1. Trang chủ >
  2. Công Nghệ Thông Tin >
  3. Tin học văn phòng >

a. Các biểu tượng chuẩn:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.05 MB, 224 trang )


Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



CD, Control Panel, Printer, thư mục, tập tin…).

o Recycle Bin.

Nằm trên Desktop và còn được gọi là sọt rác, đây là nơi tạm quản

lý các đối tượng bị xóa (thường là các thư mục và tập tin). Trong

Windows, khi ta xoá một đối tượng, nó sẽ được chuyển đến Recycle Bin

(có một số trường hợp ngoại lệ). Do đó, chúng ta có thể dễ dàng phục hồi

lại các đối tượng đã bị xóa từ Recycle Bin.

o My Network Places.

Giống như My Computer và Recycle Bin, Network Neighborhood

cũng là một thành phần trên Desktop. Nếu bạn là một thành viên trong một

mạng, các tài nguyên, thông tin được chia sẻ trên mạng sẽ được hiển thị

trong My Network Places.

o My Documents.

Là một folder đặc biệt mà Windows đã tự động “tạo dùm” cho người

sử dụng. Ta có thể tổ chức và lưu trữ các tập tin của mình vào My

Documents. Tuy nhiên, ta vẫn có thể tạo cho mình một hoặc nhiều folder

khác mà không nhất thiết phải sử dụng My Documents.

b. Các biểu tượng không chuẩn

o Folder (Ngăn xếp)

Là một đối tượng được tạo ra để chứa các ngăn xếp con hoặc các

tập tin. (xem chương 3)

o Shortcut (lối tắt)

- Để giúp chúng ta có thể mở nhanh đến một trình ứng dụng, hoặc một Folder hay

một đối tượng bất kỳ trên Windows, Microsoft đã đưa ra đối tượng shortcut. Nội dung của

shortcut chính là đường dẫn chỉ đến đối tượng cần truy xuất nhanh đó. Khi ta mở shortcut

chính là ta đang truy xuất đến đối tượng được chỉ định trong nó.

- Shortcut hoàn toàn khác với một trình ứng dụng, shortcut chỉ là một liên kết chứa

đường dẫn đến một đối tượng nào đó (có thể là một tập tin, folder, drive, ...); do đó, nếu

bạn xóa shortcut đi, bạn vẫn có thể tạo lại một cách dễ dàng mà không ảnh hướng gì đến

"đối tượng gốc".

- Biểu tượng của một Shortcut thường có hình



nằm góc dưới bên trái.



- Shortcut có thể được đặt trên desktop, trên menu Start, trên một folder bất kỳ.

Ví dụ: Biểu tượng của trình ứng dụng Microsoft Word và Shortcut của nó:



Phần 2: Hệ điều hành Microsoft Winows XP



Trang 22



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



o File (tập tin).

Là các đối tượng chứa thông tin . Có nhiều loại tập tin và mỗi loại có một dạng biểu

tượng khác nhau.

Ví dụ:



,



,



,



1.5.2. Các kiểu Desktop

Desktop có hai kiểu hiển thị: dạng thông thường (normal) và dạng trang web (web

page).

Dạng thông thường là dạng mặc nhiên, khi cài đặt hoàn tất Windows Desktop được

hiển thị ở dạng này. Ở dạng thông thường, muốn mở cửa sổ của các biểu tượng chuẩn hoặc

các đối tượng được đại diện bởi shortcut ta phải nhấp đúp chuột (double click) vào biểu

tượng hay shortcut đó.

Ở dạng Web, tên của các biểu tượng, shortcut được gạch dưới. Ta rê trỏ chuột đến

đối tượng nào, trỏ chuột sẽ đổi thành hình bàn tay, đối tượng được chọn sẽ sáng lên. Chỉ

cần nhấp chuột (click) để kích hoạt đối tượng, thay vì double click.

o Thiết lập Desktop dạng web

Bước 1: Chọn Start / Settings / Control Panel/Folder Options.

Bước 2: Trong hộp thoại Folder Options chọn thẻ General, chọn Single-click to

Open an item(point to select).

Bước 3: Click OK.

o



Chuyển Desktop về dạng thông thường (normal)



Thực hiện tương tự trên nhưng chọn Double-click to open an item (single- click to

select).

1.5.3. Tạo, xóa và đổi tên folder/shortcut trên Desktop.

a. Tạo folder.

Bước 1: Click phải vào một điểm trống trên Desktop, chọn New\Folder từ menu tắt.

Bước 2: Nhập tên mới cho folder vừa tạo, nhấn Enter.

b. Tạo shortcut.

Click chuột phải vào vùng trống trên Desktop, chọn New.

Trong menu New chọn Shortcut, ta được hộp thoại Create Shortcut.

Nhấn vào nút Browse để xác định thư mục chứa đối tượng cần tạo shortcut, nhắp

đúp vào đối tượng cần tạo để quay về hộp thoại Create Shortcut.

Nhấn nút Next. Gõ vào tên của shortcut (mặc nhiên sẽ lấy tên của đối tượng) và nhấn

phím Enter.

c. Đổi tên folder/shortcut.

Phần 2: Hệ điều hành Microsoft Winows XP



Trang 23



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



Click phải vào folder/shortcut cần đổi tên

Chọn lệnh Rename từ menu tắt

Nhập tên mới vào và nhấn Enter.

d. Xóa folder/shortcut.

Trong Windows khi xóa một đối tượng thì mặc nhiên sẽ đồng nghĩa với di chuyển

đối tượng đó vào sọt rác (Recycle Bin).

Bước 1:

- Cách 1: Chọn đối tượng cần xóa và nhấn phím Delete

- Cách 2: Nhấn chuột phải lên đối tượng cần xóa và chọn Delete.

- Cách 3: Nắm kéo đối tượng cần xóa đến Recycle Bin.

Bước 2: Windows sẽ hiển thị một hộp thoại (tương tự hình 2.10) yêu cầu bạn xác

nhận lại trước khi xóa. Chọn nút Yes nếu đồng ý; chọn nút No nếu muốn hủy bỏ lệnh xóa.



Hình 2.10. Hộp thoại yêu cầu xác nhận xóa một đối tượng.



1.5.4. Thay đổi ảnh nền cho Desktop.

Bước 1: Click chuột phải lên vùng trống của Desktop,chọn Properties bạn sẽ được

hộp thoại Display Properties.

Bước 2: Chọn thẻ Desktop để có được hộp thoại tương tự hình 2.11.

Bước 3: Thực hiện 1 trong 3 thao tác sau:

- Chọn tên tập tin hình ảnh hoặc tập tin HTML cần hiển thị trong danh sách Select an

HTML Document or a picture.

- Nếu muốn bỏ ảnh nền trên Desktop hãy chọn None.

- Nếu muốn chọn một tập tin ảnh khác tren đĩa làm ảnh nền thì click nút Browse….

Sau đó xác định đường dẫn đến tập tin muốn dùng làm ảnh nền.



Phần 2: Hệ điều hành Microsoft Winows XP



Trang 24



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



Hình 2.11. Chọn màn hình nền cho desktop



Bước 4: Nhấn nút OK hoặc Apply để chấp nhận các tùy chọn và đóng hộp thoại

hoặc Cancel để hủy bỏ việc thay đổi ảnh nền.

1.6. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN CỬA SỔ

1.6.1. Mở/đóng cửa sổ.

Thao tác mở/đóng cửa sổ cũng chính là thao tác khởi động / thoát khỏi một ứng dụng

làm việc ở dạng cửa sổ.

1.6.2. Phóng to, thu nhỏ và phục hồi cửa sổ

+ Cách 1: Click nút phóng lớn, thu nhỏ hay phục hồi ở góc trên phải cửa sổ.

+ Cách 2: Click vào hộp điều khiển (Control box) ở góc trên trái cửa sổ và chọn

Maximize (phóng lớn), Minimize (thu nhỏ) hay Restore (phục hồi).

+Cách 3: Right click biểu tượng của chương trình trên Taskbar và chọn Maximize

(phóng lớn), Minimize (thu nhỏ) hay Restore (phục hồi).

1.6.3. Thay đổi kích thước (Resize) - Di chuyển cửa sổ (Move)



Nếu cửa sổ đang ở trạng thái phóng to hoặc thu nhỏ thì phải phục hồi lại mới có thể

thay đổi kích thước hoặc di chuyển.

+ Thay đổi kích thước: Đưa trỏ chuột đến các cạnh hoặc các góc của cửa sổ cho đến

khi trỏ chuột biến thành mũi tên hai đầu. Rê chuột để thay đổi kích thước.

Phần 2: Hệ điều hành Microsoft Winows XP



Trang 25



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



+ Di chuyển: Click và rê chuột tại thanh tiêu đề để di chuyển.

1.6.4. Chuyển đổi cửa sổ làm việc

Windows cho phép mở nhiều chương trình cùng lúc nhưng tại một thời điểm chỉ có

thể làm việc với một chương trình (cửa sổ). Thông thường thanh tiêu đề (Title bar) của cửa

sổ đang làm việc có màu đậm hơn các cửa sổ khác. Thực hiện một trong các cách sau để

chuyển sang một cửa sổ khác:

Bước 1: Click vào biểu tượng cửa sổ trên Taskbar.

Bước 2: Click bất cứ điểm nào của cửa sổ muốn chọn nếu thấy.

Bước 3: Dùng tổ hợp phím Alt+Tab để chọn cửa sổ.

1.7. THAO TÁC VỚI TASKBAR

1.7.1. Di chuyển và thay đổi kích thước

Ngoài vị trí mặc định (cạnh dưới màn hình), bạn có thể di chuyển Taskbar đến các

cạnh còn lại bằng cách chuyển chuột đến vùng trống trên Taskbar và nắm kéo đến vị trí

mong muốn.

Ngoài ra bạn có thể chỉnh lại kích thước của Taskbar bằng cách dưa trỏ chuột ra biên

của Taskbar, khi đó chuột sẽ có hình mũi tên hai đầu (

hoặc thu nhỏ Taskbar như ý muốn.



hoặc



) và bạn có thể kéo rộng



1.7.2. Điều chỉnh Taskbar

Click chuột phải lên vùng trống của Taskbar (lưu ý không click trên các nút nằm

trên thanh), chọn mục Properties để mở hộp thoại Taskbar Properties.



Hình 2.12 Hộp thoại Taskbar Properties

Phần 2: Hệ điều hành Microsoft Winows XP



Trang 26



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



1.7.3. Thêm/xóa thanh công cụ trên Taskbar

Các thanh công cụ có thể thêm vào thanh Taskbar gồm: Address (Thanh địa chỉ của

trình duyệt web), Links (Thanh chứa các liên kết của trình duyệt web), Desktop (Các biểu

tượng trên desktop) và Quick Launch (Chứa các shortcut đến các chương trình thường

dùng để khởi động nhanh).

Để thêm/xoá thanh công cụ trên Taskbar, làm theo các bước sau:

Bước 1: Nhấp chuột phải trên một khoảng trống (vị trí không có các nút hay các

biểu tượng hiển thị) trên Taskbar, chọn Toolbars từ menu tắt.

Bước 2: Click vào thanh công cụ muốn thêm/xóa.

Bước 3: Nếu muốn tạo thanh công cụ mới thì chọn New Toolbar. Thanh công cụ

mới mà bạn có thể tạo gồm nội dung của một thư mục, ổ đĩa hoặc một địa chỉ

Internet.

1.7.4. Thêm/xoá shortcut trên Taskbar

Taskbar chỉ chứa shortcut cho các chương trình ứng dụng. Shortcut trên Taskbar

được đặt trên thanh công cụ Quick Launch. Do đó, muốn thêm shortcut vào Taskbar thì

trước tiên phải thêm thanh công cụ Quick Launch vào Taskbar.

o Thêm shortcut cho chương trình ứng dụng vào Taskbar:

Bước 1: Thêm vào Taskbar thanh công cụ Quick Launch nếu chưa có.

Bước 2: Tìm tập tin thực thi của chương trình ứng dụng muốn tạo shortcut (có phần

mở rộng là exe) rồi kéo và thả vào thanh công cụ Quick Launch.

o Xoá shortcut cho chương trình ứng dụng vào Taskbar:

Bước 1: Nhấp phải chuột vào shortcut của chương trình ứng dụng muốn xoá trên

Taskbar, chọn Delete.

Bước 2: Nhấp nút Yes để xoá.

1.8. PHỤC HỒI LẠI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÃ XÓA TỪ RECYCLE BIN

Bước 1: Mở Recycle Bin.

Bước 2: Click chuột phải vào các đối tượng cần phục hồi, chọn Restore (các đối

tượng sẽ được phục hồi lại vị trí trước khi bị xóa).

Lưu ý: - Trong Windows, bạn có thể thực hiện các thao tác xóa, phục hồi, mở, …

với nhiều đối tượng cùng một lúc bằng cách giữ phím Shift hoặc Ctrl trong khi chọn hoặc

dùng chuột để sơn sáng các đối tượng.

1.9. CÁC THAO TÁC TRÊN Ổ ĐĨA

1.9.1. Định dạng đĩa (Format)

Đưa một đĩa mềm vào ổ đĩa A:

Bước 1: Click phải vào mục 3½ Floppy (A:) và click mục Format (hình 2.13)

Phần 2: Hệ điều hành Microsoft Winows XP



Trang 27



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



Bước 2: Click nút Start để định dạng. Nếu đĩa hiện đang chứa dữ liệu sẽ xuất hiện

một hộp thoại cảnh báo dữ liệu sẽ bị xóa, click nút Ok để yêu cầu định dạng.

Bước 3: Khi xuất hiện thông báo định dạng hoàn tất, click nút Ok.

Bước 4: Click nút Close.



Hình 2.13. Định dạng đĩa mềm



1.9.2. Đổi tên đĩa và xem các thông số về ổ đĩa

Sau khi đặt tên cho đĩa, bất cứ lúc nào muốn đặt tên lại, bạn chỉ cần mở cửa sổ My

Computer hoặc Windows Explorer, right click tại biểu tượng của ổ đĩa và chọn Properties

để mở hộp thoại Properties (hình 2.14) , trong khung Label nhập vào tên mới và chọn

OK.



Phần 2: Hệ điều hành Microsoft Winows XP



Trang 28



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



Hình 2.14. Các thuộc tính của ổ đĩa



Trong hộp thoại Properties của ổ đĩa cũng cho biết các thông tin sau:

Biểu đồ hình tròn: biểu thị số phần trăm dung lượng đĩa đã sử dụng và phần còn

lại (Phần đã sử dụng có màu xanh, phần còn trống có màu hồng).

Used space: dung lượng đã sử dụng.

Capacity: tổng dung lượng đĩa.

Free space: dung lượng còn trống.

1.10. Regional Setting

Ta có thể qui ước các ký hiệu thập phân; ký hiệu phân cách ngày, tháng, năm; ký

hiệu phân cách ngày, giờ; ký hiệu tiền tệ ... và định dạng các cách hiển thị cho chúng. Đây

là những điều chỉnh hệ thống, nó sẽ ảnh hưởng đến các chương trình ứng dụng khác (như

Microsoft Word, Microsoft Excel, … ).

Bước 1: Vào Start\Settings\Control Panel.

Bước 2: Nhắp đúp vào biểu tượng Regional and Language Options



.



Bước 3: Thiết lập các tùy chọn trong các thẻ sau:

Thẻ Number (hình 2.15):

Decimal Symbol: qui định ký hiệu thập phân.

Digit grouping symbol: ký hiệu phân cách hàng ngàn (ký hiệu phân cách nhóm

các ký số).

Phần 2: Hệ điều hành Microsoft Winows XP



Trang 29



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



No. of digits in group: số ký số trong một nhóm.

List separator: Dấu phân cách giữa các phần tử trong danh sách (đây cũng là dấu

dùng để phân cách các đối số của một hàm).



Hình 2.15 Thẻ Number



Thẻ Date (hình 2.16): Qui định cách hiển thị ngày tháng năm.

Short date style: chọn kiểu hiển thị ngày theo dạng ngắn.

Long date style: chọn kiểu hiển thị ngày theo dạng đầy đủ.

Date separator: chọn ký hiệu phân cách ngày, tháng và năm.



Phần 2: Hệ điều hành Microsoft Winows XP



Trang 30



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



Hình 2.16 Thẻ Date



Phần 2: Hệ điều hành Microsoft Winows XP



Trang 31



Tài liệu Tin học đại cương



Bộ môn Tin học



CHƯƠNG 2.

CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TẬP TIN,THƯ MỤC

2.1. TẬP TIN (FILE)

Tập tin là nơi tổ chức và lưu trữ thông tin dùng cho máy tính. Có nhiều kiểu tập tin

chẳng hạn như: tập tin văn bản (document), tập tin chương trình (program),...

Mỗi tập tin đều có tên riêng, vị trí lưu trên đĩa và những thuộc tính riêng. Tên tập tin

do người sử dụng đặt ra gồm có 2 phần phân cách nhau bằng dấu chấm là phần tên và

phần mở rộng.

- Phần tên (name): Là phần bắt buộc phải có, có thể được cách nhau bởi khoảng

trống (space), có chiều dài tối đa là 255 ký tự và không được chứa các ký tự sau: \ / : * ?

“ < >.

- Phần mở rộng (Extension): Là phần không bắt buộc phải có, dùng để phân biệt

loại tập tin.

* Ký tự đại diện (Wilcard) :

- Dấu ?: Đại diện cho một ký tự bất kỳ trong tên tập tin tại vị trí nó xuất hiện.

- Dấu *: Đại diện cho một dãy ký tự bất kỳ trong tên tập tin kể từ vị trí nó xuất hiện

đến hết phần tên hoặc phần mở rộng.

Ví dụ: Giả sử trên đĩa có các tập tin: THO1, THO2, THO3, THOCA, VANBAN.

. Ký hiệu THO? Sẽ đại diện 3 tập tin: THO1, THO2, THO3.

. Ký hiệu THO* sẽ đại diện 4 tập tin: THO1, THO2, THO3,THOCA.

. Ký hiệu *.* sẽ đại diện cho tất cả các tập tin.

Vài loại tập tin thông dụng có phần mở rộng:

-



EXE hoặc .COM: Tập tin các chương trình khả thi.



-



BMP, .JPG, .GIF, .PSD: Tập tin hình ảnh.



-



DOC: Tập tin văn bản của chương trình Microsoft Word.



-



XLS: Tập tin dữ liệu của bảng tính Microsoft Excel.



Ba tập tin hệ thống cơ bản của hệ điều hành: COMMAND.COM, IO.SYS.

MSDOS.SYS. Đây là ba tập tin cần thiết để khởi động máy tính vào chế độ dấu nhắc lệnh

của DOS.

2.2. THƯ MỤC/NGĂN XẾP (FOLDER)

Để dễ dàng quản lý tập tin người ta để các tập tin có chung đặc tính nào đó (như

cùng một chủ đề, cùng tác giả, cùng một chương trình....) vào một nhóm riêng và cất giữ

trong một “vùng riêng” trên đĩa gọi là Thư mục/ngăn xếp.

Phần 2: Hệ điều hành Microsoft Winows XP



Trang 32



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

×