \

* Th mục hiện hành (Work Directory ).

Th mục hiện hành là th mục mà NSD đang làm việc. Khi thực thi lệnh DOS sẽ tìm kiếm ở th

mục hiện hành trớc sau đó mới tới các th mục và ổ đĩa đợc chỉ ra trong lệnh Path.

Thí dụ : Nếu bạn hiện đang ở th mục gốc ổ đĩa C ( C:\ > ) thì đó là th mục gốc ổ đĩa C, nếu

bạn đang đứng ở th mục KT thì th mục KT đợc gọi là th mục hiện hành, và th mục KT đợc gọi là th

mục cấp I. Còn nếu bạn đang ở th mục KT95 thì lúc đó KT95 đợc gọi là th mục hiện hành, th mục

cấp II ( th mục KT95 là th mục con của th mục KT ).



4



Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh



c. Ô đĩa ( Drive ).

Hệ điều hành dùng các mẫu tự từ A Z để chỉ tên ổ đĩa, dùng 2 mẫu tự A, B để chỉ tên ổ đĩa

mềm là ổ đĩa A: và B: dùng để đọc những đĩa mềm ( những đĩa có dung lợng nhỏ, tốc độ truy xuất

chậm hơn so với đĩa cứng và không gắn cùng vào máy ), còn lại là chỉ tên ổ đĩa cứng nh C:, D: ...

dùng để đọc đĩa cứng ( những đĩa có dung lợng lớn, tốc độ truy xuất nhanh và gắn cứng vào máy ).

d. Đờng dẫn ( Path và Pathname ).

Khi cần tác động tới một th mục hay tập tin, ta phải chỉ ra vị trí của th mục hay tập tin đó ở

trên đĩa ( vì có thể có nhiều tên nh vậy ở trên đĩa sẽ gây ra sự nhầm lẫn ) hay nói cách khác là phải

chỉ ra đờng dẫn ( path ), tên đờng dẫn ( pathname ) của th mục hoặc tập tin khi ta tác động tới.

PATH = \ Tên th mục\Tên th mục...\Tên th mục

PATHNAME = \Tên th mục\...\Tên th mục\Tên tập tin

Thí dụ : Th mục gốc của đĩa C: có th mục DOS, trong th mục DOS có tập tin FORMAT.COM

Khi HĐH đang làm việc ở A:\ cần có tác động tới tập tin FORMAT.COM ta phải chỉ ra vị trí

của nó nh sau

C:\DOS\FORMAT.COM

Trong đó: \DOS

\DOS\FORMAT.COM



là PATH

là PATHNAME



e. Ký tự đại diện * và ?

Khi làm việc với th mục nhiều cấp, chúng ta có thể tìm kiếm các tập tin trên đĩa một cách

nhanh chóng và dễ dàng nhờ 2 ký tự đại diện đặc biệt đó là dấu (*) và (?)

Ký tự đại diện * : Nó có thể đứng trong phần tên chính, hay phần tên mở rộng của tập tin, nó

đứng ở vị trí nào sẽ đại diện cho ký tự từ vị trí đó trở về sau. Nếu đứng trong phần tên chính nó sẽ

đại diện cho ký tự từ vị trí đó tới trớc dấu chấm.

Thí dụ :

KTSYS.EXE

KTOPEN.EXE

KTXL.EXE

README.COM

PKZIP.EXE



*.EXE

KT*.*

*.*



Nh thí dụ trên nếu bạn viết *.EXE thì nó sẽ đại diện cho tất cả các tập tin có phần tên mở rộng

là .EXE. Nếu viết KT*.* nó sẽ đại diện cho tất cả các tập tin có 2 ký tự đầu là KT và ký tự thứ 3 trở

đi là bất kỳ. Nếu viết *.* nó sẽ đại diện cho tất cả các tập tin.

Ký tự đại diện ? : Nó có thể đứng trong phần tên chính, hay phần tên mở rộng của tệp tin, nó

đứng ở vị trí nào sẽ đại diện cho ký tự tại vị trí đó.

Thí dụ :



5



Giáo trình Tin học Đại cơng

KTSYS1.EXE

KTSYS2.EXE

KTSYS3.EXE

KTSYS4.EXE

KTOPEN.EXE



KS.Đặng Quang Thanh



KTSYS?.EXE

*.???

KT????.*



Với thí dụ trên nếu bạn viết KTSYS?.EXE thì nó sẽ đại diện cho tất cả các tập tin có 5 ký tự

đầu là KTSYS và ký tự thứ 6 là bất kỳ có thể là1,2,3,vv. Nếu bạn viết KT????.* thì nó đại diện cho

tất cả các tập tin có 2 ký tự đầu là KT còn 4 ký tự sau nó là bất kỳ.

f. Lệnh nội trú và ngoại trú

Lệnh nội trú

Là những lệnh nằm ngay trong tệp Command.Com, do đó khi khởi động xong máy tính các

lệnh này thờng trú ngay trong bộ nhớ RAM của máy tính. Để sử dụng chỉ cần gõ tên lệnh và các

thông số kèm theo (nếu có) lệnh sẽ thực hiện ngay.

Lệnh ngoại trú

Một số lệnh đợc thiết kế ở dạng các chơng trình có thể chạy trên máy tính và đợc ghi ở trên

đĩa dới dạng các tập tin chơng trình, khi cần sử dụng phải nạp vào bộ nhớ RAM rồi mới có thể thực

hiện đợc, những lệnh nh vậy gọi là lệnh ngoại trú.



6



Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh

Chơng II



Các lệnh của hệ điều hành MS - DOS

I Các lệnh cơ bản

1. Lệnh xem và sửa ngày

Chức năng: Xem và sửa đổi ngày, tháng, năm của hệ thống

Kiểu lệnh: Nội trú

Tên lệnh: DATE

Cú pháp: DATE

Ví dụ: C:\>DATE

Trên màn hình hiện ra:

Current Date is Sat 01-01-1994

Enter new Date ( mm-dd-yy ):

Lúc này có 2 lựa chọn

Nếu không sửa ngày hiện hành ở dòng 1 bạn gõ

Nếu sửa ngày hiện hành ở dòng 2 thì sửa theo khuôn mẫu (tháng- ngày-năm )

2. Lệnh xem và sửa giờ

Chức năng: Xem và sửa đổi giờ, phút của hệ thống

Kiểu lệnh: Nội trú

Tên lệnh: TIME

Cú pháp: TIME

Ví dụ: C:\>TIME

Trên màn hình hiện ra:

Current Time is 8:32:06.12a

Enter new Time

Lúc này có 2 lựa chọn

Nếu không sửa giờ hiện hành ở dòng 1 thì gõ

Nếu sửa giờ hiện hành ở dòng 2 thì sửa theo khuôn mẫu ( giờ:phút:giây.% giây )

Giờ đợc gõ từ 1==>12, từ 13 giờ đợc tính ngợc lại thành 1 giờ chiều, và khi ấy bạn dùng ký tự

A để chỉ giờ từ 0=>12 giờ tra, P để chỉ giờ từ 1=>12 chiều và tối

3. Lệnh xem phiên bản của DOS đang dùng

Kiểu lệnh: Nội trú

Tên lệnh: VER

Cú pháp: VER

Bạn muốn xem hiện tại mình đang giao tiếp với HĐH MS-DOS là phiên bản thứ bao nhiêu

(Verion ) thì gõ Ver

4. Lệnh xóa màn hình

Chức năng: Loại bỏ những thông tin trên màn hình đa dấu nhắc hệ thống về góc trên bên trái

của màn hình

Kiểu lệnh: Nội trú

Tên lệnh: CLS

Cú pháp: CLS

Nếu muốn xóa toàn bộ dữ liệu trên màn hình gõ lệnh CLS



7



Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh



5. Lệnh chuyển ổ đĩa

Chức năng: Chuyển chế độ làm việc từ ổ đĩa này sang ổ đĩa kia

Kiểu lệnh: Nội trú

Cú pháp:

Thí dụ :

A:

C:

6. Lệnh Prompt

Chức năng: Thay đổi dấu nhắc hệ thống

Cú pháp : PROMPT [text]

[Text]: Văn bản hay thông tin bạn muốn đa vào dấu nhắc hệ thống. bảng dới đây là kí tự phối

hợp dùng thay cho, hoặc dùng với văn bản Text.

$Q: Dấu bằng (=)

$$: Dấu dollar ($)

$T: Giờ hiện hành

$D: Ngày hiện hành

$P: ổ đĩa và đờng dẫn hiện hành

$V: Số hiệu phiên bản của MS-DOS

$N: ổ đĩa hiện hành

$G: Dấu lớn hơn (>)

$L: Dấu nhỏ hơn (<)

$B: Dấu ống ( )

$_:Enter xuống dòng

$E: Mã thoat (ESCAPE) ASCII (mã 27)

$H: Để xoá kí tự vừa viết từ dấu nhắc lệnh

Ví dụ: muốn dấu nhắc hiện ra nh sau: C:\> thì ta gõ : PROMPT $P$G

II Các lệnh làm việc với th mục

1. Liệt kê danh sách tên các tập tin và th mục

DIR [đờng dẫn] [/A][/P][/W]

/P : Để xem từng trang, khi có danh sách đầy màn nó sẽ tạm dừng đến khi NSD gõ một phím

bất kỳ thì mới tiếp tục

/W : Danh sách sẽ đợc trình bày theo hàng ngang gồm 5 cột.

/A : Xem các tập tin có thuộc tính ẩn.

Thí dụ : Liệt kê tên các tập tin và th mục nằm trong th mục KTSYS ở ổ đĩa C: th mục gốc.

A:\ >DIR C:\KT

Volume in drive C: is KETOAN

Volume serial number is 555CB-01E

Directory of C:\KT



..



KTSYS

EXE

34578

10-12-92

4:55a

KTSC

DBF

190000

10-06-94

9:30a

BCD

TXT

15000

10-06-94

9:31a

BCDK



10-07-94

2:10p

6 File (s)

234.578 bytes

120,154,942 bytes free



8



Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh



A:\ >

Cột 1 & 2 : Tên và kiểu của tập tin hay th mục

Cột 3

: Kích thớc của tập tin hoặc chữ ( nếu tên đó là th mục )

Cột 4 & 5 : Ngày và giờ tạo tệp tin hoặc th mục

6 Files (s) : Số tập tin và th mục trong th mục KT

120,154,942 bytes free : Số bytes còn trống ở trên đĩa

2. Tạo th mục con

Chức năng: Tạo ra một th mục con trong một th mục nào đó

Kiểu lệnh: Nội trú

Tên lệnh: MD

Cú pháp: MD [Đờng dẫn]

[Đờng dẫn] : Đờng dẫn đến th mục cần tạo

Thí dụ : Viết lệnh tạo th mục KT95 trong th mục KT của ổ đĩa C:

C: \ >MD C:\KT\KT95

3. Thay đổi th mục hiện hành

Chức năng: Chuyển chế độ làm việc từ th mục này sang th mục khác.

Kiểu lệnh: Nội trú

Tên lệnh: CD

Cú pháp: CD [Đờng dẫn]

[đờng dẫn] : Đờng dẫn đến th mục cần tạo

Ví dụ : C:\ > CD KT

C:\KT> CD BCDK

C:\ KT\ BCDK> CD

C:\ KT > CD \

C:\ >

Chú ý: Lệnh CD.. dùng để chuyển chế độ làm việc về th mục cấp cao hơn th mục hiện hành

một cấp.

Lệnh CD\ dùng để chuyển chế độ làm việc thẳng về th mục gốc ổ đĩa C:

4. Xóa th mục con

Chức năng: Loại bỏ một th mục con trong một th mục nào đó( th mục cần xóa phải là th mục

rỗng).

Kiểu lệnh: Nội trú

Tên lệnh: RD

Cú pháp: RD [Đờng dẫn]

[đờng dẫn] : Đờng dẫn đến th mục cần xóa

* Chú ý : Để xóa một th mục thì nó phải thỏa mãn các điều kiện sau :

Th mục cần xóa không phải là th mục hiện hành

Th mục cần xóa phải là th mục rỗng ( Không chứa tập tin hoặc th mục con nào cả )

Thí dụ : Xóa th mục KT ở cây th mục sau :



9



Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh



C:\

DOS



KT

BCD



KT95



Để xóa đợc th mục KT trớc tiên bạn phải xóa các th mục con của th mục KT. Thực hiện nh

sau:

C:\> RD KT\BCDK

C:\> RD KT\ KT95

C:\> RD KT

5. Lệnh xoá cấu trúc cây th mục

Chức năng: Xoá bỏ một th mục và tất cả các tập tin cũng nh th mục thứ cấp (và cả các tập tin )

chứa trong nó.

Cú pháp: [đờng dẫn]DELTREE [/Y] [đờng dẫn]

[/Y] tự động xoá không cần hỏi lại.

Ví dụ: Giả sử trong th mục DOS có tập tin DElTREE.EXE Để xoá th mục KT trong ổ đĩa C: ta

viết lệnh sau:

C:\DOS\DELTREE C:\KT

6. Lệnh xem cấu trúc cây th mục

Chức năng: Hiển thị lên màn hình nhánh cây th mục .

Cú pháp: [đờng dẫn]TREE [đờng dẫn] /F

[/F] : Cho phép hiện cả những tập tin

Ví dụ: Giả sử trong th mục DOS có tập tin TREE.EXE Để xem nhánh th mục KT trong ổ đĩa

C: ta viết lệnh sau:

C:\DOS\TREE C:\KT /F

III Các lệnh làm việc với tập tin

1. Lệnh tạo tập tin

Chức năng : Cho phép tạo ra một tập tin trong một th mục nào đó.

Kiểu lệnh: Nội trú

Tên lệnh: COPY CON

Cú pháp: COPY CON [Đờng dẫn]

[đờng dẫn] : Đờng dẫn đến th mục chứa tập tin cần tạo

Thí dụ : Tạo tập tin BT.TXT trong th mục gốc ổ đĩa C

C:\ >COPY CON C:\ BT.TXT

2. Lệnh xem nội dung của tập tin

Chức năng : Cho phép hiển thị lên màn hình nội dung của một tập tin

Kiểu lệnh: Nội trú

Tên lệnh: TYPE

Cú pháp: TYPE [Đờng dẫn]

[đờng dẫn] : Đờng dẫn đến th mục chứa tập tin cần xem

Thí dụ : Xem nội dung của tập tin BT.TXT

C:\ >TYPE



C:\BT.TXT



10



Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh



Ngày nay máy vi tính là công cụ không thể thiếu

3. Đổi tên tập tin

Chức năng: Đổi tên một tập tin từ tên này sang tên khác

Kiểu lệnh: Nội trú

Tên lệnh: REN

Cú pháp: REN [Đờng dẫn]

Thí dụ : Đổi tên tập tin BT.TXT thành BAITAP.TXT

C:\ >REN C:\BT.TXT BAITAP.TXT

*Ghi chú :

Thông báo lỗi : Duplicate file name or file not found

Nghĩa là : Tên mới đã tồn tại hoặc không có tên cũ

4. Xóa các tập tin

DEL [đờng dẫn]

[đờng dẫn] : Đờng dẫn đến tên tập tin

Thí dụ : Xoá tập tin BT.TXT trong th mục gốc ổ đĩa C

C:\ >DEL C:\ BT.TXT

5. Lệnh UNDELETE

Chức năng: Phục hồi những tập tin bị xóa nhng cha bị ghi đè bởi một tập tin khác.

Kiểu lệnh: Ngoại trú

Tên lệnh: UNDELETE

Cú pháp:

[đờng dẫn]UNDELETE [Đờng dẫn]

Ví dụ: Giả sử trong th mục BKED có tập tin TP.TXT vừa bị xóa ta cần khôi phục lại nh sau:

C:\>C:\DOS\UNDELETE C:\BKED\TP.TXT

6. Lệnh sao chép tập tin

Chức năng: Sao chép một hay nhiều tập tin từ th mục này sang th mục khác.

Kiểu lệnh: Nội trú

Tên lệnh: COPY

Sao chép để nguyên tên

Cú pháp:

COPY [Đờng dẫn] [Đờng dẫn]

Ví dụ: COPY C:\KT\BAI1.TXT C:\KT\DOS

Sao chép đổi tên

Cú pháp:

COPY [Đờng dẫn] [Đờng dẫn]

Ví dụ: COPY C:\KT\BAI1.TXT C:\KT\DOS \KIEMTRA

Sao chép cộng file

Cú pháp:

COPY [Đờng dẫn]+[Đờng dẫn]+.........+[Đờng dẫn] [Đờng dẫn]

Ví dụ: COPY C:\KT\BAI1.TXT+C:\KT\DOS \KIEMTRA C:\KT\TONGHOP.TXT



11



Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh



7. Lệnh ATTRIB

Chức năng: Dùng để thiết lập và huỷ bỏ thuộc tính của tập tin.

Kiểu lệnh: Ngoại trú

Tên lệnh: ATTRIB

Cú pháp:

[đờng dẫn]ATTRIB R H S A [Đờng dẫn]
tính>

Chú ý: Một tập tin gồm 4 thuộc tính sau:

R: Thuộc tính chỉ đọc

H: Thuộc tính ẩn

S: Thuộc tính hệ thống

A: Thuộc tính lu trữ

Khi thiết lập thuộc tính ta thêm dấu + vào đầu các thuộc tính

Khi huỷ bỏ thuộc tính ra thêm dấu - vào đầu các thuộc tính

Ví dụ: Muốn thiết lập thuộc tính chỉ đọc và ẩn cho tập tin BC.TXT trong ổ đĩa C: ta làm nh sau:

C:\DOS\ATTRIB +R +H C:\BC.TXT

Muốn huỷ bỏ hai thuộc tính trên ta viết lệnh:

C:\DOS\ATTRIB -R -H C:\BC.TXT

IV. Lệnh làm việc với đĩa

1. Lệnh định dạng đĩa

Chức năng: Định dạng cho một đĩa cứng hay đĩa mềm để từ đó ta có thể đọc và ghi thông tin lên đĩa.

Kiểu lệnh: Ngoại trú

Tên lệnh: FORMAT

Cú pháp:

[đờng dẫn]FORMAT

<ổ đĩa>[/U][/S][/Q]

Trong đó: /U: Để sau khi FORMAT xong không thể khôi phục dữ liệu lại bằng lệnh

UNFORMAT

/S: Để tạo đĩa khởi động

/Q: Để FORMAT nhanh

2. Lệnh SYS

Chức năng : Tạo đĩa khởi động bằng cách chép các tệp tin khởi động

Cú pháp: SYS [Drive1:] [Drive2:]

[Drive1:]: ổ đĩa chứa tệp tin khởi động

[Drive2:] ổ đĩa chứa đĩa cần tạo thành đĩa khởi động

Ví dụ: SYS A: C:

V. Tệp lô và tệp AUTOEXEC.BAT

1. Tệp lô (tệp tin .BAT)

Các tập tin .BAT là một tập hợp lệnh của HĐH gồm các lệnh nội trú và nghoại trú mà ta muốn

HĐH thực thi một cách tự động một loạt giống nh ta đánh từng lệnh một vào từ bàn phím.

2. Tệp AUTOEXEC.BAT



12



Giáo trình Tin học Đại cơng



KS.Đặng Quang Thanh



Là tập tin đặc biệt đợc ghi ở th mục gốc đĩa khởi động mỗi khi bật máy chong trình trong đó

đợc tự động thi hành ngay khi khởi động máy xong.

Để tạo tập tin này ta có thể dùng lệnh COPY CON của HĐH hoặc một chơng trình soạn nào đó.

3. Các lệnh của tệp AUTOEXEC.BAT

*Lệnh ECHO

Thờng đợc dùng để hiển thị hoặc không hiển thị những lệnh trong tập tin AUTOEXEC.BAT

khi chúng đợc thi hành.

@ECHO OFF { không hiển thị}

@ECHO ON hoặc @ECHO { hiển thị }

*. Lệnh REM

Đợc đăt ở đầu dòng để ghi một dòng chú thích hoặc ngăn cho một câu lệnh không đợc thực hiện

*. Lệnh CALL

Dùng để gọi và thực hiện một tệp .BAT

CALL [đờng dẫn]

*. Lệnh PATH

Dùng để chỉ dẫn đờng tìm kiếm tới các tập tin chơng trình trong một th mục nào đó

Ví dụ: PATH c:\Windows\Win.COM

4. Tệp CONFIG.SYS

Là một tập tin văn bản chứa các lệnh cấu hình các thiết bị máy tính, tập hợp những lệnh trong

tập tin này cho phép thiết lập cấu hình của máy. Khi khởi động máy DOS sẽ tìm trên th mục gốc của

đĩa mà nó khởi động từ đó tập tin CONFIG.SYS nếu thấy, DOS sẽ đọc và thi hành các lệnh trong tập

tin đó, nếu không DOS sẽ thiết lập cấu hình máy theo giá trị mặc nhiên.

* Các lệnh trong tập tin CONFIG.SYS

Lệnh BUFFERS

yêu cầu số vùng đệm cho đĩa đợc cấp phát mỗi lần khởi động máy

BUFFERS =

n: là một số nằm trong khoảng từ 1 dến 99, chỉ số vùng dệm muốn cấp phát.

Vùng dệm đĩa lấy từ bộ nhớ chính RAM sử dụng để chứa dữ liệu khi đọc và ghi. Mỗi vùng

dệm chiếm 512 bytes, giá trị mặc nhiên là 1.

lệnh FILES

Yêu cầu số file tối đa mở cùng một lúc

FILES=

n là một số nằm trong khoảng từ 8 đến 255, chỉ số file tối đa đợc mở cùng một lúc, giá trị mặc

nhiên là 8.

Lệnh DEVICE

Cài đặt chơng trình điều khiển thiết bị

DEVICE =[đờng dẫn]

*Chơng trình quản lý bộ nhớ mở rộng

DEVICE=[đờng dẫn]HIMEM.SYS

* Chơng trình tạo đĩa ảo

DEVICE=[đờng dẫn]RAMDRIVE.SYS [Disksize Sectorsize NumEntries] [/e]

Giải thích:

Disksize: Độ lớn của đĩa ảo

Sectorsize : Độ lớn một Sector

NumEntries: Số tập tin và th mục có thể tạo ra ở th mục gốc của đĩa ảo

[/e] : Dùng bộ nhớ mở rộng làm đĩa ảo



13



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (236 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×