Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.28 KB, 31 trang )
- Báo cáo B07a – BH của các đơn vị BHXH cấp dưới
- Báo cáo này năm trước
4- Nội dung và phương pháp lập báo cáo:
Phần 1: Các chỉ tiêu đối với BHXH huyện:
Toàn bộ nội dung và phương pháp lập từng chỉ tiêu trong báo cáo này đã được
trình bày trong báo cáo B07 a- BH. Căn cứ vào báo cáo B07a - BH của từng huyện đồng
thời có đối chiếu các số liệu ở TK 353, sổ theo dõi tiền gửi về thu bảo hiểm bắt buộc, thu
BHYT tự nguyện và thu lãi phạt chậm đóng BHXH ở Ngân hàng, Kho bạc; báo cáo này
kỳ trước để lập các chỉ tiêu theo từng cột. Mỗi BHXH huyện được phản ánh vào 1 dòng
tương ứng với số liệu của mỗi cột, Bảo hiểm xã hội tỉnh tổng hợp tất cả các Báo cáo
B07a- BH của các huyện thuộc sự quản lý của mình.
Phần 2: Các chỉ tiêu đối với BHXH tỉnh:
1- Số thu kỳ trước chưa nộp về BHXH Việt Nam (mã số 01): Là chỉ tiêu phản ánh
số thu BHXH, BHYT đã thực hiện được nhưng chưa nộp về BHXH Việt Nam kỳ trước
chuyển sang. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ chỉ tiêu mã số 17 của báo cáo này kỳ
trước. Chỉ tiêu này không phản ánh vào cột luỹ kế.
2- Điều chỉnh số thu kỳ trước (Mã số 02): là chỉ tiêu phản ánh số điều chỉnh tăng
(giảm) số thu kỳ trước chuyển sang khi báo cáo thu kỳ trước đã được cơ quan cấp trên
duyệt y (điều chỉnh tăng ghi (+), điều chỉnh giảm ghi (-). Số điều chỉnh phải được chi tiết
cho từng mã số, cụ thể:
+ Mã số 03: Điều chỉnh số thu BHXH, BHYT bắt buộc của kỳ trước.
+ Mã số 04: Điều chỉnh số thu BHYT tự nguyện của kỳ trước.
+ Mã số 05: Điều chỉnh lãi phạt chậm đóng BHXH của kỳ trước.
+ Mã số 06 : Điều chỉnh số ghi thu để thanh toán các chế độ BHXH .
Mã số 02 = Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06
3- Số đã thu trong kỳ (Mã số 07): Phản ánh số thu BHXH, BHYT đã thực hiện
được trên địa bàn trong kỳ báo cáo bao gồm số thu do các đơn vị và cá nhân nộp, số ghi
thu để thanh toán chế độ ốm đau, thai sản tại các đơn vị sử dụng lao động . Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có TK 571, 572, 5113 của tỉnh sau khi đã loại trừ các
khoản chuyển nhầm tài khoản (nếu có) và đối chiếu với số phát sinh gửi vào của TK Tiền
gửi về thu bảo hiểm xã hội mở tại Ngân hàng, Kho bạc để ghi vào cột trong kỳ theo từng
mã số, cụ thể:
+ Mã số 08: Căn cứ vào số phát sinh bên Có của TK 571
+ Mã số 09: Căn cứ vào số phát sinh bên Có của TK 572
+ Mã số 10: Căn cứ vào số phát sinh bên Có của TK 5113
+ Mã số 11 : Căn cứ vào số phát sinh bên Có của TK 571 phần kinh phí được ghi
thu để chi trả chế độ ốm đau, thai sản tại các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn. Nếu số
quyết toán chi các chế độ BHXH tại đơn vị SDLĐ lớn hơn hoặc bằng 2 % quỹ tiền lương,
tiền công đóng BHXH giữ lại thì ghi bằng 2 %. Ngược lại, nếu nhỏ hơn 2% quỹ tiền
lương, tiền công đóng BHXH giữ lại thi ghi bằng số quyết toán chi chế độ BHXH.
Mã số 07 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11
Chỉ tiêu “Trong đó cấp huyện thu”: Phản ánh số đã thu trong kỳ của cấp huyện do
mình quản lý, tương ứng với “Số đã thu trong kỳ” của báo cáo B07a - BH theo từng đối
tượng tham gia BHXH, BHYT hoặc bằng tổng phát sinh bên Có TK 353 ; số phát sinh
bên Có TK 5113 (phần lãi phạt chậm nộp của cấp huyện thu) trong kỳ
4- Số đã nộp về Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong kỳ (Mã số 17): Phản ánh số thu
BHXH, BHYT đã nộp về BHXH Việt Nam trong kỳ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào phát sinh bên Nợ TK 351 đối chiếu với phát sinh rút ra của TK Tiền gửi về
thu bảo hiểm xã hội mở tại Ngân hàng, Kho bạc.
5- Số còn phải nộp về Bảo hiểm xã hội Việt Nam chuyển kỳ sau (Mã số 18): Phản
ánh số thu BHXH, BHYT đã thực hiện được trên địa bàn chưa nộp về BHXH tỉnh chuyển
kỳ sau. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu có Mã số 11 được tính như sau:
Mã số 18 = Mã số 01 + (-) Mã số 02 + Mã số 07 - Mã số 11- Mã số 17
Số liệu của chỉ tiêu này bằng số dư TK 351 và số dư trên TK 5113. Mã số 18
không phản ánh vào cột luỹ kế.
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
(Mẫu số B07c – BH)
1- Mục đích: Báo cáo thu BHXH, BHYT dùng cho BHXH Việt Nam tổng hợp
thu BHXH, BHYT trong toàn hệ thống BHXH.
2- Kết cấu của báo cáo:
Các cột phản ánh số thứ tự; tên đơn vị; số thu kỳ trước chưa nộp về BHXH Việt
Nam; điều chỉnh số thu kỳ trước (nếu có); số đã thu trong kỳ; số đã nộp về BHXH Việt
Nam trong kỳ; số còn phải nộp về BHXH Việt Nam chuyển kỳ sau.
Các dòng phản ánh các chỉ tiêu theo cột cho từng BHXH tỉnh (thành phố)
3- Cơ sở lập báo cáo
- Sổ Cái và Bảng Cân đối tài khoản
- Sổ chi tiết TK 571, 574, 5113
- Sổ chi tiết TK 351, 353
- Báo cáo B07b -BH của các đơn vị BHXH cấp dưới
- Báo cáo này năm trước
4- Nội dung và phương pháp lập báo cáo:
Toàn bộ nội dung và phương pháp lập từng chỉ tiêu trong báo cáo này đã được
trình bày trong báo cáo B 07 b- BH. Căn cứ vào Báo cáo B07b - BH của BHXH tỉnh
(thành phố) đồng thời có đối chiếu các số liệu ở TK 351, TK 352 ; TK 5113, TK 571, TK
574 ; sổ theo dõi tiền gửi về thu bảo hiểm bắt buộc, thu BHYT tự nguyện và thu lãi phạt
chậm đóng BHXH ở Ngân hàng, Kho bạc; báo cáo này kỳ trước để lập các chỉ tiêu theo
từng cột. Mỗi BHXH tỉnh (thành phố) được phản ánh vào 1 dòng tương ứng với số liệu
của mỗi cột.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH PHÍ
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI BHXH, BHYT
(Mẫu số B08a – BH)
1- Mục đích: Báo cáo tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí chi BHXH,
BHYT là báo cáo tài chính tổng hợp dùng cho Bảo hiểm xã hội quận, huyện để phản ánh
tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí chi BHXH, BHYT do quỹ bảo hiểm xã hội đảm
bảo.
Báo cáo này được lập theo quý và tổng hợp cho cả năm.
2- Kết cấu của báo cáo: Báo cáo này gồm hai phần:
+ Phần I - Tình hình kinh phí
Các cột dọc phản ánh theo các nội dung: Số thứ tự, chỉ tiêu, mã số, Số phát sinh
quý này; luỹ kế số phát sinh từ đầu năm.
Dòng ngang phản ánh nội dung, số liệu của các chỉ tiêu
+ Phần II - Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
Các cột dọc phản ánh theo các nội dung: Số thứ tự, chỉ tiêu, mã số, số phát sinh
quý này; luỹ kế số phát sinh từ đầu năm.
Dòng ngang phản ánh nội dung, số liệu của các chỉ tiêu
3. Cơ sở lập báo cáo:
- Sổ chi tiết các tài khoản 354, 671, 673, 674
- Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí
- Sổ tổng hợp chi ốm đau, thai sản (S 80b-BH), sổ chi tiết chi tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp (S81-BH), sổ chi tiết chi lương hưu và trợ cấp BHXH (S82-BH), Sổ chi tiết
chi KCB bắt buộc (S84- BH), sổ chi tiết chi KCB tự nguyện (S85- BH)
- Báo cáo thu BHXH, BHYT
3. Nội dung và phương pháp lập:
Phương pháp lập từng phần như sau:
Phần I- Tình hình kinh phí:
Phản ánh khái quát tình hình tiếp nhận kinh phí để chi BHXH, BHYT do quỹ
BHXH đảm bảo trong kỳ báo cáo của đơn vị.
1- Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Mã số 01): Phản ánh số kinh
phí chi BHXH, BHYT do quỹ BHXH đảm bảo kỳ trước chưa quyết toán chuyển sang kỳ
này. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có Mã số 08 của báo
cáo này kỳ trước. Chỉ tiêu này không phản ánh ở cột luỹ kế.
2- Điều chỉnh kinh phí kỳ trước chuyển sang (Mã số 02): Phản ánh số điều chỉnh
tăng hoặc giảm kinh phí kỳ trước nếu phát hiện số kinh phí thực nhận hoặc số quyết toán
của kỳ trước có sai sót với nguyên nhân khách quan.
3- Kinh phí thực nhận kỳ này (Mã số 03): Phản ánh số kinh phí được cấp để chi
BHXH, BHYT trong kỳ. Căn cứ vào số phát sinh bên Có (phần kinh phí được cấp) của
TK TK 354 của BHXH quận, huyện trong kỳ báo cáo để ghi.
Cột luỹ kế từ đầu năm: Phản ánh số kinh phí được cấp để chi BHXH, BHYT do
quỹ BHXH đảm bảo lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có Mã số 03 cột 1 của báo cáo kỳ này cộng với Mã
số 03 cột 2 của báo cáo này kỳ trước.
4- Kinh phí khác (Mã số 04): Phản ánh số thu hồi trùng cấp chi sai năm trước của
trong kỳ được phép sử dụng để chi BHXH, BHYT do quỹ BHXH đảm bảo. Căn cứ vào
số phát sinh bên Có 354 (phần kinh phí khác- khoản thu hồi trùng cấp chi sai của các năm
trước)
- Luỹ kế từ đầu năm: Phản ánh số kinh phí khác được sử dụng để chi BHXH,
BHYT do quỹ BHXH đảm bảo luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có Mã số 04 cột 1 của báo cáo kỳ này cộng
với Mã số 04 cột 2 của báo cáo này kỳ trước.
5- Kinh phí ghi thu để thanh toán các chế độ BHXH (Mã số 05): Phản ánh số
kinh phí được sử dụng từ việc ghi tăng số thu BHXH để thanh toán các chế độ BHXH
cho người lao động tại các đơn vị sử dụng lao động. Căn cứ vào số phát sinh bên Có TK
354 (phần kinh phí ghi thu)
- Luỹ kế từ đầu năm: Phản ánh số kinh phí ghi thu để thanh toán các chế độ
BHXH luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
số liệu ghi ở chỉ tiêu có Mã số 055 cột 1của báo cáo kỳ này cộng với Mã số 04 cột 2 của
báo cáo này kỳ trước.
6- Tổng kinh phí được sử dụng (Mã số 06): Phản ánh tổng số kinh phí được sử
dụng để chi BHXH, BHYT do quỹ BHXH đảm bảo trong kỳ, chỉ tiêu này được tính như
sau:
Mã số 06 = Mã số 01 + (-) Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05
- Luỹ kế từ đầu năm: Phản ánh tổng số kinh phí được sử dụng để chi BHXH,
BHYT thuộc quỹ BHXH đảm bảo luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có Mã số 02, 03, 04, 05 cột 1 của báo
cáo kỳ này cộng với Mã số 06 cột 2 của báo cáo này kỳ trước
- Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Mã số 07): Phản ánh tổng số
kinh phí đã chi đề nghị quyết toán trong kỳ, căn cứ vào số phát sinh bên nợ của TK 671,
673, 674 sau khi đã đối chiếu với các sổ chi tiết S80b- BH, S81- BH, S 82- BH, S84– BH;
S 85- BH trong kỳ báo cáo.
- Luỹ kế từ đầu năm: Phản ánh tổng số kinh phí đã chi BHXH, BHYT thuộc quỹ
BHXH đảm bảo đề nghị quyết toán luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có Mã 07 cột 1 của báo cáo kỳ này cộng
với Mã số 07 cột 2 của báo cáo này kỳ trước
- Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (Mã số 08): Phản ánh số kinh phí được sử
dụng để chi BHXH, BHYT do quỹ BHXH đảm bảo trong kỳ chưa sử dụng hết chuyển
sang kỳ sau, được tính bằng công thức:
Mã số 08 = Mã số 06 - Mã số 07
Phần II - Kinh phí chi đề nghị quyết toán
Phản ánh tổng quát tình hình chi BHXH, BHYT do quỹ BHXH đảm bảo theo các
nội dung chi đã được qui định.
- Cột A, B: Phản ánh số thứ tự, tên nội dung chi chi tiết theo từng tiểu mục
- Cột 1: Phản ánh tổng số tiền chi BHXH, BHYT do quỹ BHXH đảm bảo phát
sinh trong kỳ theo nội dung chi chi tiết đến tiểu mục.